Nêu Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

am/is/are + -ing Ví dụ: I am waiting. (Tôi đang chờ.)Are you listening? (Anh có đang nghe không?) She isn’t working today. (Hôm nay cô ấy không làm việc.)

2. Cách dùng:

Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn để nói về hành động và tình huống tạm thời đang diễn ra ngay bây giờ hoặc ‘xunh quanh bây giờ’: trước, trong và sau thời điểm nói. Ví dụ: Hurry up! We‘re all waiting for you! (Nhanh lên! Bọn tớ đều đang đợi cậu!)KHÔNG DÙNG: We all wait… What are you doing? ~I’ m writing letters. (Cậu đang làm gì thế? ~ Tớ đang viết thư.)KHÔNG DÙNG: ...I write letters. He‘s working in Saudi Arabia at the moment. (Anh ấy hiện đang làm ở Ả Rập Xê Út.)

3. Hành động lặp lại

Hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại xung quang thời điểm nói. Ví dụ: Why is he hitting the dog? (Sao anh ấy cứ đánh con chó thế?) I‘m travelling a lot these days. (Gần đây tôi đi du lịch nhiều.)

4. Sự thay đổi

Chúng ta cũng dùng hiện tại tiếp diễn để nói về sự phát triển và thay đổi. Ví dụ: That child‘s getting bigger every day. (Đứa trẻ đó lớn lên mỗi ngày.) House prices are going up again. (Giá nhà lại tăng.)

5. Nói về tương lai

Chúng ta thường dùng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai. Ví dụ: What are you doing tomorrow evening? (Cậu sẽ làm gì tối mai?) Come and see us next week if you’ re passing through London. (Đến gặp chúng tôi tuần tới nếu anh có đi qua Luân Đôn.)

6. Những điều xảy ra thường xuyên

Chúng ta không dùng hiện tại tiếp diễn để nói về những tình huống kéo dài hay thường xuyên xảy ra.Hãy so sánh: – Look – the cat’ s eating your breakfast! (Nhìn kìa – con chó đang ăn bữa sáng của cậu.) What do bears eat?~ Everything. (Gấu ăn gì? ~ Mọi thứ.)KHÔNG DÙNG: What are bears eating? – Why is that girl standing on the table? (Tại sao cô gái kia lại đứng lên bàn?) Chetford Castle stands on a hill outside the town. (Lâu đài Chetford ở trên một ngọn đồi ngoài thị trấn.)KHÔNG DÙNG: …is standing… My sister’ s living at home for the moment. (Lúc này chị tôi đang sống ở nhà.) Your parents live in North London, don’t they? (Bố mẹ anh sống ở Bắc Luân Đôn phải không?)

7. Các động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn

Một số động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn ngay cả khi nó mang nghĩa ‘vừa mới xung quanh hiện tại’. Ví dụ: I like this wine. (Tôi thích loại rượu này.)KHÔNG DÙNG: I’m liking this wine.Do you believe what he says? (Cậu có tin những lời anh ta nói không?)KHÔNG DÙNG: Are you believing…? The tank contains about 7.000 litres at the moment. (Cái bể hiện chứa 7000 lít.)KHÔNG DÙNG: The tank is containing…

8. Không dùng với how long

Chúng ta dùng thì hoàn thành chứ không phải thì hiện tại để nói một điều gì đó đã diễn ra được bao lâu. Ví dụ: I’ ve been learning English for three years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm rồi.)KHÔNG DÙNG: I’m learning English for three years.

Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và quy tắc thêm đuôi “-ing” của thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất trong tiếng anh.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì HTTD dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

Chú ý:

– S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are

Ví dụ: – I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Chú ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t

Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: – We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: – I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

– I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.

Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

Quy tắc thêm “-ing” sau động từ của thì hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying

Khám Phá Ngay Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

S là chủ ngữ, được chia tương ứng với 3 dạng của động từ tobe như sau:

We/ You/ They + are

I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)

It is raining (Trời đang mưa)

They are playing soccer (Họ đang chơi bóng đá)

Dạng cấu trúc dạng phủ định

is not = isn’t

are not = aren’t

I am not learning English at the moment (Tôi đang không học tiếng Anh vào lúc này)

My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)

They aren’t listening to music at the present (Bây giờ họ đang đang không nghe nhạc)

Yes, I + am/ No, I + am not

Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not

Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not

Are you working? No I am not

Is he watching TV? Yes, he is

Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)

We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)

Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

I’m quite busy these days. I’m playing video games.

(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)

Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.

(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)

Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc nhẫn đó vẫn đang diễn ra

Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó

(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)

Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế hoạch rõ ràng trước đó.

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”

He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong . Nhưng khi muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)

I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)

It is storming now. (Trời đang bão)

Trong câu có các động từ

– Look! (Nhìn kìa!)

– Listen! (Hãy nghe này!)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố của tôi.)

Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)

Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)

5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.

Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.

My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?

Now they (try) ………………….. to pass the subject

It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

I (not stay) ………………….. at school at the moment.

Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.

At present they (travel) ………………….. to Lon Don.

He (not work) ………………….. in his bedroom now.

Đáp án bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

Đáp án bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

My father is watering some plants in the garden.

My boy is cleaning the floor.

Moon is having dinner with her friends in a restaurant.

We are asking a girl about the way to the railway station.

My sister is drawing a (very) beautiful picture.

Comments

Cách Dùng Will, Be Going To Và Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Sử dụng WILL và BE GOING TO khi nói về những dự định trong tương lai

WILL (thời tương lai đơn giản) được sử dụng để nói về những dự định trong tương lai nhưng được quyết định tại thời điểm nói (quyết định, lời hứa, gợi ý).

BE GOING TO được dùng để nói về những dự định trong tương lai nhưng đã được quyết định sẵn từ trước thời điểm nói.

WILL và BE GOING TO cùng dùng để dự đoán về sự vật hay hiện tượng

WILL được sử dụng để dự đoán dựa trên phán đoán, ý kiến hoặc trực quan cá nhân: I’m sure Manchester United will win this match. (ý kiến cá nhân)

BE GOING TO được sử dụng để dự đoán dựa trên những dấu hiệu và bằng chứng. Những sự kiện được dự đoán hoặc dường như chắc chắn xảy ra hoặc gần như sắp xảy ra (các dấu hiệu đã rõ ràng): It’s cloudy. It’s going to rain. (dựa vào mây để đoán)

BE GOING TO và HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để diễn tả các kế hoạch trong tương lai

Cả BE GOING TO và HIỆN TẠI TIẾP DIỄN đều được sử dụng để nói về những hoạt động hoặc sự kiện trong tương lai nhưng đã được quyết định và lên kế hoạch sẵn.

We are going to get new windows.

We are getting new windows.

Cả hai câu trên diễn tả ý nghĩa gần như giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp, có thể có một chút khác biệt về ý nghĩa.

BE GOING TO được sử dụng để nói về những dự định trong lai đã được quyết định nhưng vẫn chưa được lên kế hoạch rõ ràng.

We’re going to get married. (đã quyết định từ trước rồi)

I am going to get a new job. (tôi dự định sẽ tìm một công việc mới)

What are you doing this evening? (câu hỏi hỏi về kế hoạch và sắp xếp)

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN được sử dụng để nói về những sự kiện đã được chốt thực hiện trong tương lai và nhấn mạnh rằng những kế hoạch này đã được lên và có sự sắp xếp để thực hiện một cách cụ thể.

We are getting married next month. (đám cưới đã được quyết định và kế hoạch đã được lên và sắp xếp thực hiện)

I am getting a new job. (công việc đã được quyết định và sắp xếp)

What are you going to do this evening? (câu hỏi về ý định của người nghe)

Sự kiện ngoài tầm kiểm soát của con người

Chúng ta không sử dựng thời HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để nói về những sự kiện nằm ngoài tầm kiếm soát của con người.

It is going to snow before long.

Look at the sky. It is going to rain.

Prices are going to fall.

HomeClass.vn

Website học tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam