Mẹo Nhớ Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Các Thì Trong Tiếng Anh

Định nghĩa

Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Cách dùng

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …

Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Cách nhận biết

Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh

Ghi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:

Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.

Thực hành và chăm luyện tập

Tìm một trung tâm tiếng Anh để học hiệu quả

Nếu việc tự học của bạn gặp khó khăn, hãy tìm một trung tâm thật sự uy tín để có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Giáo viên sẽ là người giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề và được thực hành cùng bạn học cho việc học không còn bị nhàm chán nữa.

Giờ đây các thì trong tiếng anh chắc chắn sẽ không còn làm khó bạn nữa. Vì với những khóa học chất lượng và hiệu quả tại YOLA, chúng tôi cam kết bạn sẽ tiếp thu một cách nhanh chóng kiến thức cũng như cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 028 6285 8080 ngay hôm nay để có cơ hội nhận thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn.

90+ Từ Nối Trong Tiếng Anh Cần Nhớ &Amp; Cách Dùng

“Tôi bị sốt. Tôi không đi làm ngày hôm nay”. Với 2 câu trên khi đứng độc lập có nghĩa. Nhưng câu sẽ trôi chảy hơn nếu dùng từ nối trong Tiếng Anh liên kết 2 câu thành một. Hãy dành ra khoảng 30 phút cùng x2tienganh điểm qua toàn bộ các từ nối (Linking words) thường dùng trong tiếng anh.

Từ nối (Linking words) là các từ ở giữa câu được dùng để nối các câu lại với nhau. Từ nối sẽ giúp câu trở nên mạch lạc, rõ ràng, chặt chẽ. Đồng thời tạo nên sự logic, thống nhất cho câu.

Liên từ kết hợp: nối những cụm từ, mệnh đề có cùng chức năng

Tương liên từ: là sự kết hợp giữa liên từ và 1 từ khác, dùng để liên kết các cụm từ hay mệnh đề cùng ngữ pháp

Liên từ phụ thuộc: từ nối để liên kết các mệnh đề khác nhau về chức năng

= I bought that dress for her; however, she doesn’t seem to like it.

Một số các bài tập cơ bản về từ nối trong tiếng anh.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1) This town air is fresh,……………it’s not polluted.

A. Beside B.Moreover C. Whenever D. However

2) Her son is sick. ………….., she had to stayed at home to look after him.

A. Therefore B. So C. However D. But

3) Jim asked me to wait for him;…………he didn’t come back.

A. so B. therefore C. however D. but

4) It was already 4pm,…………I let the students go home.

A. but B. because C. so D. however

5) chúng tôi rain, we couldn’t go out for dinner.

A. Because of B. Thus C. Since D. Yet

Bài tập 2: Chọn các từ thích hợp cho sẵn để điền vào câu

Therefore / Then / Similarly / Afterward / However / Firstly

1) The AEF Club has done well to the orphange. chúng tôi SaveLife Club has done well too.

2) The retailer has been making losses. chúng tôi intends to start up again.

3) Wash the vegetable first. chúng tôi can boil them.

4) ………….I will send email to our manager. ………….I will call Mr.John.

5) There is no food left. chúng tôi can go out to eat, don’t worry!

Bài tập 1:

1) B 2) B 3) D 4) C 5) A

Bài tập 2:

1) Similarly 2) Therefore 3) Afterward 4) Firstly – Then 5) However

Để giúp câu văn có tính logic và rõ nghĩa chúng ta hãy chọn và sử dụng từ nối cho phù hợp. Các từ nối trong Tiếng Anh sẽ giúp câu trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Hãy sử dụng hợp lý và chính xác trong cả văn nói lẫn viết, khi đó người đọc người nghe sẽ hiểu đúng câu chuyện mà bạn đang truyền tải.

Cách Dùng 10 Thì Tiếng Anh

I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)

2/ Các trạng từ chỉ tần suất: * Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally… * From time to time; constantly; now and then; frequently; every (…); once; twice; three times a day …

3/ Các sử dụng (Uses): a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng: Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại : Ex: I often go to school at 7 a.m. c/ Thời khóa biểu / Lịch trình: Ex: The film starts at 8 pm. d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…: * Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy…. * Thinks, wonder, consider, suppose, doubt…. * Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,…. e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound… f/ Các động từ xác định, bao gồm: Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear… g/ Plot of a film, play, book …: Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

II. Present Continous Tense

III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)

1/ Công thức (Form) S+ have/ has+ V( past participle )

2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành + Since, ever, never, for, just + Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence ) + Yet( in negative or yes-no question ) + So far , up to now, up to present , since then … + In recent years, this month, for / during the last few years ..

3/ Cách sử dụng (Uses) a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai: Ex: He has lived in Haiduong for 6 years. b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại: Ex: She has bought a new house. c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động: Ex: She has left my house . d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month) Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City e/ Dùng trong mệnh đề When–If: Ex: If you have finished the test , you can go home

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

1/ Công thức (Form): S + have/has been + V-ing

2/ Cách sử dụng (Uses): a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai: Ex: They have been studying French since 1998. b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại: Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt. c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all….) Ex: Mary has been learning cooking all day. d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

1/ Công thức (Form) S+ V(qua khu)

2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ….

* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI– Present perfect * Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) – Present perfect progressive * Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have been waiting for you for half an hour. (and continue waiting hoping that you will come)

VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)

1/ Công thức (Form) Was / were + Ving

2/ Cách sử dụng (Uses): – Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như: At + thời gian quá khứ. Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night. – Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt ” Khi đang … thì bỗng”). – Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: Somebody hit him on the head while he was going to his car. – Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. Ví dụ: He was going to his car when someone hit him on the head. * Lưu ý: – Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. – Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while. – Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. Ví dụ: Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

Giới Từ Trong Tiếng Anh Quan Trọng (Cần Nhớ)

Xem video giới từ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Giới từ là nhóm từ loại không thể thiếu trong tiếng Anh. Tất tần tật những kiến thức quan trọng về giới từ trong tiếng Anh sẽ được KISS English chia sẻ ngay sau đây.

Giới Từ Trong Tiếng Anh Là Gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ (preposition) chính là từ hoặc nhóm từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ: I go to the cinema on Monday.

“Monday” là tân ngữ của giới từ “on”.

Phân Loại Các Giới Từ Trong Tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…

Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …

Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …

Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)

Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)

Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)

Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

Cụm Giới Từ Trong Tiếng Anh Là Gì?

Cụm giới từ (Prepositional phrase) chính là 1 nhóm từ bắt đầu bằng một giới từ. Theo sau giới từ thường là một cụm danh từ, đại từ, trạng từ, một cụm trạng từ (địa điểm hoặc thời gian), hoặc một danh động từ; ít phổ biến hơn là một cụm giới từ, câu bắt đầu bằng V-ing hoặc mệnh đề bắt đầu bằng câu hỏi wh.

Thành lập cụm giới từ từ giới từ + cụm danh từ: at a party…

Thành lập cụm giới từ từ giới từ + đại từ: with me…

Thành lập cụm giới từ từ giới từ + trạng từ: From there…

47 Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng các giới từ trong tiếng Anh không hề đơn giản. Thực tế, không có quy luật cố định về cách sử dụng giới từ, cùng một giới từ nhưng khi kết hợp với các từ loại khác nhau sẽ tạo ra nghĩa khác biệt. Cách duy nhất là bạn nên chú ý học thuộc việc sử dụng giới từ ngay từ đầu.

Ghi nhớ 47 cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn biết cách dùng giới từ trong câu chính xác nhất. Giới từ có thể đứng ở các vị trí sau:

Đứng sau động từ “to be”, trước danh từ:

Ví dụ: The pencil is on the table (Cái bút chì ở trên bàn).

Cụm giới từ on the tableđứng sau động từ “to be” để chỉ vị trí của chủ ngữ The pencil.

Đứng sau động từ: Có thể liền sau động từ hoặc bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

Ví dụ: I live in Ho Chi Minh City : Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The book about Japanese food (Quyển sách về ẩm thực Nhật Bản).

Cụm giới từ about Japanese food bổ nghĩa cho danh từ book.

Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Vị Trí Trong Tiếng Anh

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At (ở, tại)

– Chỉ một địa điểm cụ thể – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó – Chỉ nơi làm việc, học tập

– At home, at the station… – At the cinema, … – At work, at school…

In (ở trong, trong)

On Trên, ở trên)

Cách Sử Dụng Giới Từ Chỉ Thời Gian Trong Tiếng Anh

Một Số Bài Tập Về Giới Từ Trong Tiếng Anh

Dạng 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. Elizabeth is fond ………. going to dances.

a.) in b.) of c.) with d.) at

2. He was put ………. prison.

a.) to b.) from c.) into d.) at

3. I saw him ………. noon.

a.) for b.) with c.) against d.) at

4. She likes to go ………. a picnic.

a.) for b.) on c.) for and on are correct d.) by

5. She burst ………. tears.

a.) out of b.) into c.) for d.) in

ĐÁP ÁN:

– Dạng 1: chúng tôi – 2.until – chúng tôi – chúng tôi – 5.of

– Dạng 2: 1B – 2C – 3D – 4C – 5B