Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

Video hướng dẫn sử dụng giới từ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Giới từ là một trong những thành phần quan trọng trong mảng từ vựng tiếng Anh khi tạo lập câu. Tuy nhiên có rất nhiều giới từ và cách dùng chúng sao cho chính xác trong mỗi hoàn cảnh cũng không phải là đơn giản.

Giới Từ Trong Tiếng Anh là gì?

VD: The book is on the table.

Giới từ được sử dụng để chỉ địa điểm, phương hướng, thời gian và đôi khi là mối quan hệ không gian.

Giới từ thường đứng trước danh từ, sau động và sau tính từ.

VD:

I will study in England for 2 years.

Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

1. Giới Từ Chỉ Thời Gian

2. Giới Từ Chỉ Vị Trí

in

– bên trong 1 diện tích hoặc không gian 3 chiều– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

– in the picture, in the kitchen, in the room, in the building, in the park– in France, in Paris– in the car, in a taxi– in the South, in the middle

on

– Chỉ vị trí trên bề mặt – Dùng chỉ một địa điểm nằm trên 1 con sông– Dùng trong cụm từ chỉ phương hướng-Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)-Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân – Dùng với television, radio

– on the table – London lies on the Thames.– on the left– on the first floor– on the bus, on a plane– on TV, on the radio

at

– Chỉ 1 địa điểm cụ thể– Dùng với nghĩa bên cạnh– for events

– at the cinema, at school, at work– at the door, at the table– at a concert, at the party

across

– vượt qua– băng qua về phía bên kia

– walk across the bridge– swim across the lake

over

– bị bao phủ bởi cái khác– nhiều hơn– vượt qua một cái gì đó

– put a jacket over your shirt– over 16 years of age– walk over the bridge– climb over the wall

to

– Sự chuyển động hướng đến người/ vật nào đó– Chuyển động đến 1 địa điểm nào đó– Dùng với bed

– go to the cinema– go to London / Ireland– go to bed

3. Một Số Giới Từ Khác

Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)

For + V-ing/Noun

VD: We stopped for a drink. (Chúng tôi dừng lại để uống nước)

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

VD: I went out to/in order to/so as to buy a book. (Tôi ra ngoài để mua sách)

Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)

You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

Sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)

Sự tương tự: like (giống)

VD: She looks like her mother. (Trông cô ấy giống mẹ cô ấy.)

Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

VD: They stayed with me last week. (Chúng ở với tôi tuần trước.)

Sự sở hữu: with (có), of (của)

VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)

Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)

Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất

Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Giới Từ Trong Tiếng Anh

1. Giới từ là gì?

Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ ( preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu, giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ: “The cat sleeps on the sofa” (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ “on” là một giới từ, dùng để giới thiệu 1 danh từ thứ 2 có trong câu “on the sofa”

2. Vị trí của giới từ

Trước danh từ:

Ví dụ:

In the morning: Vào buổi sáng

On Monday: Vào thứ 2

Sau động từ:

Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ

Ví dụ:

The book is on the table = Quyển sách ở trên bàn.

I live in Ho Chi Minh city = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

He picked me up (from the airport) yesterday = Anh ấy đã đưa tôi lên ( từ sân bay) ngày hôm qua

Sau tính từ:

Ví dụ:

I’m not worried about living in a foreign country = Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.

He is not angry with you = Anh ấy không giận bạn.

3. Phân loại giới từ

Giới từ chỉ thời gian

– At: vào lúc (thường đi với giờ). Ví dụ: I get up at 6.00– On: vào (thường đi với ngày). Ví dụ: The book on the table– In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) – On my birthday, on Saturday– Before: trước. Ví dụ: Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden– After: sau. Ví dụ: After David had gone home, we arrived– During: (trong khoảng) đi với danh từ chỉ thời gian. Ví dụ: I fell asleep during the film

Giới từ chỉ nơi chốn

– At : tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…). Ví dụ: The teacher is at the desk– In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…). Ví dụ: Coffee 2 in 1, I’m working in Hanoi– On, above, over : trên. Ví dụ: The cat sleeps above the box

Giới từ chỉ sự chuyển dịch

– To, into, onto : đến, tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm. Ví dụ: I go into the garden, the boat was driven onto the rocks– Across : ngang qua. Ví dụ: A bird is flying across– Along : dọc theo. Ví dụ: I knew it all along– Round, around, about: quanh – a round voyage Halong bay

Giới từ chỉ thể cách

– With: với. Ví dụ: I’m shopping with my brother– Without: không, không có. Ví dụ: to travel without a ticket– According to: theo. Ví dụ: According to the archives, he was born in Paris– In spite of : mặc dù. Ví dụ: In spite of eating KFC regularly Giang remained slim– Instead of : thay vì. Ví dụ: I’ll have coffee instead of tea

Giới từ chỉ mục đích

– To : để- In order to : để. Ví dụ: She gave up work in order/so as to have more time with the children– For : dùm, dùm cho. Ví dụ: He signed it for me, Let me do it for you– So as to: để. Ví dụ: She works hard so as to have a better life in the future

Giới từ chỉ nguyên do

– Thanks to : nhờ ởThanks to your help, I passed the exam (nhờ sự giúp đỡ của bạn mà tôi thi đậu)– By means of : nhờ, bằng phương tiện

4. Chức năng của giới từ:

4.1. Mục đích hoặc chức năng

for, to, in order to, so as to (để) For + V-ing/Noun

VD: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

VD: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)

4.2. Nguyên nhân

for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

VD: We didn’t go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

4.3. Tác nhân hay phương tiện

VD: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.)

You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

4.4. Sự đo lường, số lượng

by (theo, khoảng)

VD: They sell eggs by the dozen. (Họ bán trứng theo tá.)

4.5. Sự tương tự

like (giống)

VD: She looks a bit like Queen Victoria. (Trông bà ấy hơi giống nữ hoàng Victoria.)

4.6. Sự liên hệ hoặc đồng hành

with (cùng với)

VD: She lives with her uncle and aunt. (Cô ấy sống cùng với chú thím.)

4.7. Sự sở hữu

VD: We need a computer with a huge memory. (Chúng tôi cần một máy tính có bộ nhớ thật lớn.)

4.8. Cách thức

by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)

VD: The thief got in by breaking a window. (Tên trộm vào nhà bằng cách đập cửa sổ.)

5. Lưu ý khi sử dụng giới từ

Lưu ý 1

Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:

Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lưu ý 2

Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Trước đó ta gặp : in the morning

Lưu ý 3

Bị tiếng Việt ảnh hưởng:

6. Bài tập áp dụng giới từ

Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

Đáp án

Các Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những đối tượng được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ: "The dog sleeps on the sofa" (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ "on" là một giới từ, giới thiệu giới ngữ "on the sofa".

Trong tiếng Anh, các giới từ được dùng phổ biến là:

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại như sau:

Giới từ chỉ thời gian: at, in, on..

Giới từ chỉ nơi chốn: before, under, after, above..

Giới từ chỉ chuyển động: across, along..

Giời từ khác: with, without, by..

1. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn

Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

At the cinema, …

Chỉ nơi làm việc, học tập

At work , at school, at college …

Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước

In New York, in Paris, …

Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

In a car, in a taxi

Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

In the South, in the middle, in the back …

Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

On the floor, on the farm, …

Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

On a bus, on a plane, on a bicycle…

Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

On the left, on the right…

Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến khác:

above (cao hơn, trên) below (thấp hơn, dưới)

over (ngay trên) under (dưới, ngay dưới)

inside – outside (bên trong – bên ngoài)

in front of (phía trước) behind (phía sau)

near (gần – khoảng cách ngắn)

between (ở giữa 2 người/ vật) among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

2. Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian

Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

At the weekend, at Christmas, …

Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

In the morning, in the afternoon,…

Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

On Christmas Day, on Monday morning,…

Một số giới từ chỉ thời gian phổ biến khác:

3. Các giới từ chỉ chuyển động

Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để): For + V-ing/Noun

Ví dụ: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

Ví dụ: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)

Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

Ví dụ: We didn't go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

Ví dụ: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.) You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

3 Giới Từ Thông Dụng Nhất Trong Tiếng Anh: At, In, On

Là 3 giới từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Chúng dùng để diễn tả nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. Ở bài viết này, mình muốn cung cấp những gì cần thiết nhất cho các bạn nên chỉ đề cập đến khía cạnh thời gian và nơi chốn.

1. NƠI CHỐN

Ta dùng IN khi nói đến không gian khép kín như căn phòng, tòa nhà.. hoặc khoảng không gian mở như thị trấn, thành phố, quốc gia, châu lục…

In my pocket in her car in a room in Japan

ON để chỉ vị trí trên bề mặt( bức tường, sàn nhà, kệ sách) hoặc đường (bờ biển, vỉa hè, lối đi….)

On the wall on the shelve on the line on the pavement

ON dùng để chỉ số tầng của căn nhà: on the 1st 2nd 3rd floor

ON còn dùng để chỉ tên đường (không có số nhà) on Roseland Hill street

Ta dùng AT để chỉ vị trí hoặc một tòa nhà khi ám chỉ bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà đó. Chẳng hạn,

Let’s meet at the cinema. (Chúng ta gặp nhau tại-[trước cửa] rạp chiếu phim đi).

Trong khi, IN chỉ bên trong.

Let’s meet in the cinema. (Hãy gặp nhau trong rạp chiếu phim)

AT còn dùng để chỉ địa chỉ nhà. Chẳng hạn 324, High park street, Marila avenue.

– In the corner of a room (trong góc phòng) nhưng at the corner of a street (ở góc đường)

– Dùng IN khi chúng ta ở trong một chiếc xe hơi hay taxi, dùng ON khi đó là các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân trừ xe hơi và taxi.

In a car/taxi

On a bus/plane/train/ship/motorbike/bicycle

– Ta nói arrive IN a country or town (đến một quốc gia/ thành phố) Arrive AT với những chỗ khác hay một bữa tiệc, một buổi lễ

– In/at được dùng không có mạo từ để nói rằng một người đang ở nơi nào đó, nếu ta đề cập đến những nơi này như là chức năng chính của chúng.

In hospital/church/prison Tom has been ill recently. He is still in hospital now. (Gần đây Tom bị bệnh. Dến giờ anh ấy vẫn nằm ở bệnh viện.)

Tuy nhiên, nếu bạn đề cập đến những nơi này như một nơi chốn cụ thể thì dùng mạo từ.

Jane is at the hospital now. She has gone there to visit Tom. (Hiện giờ Jane đang ở bệnh viện. Cô ấy đến đó để thăm Tom).

2. THỜI GIAN

Ta dùng IN với khoảng thời gian dài như century (thế kỷ), decade (thập niên), year (năm), season (mùa) và month (tháng)

In 1988 in the spring in May

In cũng dùng để chỉ các buổi trong ngày bất kỳ

In the morning/ afternoon

Ta dùng ON với days of week ( thứ trong tuần) , date ( ngày tháng), buổi trong thứ cụ thể hoặc một ngày trong kỳ nghỉ

On Friday on 30th December

On Friday morning

On Christmas Day

Ta dùng AT với giờ, thời gian hay toàn bộ những ngày trong kỳ nghỉ

At 5 o’ clock at lunch time

At Christmas at weekends

In time: kịp lúc, trước khi sự việc gì đó/cái gì đó bắt đầu On time: đúng lúc, đúng chính xác thời điểm cái gì đó bắt đầu

If we want to be in time for the show we’ll have to hurry. (Nếu muốn đến kịp giờ diễn thì chúng ta phải khẩn trương lên)

I hope the show starts on time. ( Tôi hy vọng buổi diễn bắt đầu đúng giờ [chẳng hạn 7h tối])

KẾT LUẬN

Một mớ lý thuyết dài ngoằn, bạn sẽ hỏi làm sao nhớ hết đây? Trên thực tế giới từ là vấn đề gây đau đầu nhất cho người học. Nào là động từ CARE FOR someone, CARE ABOUT something, tính từ ANGRY đi với ABOUT trong khi DISAPPOINTED đi kèm WITH.

Mình khẳng định trong một thời gian ngắn không thể nào nhớ hết.

Hãy cứ sử dụng và mắc lỗi, sau đó sửa sai. Đó là cách học hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó, hãy chia giới từ thành từng mảng nhỏ như những gì mình đang làm sẽ giúp bạn học và nhớ một cách hệ thống hơn.

Tuyết Trinh