Ví Dụ Về Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhân biết thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)

Câu khẳng định: Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)

Câu phủ định: Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)

Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)

Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn thường gặp

– Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.

Ex: I watched “Iron man” film two week ago

(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April

(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month

(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

Ex: I saw him in the bar club

(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal

(Họ không đồng ý với hợp đồng)

* Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…

Ex: She left last Tuesday

(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9

(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:

– Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…

Ex: I lived in New York city for 3 years

(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week

(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

– Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…

Ex: When I was young, I often played guitar

(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)

When I lived there, I usually cleaned the house carefully.

(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)

Anna visited her parent every weekend.

(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails

(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.

(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)

Ex: When I was reading book, my dad called me

(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there

(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa

(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that

(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh

Công thức chung

S+Was/Were+V-ing

Ex:

– I was playing sports when my mom came home

– She was reading at this time last night

Cách nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Những dấu hiệu sau đây sẽ giúp bạn nhận ra ngay từ cái nhìn đầu tiên luôn đấy: While, when, at that time, at + giờ quá khứ, …..

Đây thường là những động từ mà ta không thể nhìn thấy hành động của chủ thể ( want – muốn, need – cần …)

Non-continuous verb

Abstract verbs : động từ trừu tượng To be, to want , to seem, to care, to exist…

Possession verbs : động từ chỉ sở hữu To own, to belong, to possess

Emotion verbs : động từ chỉ cảm xúc To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,…

Ex : We have loved each other for 5 year ( = we still love each other now)

NOT : We have been loving each other for 5 year ( = we are still loving each other now)

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Ex:

What were you doing at 8:30 last night?

Ex:

While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

– I saw Henrywhilehe was walkingin the park

– I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)

tu khoa:

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễncách nhận biết thì quá khứ tiếp diễnbài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễndấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễnthì quá khứ đơn và cách dùngthì quá khứ đơn youtubethì quá khứ đơn với wishbảng thì quá khứ đơn

Bài 9: Thì Quá Khứ Đơn

I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted

Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed

Động từ tận cùng là “y”:

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped

Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.

V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn

Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn

In 1990/ we/ move/ to another city.

When/ you/ get/ the first gift?

She/ not/ go/ to the church/ five days ago.

How/ be/ he/ yesterday?

and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?

They/ happy/ last holiday ?

How/ you/ get there?

I/ play/ football/ last/ Sunday.

My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.

It was cloudy yesterday.

When did you get the first gift?

How was he yesterday?

Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?

Were they happy last holiday?

How did you get there?

I played football last Sunday.

My mother made two cakes four days ago.

Học thử tiếng Anh miễn phí với giáo viên bản ngữKhóa học nền tảng bứt phá phản xạ giao tiếp tiếng Anh miễn phí

Head Office: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024.629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

Cảm nhận học viên ECORP English.

“There Was” Và “There Were” Trong Thì Quá Khứ Đơn

Chúng tôi biết chắc rằng bạn vô cùng yêu thích việc học tiếng anh, chính vì vậy chúng tôi luôn muốn làm cho tiếng anh trở nên thú vị và có hữu ích đối với bạn. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hình thức diễn đạt của “there is” và “there are” trong thì quá khứ đơn.

Chúng ta diễn đạt “there is” và “there are” trong thì quá khứ như thế nào?

Ví dụ:

There was a fire in the town centre. There was something about it on the TV news.

Khi đề cập đến nhiều đối tượng, trong thì hiện tại đơn ta dùng “there are”, tuy nhiên để diễn đạt trong quá khứ ta sẽ dùng “there were”

Ví dụ:

There were fire engines and police cars everywhere. There were ten people injured and there was a lot of building damage.

Nào, chúng ta đã cùng xem qua các ví dụ khi dùng “there was” và “there were” ở thể khẳng định trong quá khứ, bây giờ là lúc tìm hiểu về thể phủ định. Để chuyển về thể phủ định, chúng ta chỉ đơn giản thêm “not” vào sau động từ “to be” hay cụ thể hơn trong trường hợp này sẽ là sau “was” hoặc “were”.

Cấu trúc

There was not (There wasn’t) There were not (There weren’t)

Ví dụ:

There weren’t any eggs for breakfast this morning. There wasn’t any sugar for my coffee. There wasn’t any money in the kitty. There wasn’t anybody to talk to. There weren’t any new ideas in that conference.

Làm cách nào để đặt câu hỏi với “there was” and “there were”?

Tương tự như cách dùng trong thì hiện tại đơn với “there is” – “there are”, đặt câu hỏi trong quá khứ với “there was” và “there were” rất đơn giản, chúng ta chỉ cần đảo ngược chủ từ và động từ “there was” thành ” was there” và “there were” thành “were there”.

Ví dụ:

Q: Was there any bread left? A: Yes, there was / No, there wasn’t. Q: Were there any biscuits in the tin? A: Yes, there were / No, there weren’t.

Ví dụ:

There was a good film on TV last night, wasn’t there? There wasn’t any time to have a meeting, was there? There were a lot of people here today, weren’t there? There weren’t any letter for me this morning, were there?

Cần lưu ý rằng nếu câu ở thể khẳng định, phần đuôi sẽ hỏi ở thể phủ định và ngược lại, câu ở thể phủ định thì câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

Cách Dùng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh đến quá trình, tiến trình của hành động, sự việc trong quá khứ.

1. Muốn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Khi tôi đến, anh ta đang hôn một cô gái khác và tình yêu của tôi kết thúc kể từ đó

– At 10 o’clock yesterday, we were watching television. (Vào lúc 10h ngày hôm qua, chúng tôi đang xem TV.)

– At this time 5 days ago, I was travelling in Europe. (Vào thời gian này cách đây 5 ngày, tôi đang du lịch bên Châu Âu.)

2. Diễn tả tính liên tục của hành động trong quá khứ

– He was staying here with me all day yesterday (Hôm qua hắn ở đây suốt với em). Cụm từ “all day yesterday” nhằm diễn tả tính liên tục của hành động.

– My grandfather was coughing all night long (Ông nội tôi ho suốt đêm qua). Cụm từ “all nigh long” diễn tả tính liên tục của hành động.

– She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)

Cách dùng khác của quá khứ tiếp diễn

3. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

– Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

– He was playing game when his father came into the room. (Cậu ta đang chơi game khi bố cậu ta vào phòng.)

Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “chơi game” và “bố vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “chơi game” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “bố vào phòng”.

– She was cleaning house when they got there. (Cô ta đang lau nhà khi họ tới đó.)

Ta thấy hành động “lau nhà” đang diễn ra và hành động “họ đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.

4. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Khi có hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, chúng ta chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

– My mother was cooking lunch while my father was watching TV at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang xem TV lúc 10h sang hôm qua.)

– I was studying English while my sister was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi chị tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)

– While I was taking a bath, he was repairing the water pump. (Trong khi tôi đang tắm thì anh ấy sửa máy bơm nước.)

– While I was driving home, Craig was trying to call me. (Craig đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

./.