Những Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

CHINH PHỤC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG

1. Định nghĩa hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.

2. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách sử dụng như sau:

Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)

Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành:

Khẳng định

S + have/ has + VpII…

He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)

Phủ định

S + have/ has + not + VpII…

He hasn’t done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)

Nghi vấn

Have/ has + S + VpII…?

Yes, S + have/has.No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn’t.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,….

♦ Already: đã

♦ Yet: chưa

♦ Just: vừa mới

♦ recently, lately: gần đây

♦ So far: cho đến bây giờ

♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

♦ Never… before: chưa bao giờ

♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Một số bài học về thì hiện tại các các thì trạng thái hoàn thành khác :

♦ Hiện tại đơn giản ♦ Thì hiện tại tiếp diễn ♦ Loạt bài hoàn thiện về các thì tiếng Anh cho người muốn học lại từ đầu ♦ Liệt kê các chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong Toeic

Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

1. Where (be / you) ?

2. (speak / he)…………..to his boss?

3. No, he (have / not)…………..the time yet.

4. He (write)…………..five letters.

5. She (not / see)…………..him for a long time.

6. (be / you)…………..at school?

7. I have not worked today.

8. We (buy)…………..a new lamp.

9. We (not / plan)…………..our holiday yet.

10.School (not / start)…………..yet.

Đáp án:

1. Where have you been ?

2. Has he spoken to his boss?

3. No, he has not had the time yet.

4. He has written five letters.

5. She has not seen him for a long time.

6. Have you been at school?

7. I have not worked today.

8. We have bought a new lamp.

9. We have not planned our holiday yet.

10. School has not started yet.

ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

1.1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc có kết quả ở hiện tại. Có thể dùng “just” để nhấn mạnh ý “vừa mới”. Ví dụ: My mother has just cleaned the floor so it is very clear now. (Mẹ tớ vừa mới lau sàn nhà xong nên giờ nó rất sạch sẽ.)

1.2. Dùng với các động từ trạng thái (stative verbs) để diễn tả những trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: We have known each other for ten years. (Chúng tôi biết nhau được 10 năm rồi.) I have been an engineer since 2010. (Tôi làm kỹ sư từ năm 2010.)

1.3. Dùng để nói về những trải nghiệm Ví dụ: This is the first time I have tried eating a live octopus. (Đây là lần đầu tiên tôi thử ăn 1 con bạch tuộc sống.)

1.4. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không gắn với thời gian cụ thể Ví dụ: She has already finished the report. (Cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo.) I’ve been to Sapa. (Tôi đã từng đến Sapa.)

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Dạng khẳng địnhS + have/has + V (Past participle) Trong đó: – have đi với các chủ ngữ “I/We/You/They” – has đi với các chủ ngữ “He/She/It” – V (Past participle) là động từ thêm đuôi “ed” hoặc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nó còn được gọi là phân từ quá khứ. Ví dụ: She has travelled to nearly 20 countries. (Cô ấy đã đi du lịch đến gần 20 nước.) I’ve had two glasses of orange today. (Hôm nay tôi đã uống 2 cốc nước cam.)

2.2. Dạng phủ địnhS + have/has + not + V (Past participle) Trong đó: – have not = haven’t – has not = hasn’t Ví dụ: I haven’t decide yet about whether to buy a new bike or a second-hand one. (Tôi vẫn chưa quyết định về việc nên mua một chiếc xe đạp mới tinh hay là 1 chiếc đã qua sử dụng.) She hasn’t phoned yet. (Cô ấy vẫn chưa gọi điện.)

Ví dụ: Have you finished the report yet? – Yes, I have. (Cô đã hoàn thành xong bản báo cáo chưa? – Tôi xong rồi.)

Has he washed the car? – No, he hasn’t. (Cậu ấy đã rửa xe ô tô chưa? – Chưa, cậu ấy chưa.)

3. Các trạng từ/cụm từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

– before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), up to now (cho đến giờ) Ví dụ: I have received more than 10 offers so far. (Cho tới giờ tôi đã nhận được hơn 10 lời mời.) Have you ever ridden an elephant? (Bạn đã từng cưỡi voi bao giờ chưa?) – just (vừa mới), recently (gần đây), already (đã), yet (chưa) Ví dụ: He has become the marketing manager recently. (Mới đây, anh ấy đã trở thành giám đốc marketing.) – since + mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: I haven’t met her since last month. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ tháng trước.) – for + 1 khoảng thời gian Ví dụ: They have lived in that slum for 10 years. (Chúng đã sống trong khu ổ chuột đó được 10 năm rồi.)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ You/ We/ They + have + past participle He/ She/ It + has

Rút gọn:

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/ has + not +past participle

Rút gọn:

John hasn’t finished his report yet. (John chưa làm xong bản báo cáo của mình.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + past participle?

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (past participle)

Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

a. Hành động vừa mới xảy ra.

I have just seen my old friend in the street. (Tôi vừa mới gặp một người bạn cũ trên phố.)

George has bought a new car recently. (George vừa mua ô tô mới.)

b. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng với các phó từ chỉ thời gian chưa hoàn tất (đối với lúc nói): today, this week, this month, this year,…

I’ve visited Hanoi two times this month. (Tháng này tôi đã đi thăm Hà Nội hai lần.)

c. Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Susan really loves that film. She has seen it eight times! (Susan thật sự thích bộ phim đó. Cô ấy đã xem nó tám lần.)

[Có thể ngày nào đó cô ấy sẽ xem lại]

My sister is a writer. She has written a number of short stories. (Chị tôi là nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều truyện ngắn.)

[Chị ấy vẫn tiếp tục sang tác].

The Chinese invented printing. (Người Trung Hoa đã phát minh thuật in.)

My grandmother saw the play Romeo and Juliet at least three times. (Bà tôi đã xem vở kịch Romeo và Juliet ít nhất ba lần.)

[bà tôi đã mất hoặc vở kịch không còn được trình diễn]

Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch.)

e. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại

Tom has had a bad car crash. (Tom đã bị tai nạn ô tô nghiêm trọng.)

[nên bây giờ anh ấy đang nằm viện]

I have washed the car. ( Tôi đã rửa xe).

[nên trông chiếc xe rất sạch]

Where’s your keys? – I don’t know. I’ve lost it. (Chìa khóa của bạn đâu? – Tôi không biết. Tôi đã đánh mất nó.)

[nên bây giờ tôi không có chìa khóa]

f. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùn này thường kết hợp với các phó từ up to now, up to present; so far và các giới từ for, since.

Mary has lived in the town for ten years. (Mary đã sống ở thị trấn này được mười năm rồi.)

[à hiện giờ cô ấy vẫn còn sống ở đó.]

This young director has made four films so far. ( Cho đến nay, nhà đạo diễn trẻ này đã làm được bốn bộ phim.)

[à anh ấy vẫn tiếp tục làm phim.]

g. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

She lived in the town for ten years. ( Cô ấy đã sống ở thành phố này 10 năm.)

[à giờ cô ấy không còn sống ở đây nữa.]

The director made many films in his long career. (Trong suốt sự nghiệp lâu dài của mình đạo diễn này đã làm được rất nhiều phim.)

h. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra.

Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I’ve burnt myself. (Ôi! Tôi bị phỏng rồi.)

B: How did you do that? ( Làm sao mà bị phỏng vậy?)

A: I picked up a hot dish. (Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.)

3. Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới

Already: rồi

Before: trước đây

Ever: đã từng

Never: không bao giờ, chưa bao giờ

For: trong khoảng (dùng trước danh từ chỉ một quãng thời gian: for six days, for a year, for a long time,…)

since: từ khi (dùng trước danh từ chỉ một điểm/ mốc thời gian: since 1987, since January, since last year, since eight o’clock,…)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.

It/ this/ that is the first/ second/ most/ best/ only/ worst/…: Đây là lần đầu/ lần thứ hai…

Have you ever been to London? ( Anh đã bao giờ đến London chưa?)

I’ve never met him before. ( Trước đây tôi chưa từng gặp anh ta.)

I have already had breakfast. ( Tôi đã ăn điểm tâm rồi.)

Susan hasn’t finished the report yet. (Susan chưa làm xong bản báo cáo.)

This is the first time we’ve been to Scotland. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Scotland.)

Cách Sử Dụng For, Since, Yet, Already, Just Thì Hiện Tại Hoàn Thành

“For”: Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó không xác định.

Ví dụ : I have been sick for four days.

Trong ví dụ trên, hành động “have been sick” kéo dài trong khoảng thời gian là bốn ngày. Vì vậy, “for” được đặt ở trước “four days”.

“Since”: Mô tả thời điểm bắt đầu khi hành động diễn ra.

Ví dụ: I have been sick since last Wednesday.

Đối với trường hợp này, việc bị ốm ra từ thời điểm thứ Ba tuần trước, từ “since” đặt trước “Wednesday”.

Sử dụng for, since, yet, already, just trong thì hiện tại hoàn thành

Khi đặt câu nghi vấn, ta cần sử dụng từ để hỏi là “How long”:

Ví dụ:

A: How long have you been sick?

B: For four days/ Since last Wednesday.

“Just”: Dùng để mô tả hành động mới xảy ra.

“Already”: Dùng trong câu khẳng định, mô tả hành động kết thúc sớm hơn so với dự kiến.

“Yet”: Thể hiện hành động mong muốn sẽ diễn ra, sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn trong tiếng Anh.

– I have just met her.

– Have you read this book yet?

– They have already had all the tickets.

Trong câu đầu tiên, diễn tả hành động gặp gỡ diễn ra cách đây không lâu

Ở câu thứ hai, họ kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “read” hay chưa

Câu thứ ba, cụm từ “already had”, cho biết họ có những chiếc vé nhanh hơn so với dự định.

Làm vài bài tập về for, since, yet, already, yet

– We have just done it. – Chúng tôi vừa làm việc đó.

– They have just had an idea. – Họ vừa có một ý tưởng.

– It is a bad party. Most people have already gone home. – Một bữa tiệc tồi tệ. Hầu hết mọi người đã đi về nhà.

– Have you spoken to her yet? – Bạn đã nói chuyện với cô ấy chưa?

– Billy hasn’t written his report yet. – Billy chưa viết bản báo cáo của anh ấy.

– We’ve lived in Ho Chi Minh since 2009. – Chúng tôi sống ở Hồ Chí Minh vào năm 2009.

– I haven’t heard from him for 3 months. – Tôi chưa nghe gì từ anh ấy khoảng 3 tháng.