Thì Hiện Tại Hoàn Thành Sử Dụng Khi Nào / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dùng Khi Nào?

present perfect tense trong tiếng anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại, một việc đã từng xảy ra trong quá khứ hoặc diễn tả một sự việc mới vừa xảy ra và hậu quả nó vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại.

Thì quá khứ đơn vs quá khứ hoàn thành khác nhau như thế nào? 12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì Hien tai hoan thanh

Khẳng định: S + have / has + V3/-ed

Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V3/-ed

Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

1/ Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc mới xảy ra và hậu quả của nó còn ảnh hưởng tới hiện tại

I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. – Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

He hasn’t arrived yet. – Cô ấy vẫn chưa đến.

I have just done it. – Tôi vừa hoàn thành việc đó.

2/ Sử dụng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “Since” và “For” để cho biết sự việc kéo dài bao lâu.

I have been a teacher for more than 15 years. – Tôi dạy học đã hơn 15 năm

We haven’t seen Jhon sincle Sunday – Chúng tôi đã không gặp Jhon từ Chủ nhật.

How long have you been at this school?

Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?

Được 5 năm rồi/Từ năm 2010.

Nói về một trải nghiệm hay kinh nghiệm. Thường sử dụng với “Ever” và “Never”

Have you ever been to Viet Nam? – Anh đã từng đến Việt Nam chưa?

I’ve never met Jhone and Sally. – Tôi chưa bao giờ gặp Jhone và Sally.

Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

We’ve been to ThaiLan a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Thái Lan rất nhiều lần.

I have had four quizzes and five tests so far this semester. – Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

Để nắm vững được kiến thức, bạn hãy chịu khó học từ vựng và làm các bài tập, đặt ra những câu hỏi về thì hiện tại hoàn thành. Làm như thế, việc học tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

phân biệt thì quá khứ với hiện tại hoàn thành

chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

cách dùng since và for trong hiện tại hoàn thành

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

1.1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc có kết quả ở hiện tại. Có thể dùng “just” để nhấn mạnh ý “vừa mới”. Ví dụ: My mother has just cleaned the floor so it is very clear now. (Mẹ tớ vừa mới lau sàn nhà xong nên giờ nó rất sạch sẽ.)

1.2. Dùng với các động từ trạng thái (stative verbs) để diễn tả những trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: We have known each other for ten years. (Chúng tôi biết nhau được 10 năm rồi.) I have been an engineer since 2010. (Tôi làm kỹ sư từ năm 2010.)

1.3. Dùng để nói về những trải nghiệm Ví dụ: This is the first time I have tried eating a live octopus. (Đây là lần đầu tiên tôi thử ăn 1 con bạch tuộc sống.)

1.4. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không gắn với thời gian cụ thể Ví dụ: She has already finished the report. (Cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo.) I’ve been to Sapa. (Tôi đã từng đến Sapa.)

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Dạng khẳng địnhS + have/has + V (Past participle) Trong đó: – have đi với các chủ ngữ “I/We/You/They” – has đi với các chủ ngữ “He/She/It” – V (Past participle) là động từ thêm đuôi “ed” hoặc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nó còn được gọi là phân từ quá khứ. Ví dụ: She has travelled to nearly 20 countries. (Cô ấy đã đi du lịch đến gần 20 nước.) I’ve had two glasses of orange today. (Hôm nay tôi đã uống 2 cốc nước cam.)

2.2. Dạng phủ địnhS + have/has + not + V (Past participle) Trong đó: – have not = haven’t – has not = hasn’t Ví dụ: I haven’t decide yet about whether to buy a new bike or a second-hand one. (Tôi vẫn chưa quyết định về việc nên mua một chiếc xe đạp mới tinh hay là 1 chiếc đã qua sử dụng.) She hasn’t phoned yet. (Cô ấy vẫn chưa gọi điện.)

Ví dụ: Have you finished the report yet? – Yes, I have. (Cô đã hoàn thành xong bản báo cáo chưa? – Tôi xong rồi.)

Has he washed the car? – No, he hasn’t. (Cậu ấy đã rửa xe ô tô chưa? – Chưa, cậu ấy chưa.)

3. Các trạng từ/cụm từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

– before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), up to now (cho đến giờ) Ví dụ: I have received more than 10 offers so far. (Cho tới giờ tôi đã nhận được hơn 10 lời mời.) Have you ever ridden an elephant? (Bạn đã từng cưỡi voi bao giờ chưa?) – just (vừa mới), recently (gần đây), already (đã), yet (chưa) Ví dụ: He has become the marketing manager recently. (Mới đây, anh ấy đã trở thành giám đốc marketing.) – since + mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: I haven’t met her since last month. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ tháng trước.) – for + 1 khoảng thời gian Ví dụ: They have lived in that slum for 10 years. (Chúng đã sống trong khu ổ chuột đó được 10 năm rồi.)

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Với “Since”, “For” Và “Just”

Khi nào chúng ta sử dụng “since” trong thì hiện tại hoàn thành?

Sử dụng ” since ” trong thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh khi chúng ta đề cập đến một thời điểm nhất định trong quá khứ lúc hành động xảy ra

Ví dụ:

I have worked here since 1995

Tôi làm việc ở đây từ năm 1995

They have lived here since 2010

Chúng ta quen nhau từ năm 2005

Trong tất cả các ví dụ ở trên, chúng ta chỉ sử dụng từ ” since” khi đề cập đến một năm cụ thể lúc hành động bắt đầu xảy ra. Và cũng chú ý hành động vẫn đang tiếp tục đến hiện tại. Trong tiếng Anh, bất kỳ hành động nào bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, chúng ta chỉ có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn- KHÔNG sử dụng thì hiện tại đơn.

Vậy khi nào chúng ta nên sử dụng “for” trong thì hiện tại hoàn thành?

Khi ta sử dụng ” for” trong thì hiện tại hoàn thành, chúng ta không dùng để chỉ một ngày tháng hay năm cụ thể mà là một khoảng thời gian.

Ví dụ:

I have worked here for 5 years

Tôi làm việc ở đây đã được 5 năm rồi.

They have lived here for 10 years

Họ đã sống 10 năm ở đây

She has travelled for 8 years

Chị ấy đã đi du lịch trong 8 năm.

Như chúng ta đã thấy trong những ví dụ trên, ” for” là lựa chọn duy nhất khi chúng ta đề cập đến một khoảng thời gian, trong khi ” since ” đươc dùng khi nói đến một thời gian cụ thể.

Vậy thì hiện tại hoàn thành sử dụng “just” nghĩa sẽ rất khác?

Chúng ta sử dụng ” just ” trong thì hiện tại hoàn thành khi nói đến một hành động vừa mới hoàn thành trong quá khứ.

Cấu trúc:

Subject + auxiliary verb (present tense of “to have”) + past participle (chủ từ) (trợ động từ)(thì hiện tại của động từ “have”) (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

I have just finished my homework

Em vừa mới làm xong bài tập về nhà

He has just arrived

Anh ta vừa mới tới

They have just eaten their dinner

Họ vừa mới ăn tối

Theo như những ví dụ, chúng ta có thể thấy cấu trúc được giữ nguyên khi ” just ” đứng giữa trợ động từ và quá khứ phân từ trong tất cả các ví dụ.

Chỉ cần nhớ rằng…

Hiểu những tình huống khi chúng ta sử dụng thì hiện tại với ” since“, ” for” và ” just ” là quan trọng nhất

Since – một thời gian cụ thể

For – một khoảng thời gian

Just – để diễn tả hành động vừa mới kết thúc

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I, We, You, They + have + been + verb-ingHe, She, It + has

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/ has + not + been + verb-ing

Our team hasn’t been doing very well lately. (Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + been + verb-ing?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây hai mươi phút rồi.)

[bây giờ chúng tôi vẫn còn đợi]

Tim is still watching television. He’s been watching television all day. (Tim vẫn đang xem tivi. Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày.)

Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

b. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)

Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo con lại dơ như vậy? Con đã làm gì thế?)

c. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được dùng).

Sarah has been playing/ has played the piano since she was five. (Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm.)

[hiện nay cô ấy vẫn chơi]

How long have you been studying/ have you studied English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)

[bạn vẫn đang học tiếng Anh]

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Ex:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục của hành động; thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả ở hiện tại.

I’ve been learning irregular verbs all afternoon. (Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều.) à nhấn mạnh sự liên tục.

I’ve learnt all my irregular verbs. (Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc.) à nhấn mạnh sự hoàn tất.

Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

We have been living/ have lived here since 1992. (Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992.)

How long have you been working/ have you worked here? (Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.