Hướng Dẫn Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Các Thì Trong Tiếng Anh

Định nghĩa

Là thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.

Cấu trúc

Cách dùng

Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …

Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Là thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Cách nhận biết

Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Là thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa

Là thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.

Cấu trúc

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…

Cách nhớ các thì trong tiếng Anh

Ghi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:

Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh

Mỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.

Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.

Thực hành và chăm luyện tập

Tìm một trung tâm tiếng Anh để học hiệu quả

Nếu việc tự học của bạn gặp khó khăn, hãy tìm một trung tâm thật sự uy tín để có thể tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Giáo viên sẽ là người giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề và được thực hành cùng bạn học cho việc học không còn bị nhàm chán nữa.

Giờ đây các thì trong tiếng anh chắc chắn sẽ không còn làm khó bạn nữa. Vì với những khóa học chất lượng và hiệu quả tại YOLA, chúng tôi cam kết bạn sẽ tiếp thu một cách nhanh chóng kiến thức cũng như cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Liên hệ với chúng tôi qua hotline 028 6285 8080 ngay hôm nay để có cơ hội nhận thêm nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh

Có bao giờ bạn thắc mắc?

Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ?

Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh?

Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing?

Bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất.

Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!

Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản

1. Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức với Động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)

Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

Công thức với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.

Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)

Phủ định: S + am/is/are not + O.

Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Cách dùng:

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)

Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Công thức:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)

Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.

Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.

Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)

Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present , right now, look, listen, be quiet….

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Công thức:

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t

Cách dùng:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Công thức:

Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)

Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

Lưu ý:

S = I, we, you,they (số nhiều) + have

S = He, she, it, (số ít) +has

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm.)

Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)

Công thức với Động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

Lưu ý:

S = I, he , she, it (số ít) + was

S= We, you, they (số nhiều) + were

Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.

Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ

Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Công thức:

Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)

Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)

Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she talking about her dog? (Cô ấy đang nói về con chó của mình?)

Cách dùng:

Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. (Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Ex: I was playing game when he called. (Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. (Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived. ( Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà mẹ tôi về)

Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ cô tôi về.)

Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)

Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)

Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. ( Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

Cách dùng:

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang trà đến cho bạn.)

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. ( Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh: Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? ( Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.

4. arrive – will be waiting

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

10. found – had just left

Đáp án: 1. D 2. A 3. C 4. B 5. D 6. C 7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me. 2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried. 3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project. 4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other. 5. Stop! You being hurting yourself! 6. By the time I came, she is no where to be seen. 7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Tổng kết

Comments

Cách Dùng 10 Thì Tiếng Anh

I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)

2/ Các trạng từ chỉ tần suất: * Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally… * From time to time; constantly; now and then; frequently; every (…); once; twice; three times a day …

3/ Các sử dụng (Uses): a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng: Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại : Ex: I often go to school at 7 a.m. c/ Thời khóa biểu / Lịch trình: Ex: The film starts at 8 pm. d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…: * Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy…. * Thinks, wonder, consider, suppose, doubt…. * Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,…. e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound… f/ Các động từ xác định, bao gồm: Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear… g/ Plot of a film, play, book …: Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

II. Present Continous Tense

III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)

1/ Công thức (Form) S+ have/ has+ V( past participle )

2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành + Since, ever, never, for, just + Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence ) + Yet( in negative or yes-no question ) + So far , up to now, up to present , since then … + In recent years, this month, for / during the last few years ..

3/ Cách sử dụng (Uses) a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai: Ex: He has lived in Haiduong for 6 years. b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại: Ex: She has bought a new house. c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động: Ex: She has left my house . d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month) Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City e/ Dùng trong mệnh đề When–If: Ex: If you have finished the test , you can go home

IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

1/ Công thức (Form): S + have/has been + V-ing

2/ Cách sử dụng (Uses): a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai: Ex: They have been studying French since 1998. b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại: Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt. c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all….) Ex: Mary has been learning cooking all day. d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.

V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

1/ Công thức (Form) S+ V(qua khu)

2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ….

* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI– Present perfect * Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) – Present perfect progressive * Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have been waiting for you for half an hour. (and continue waiting hoping that you will come)

VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)

1/ Công thức (Form) Was / were + Ving

2/ Cách sử dụng (Uses): – Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như: At + thời gian quá khứ. Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night. – Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt ” Khi đang … thì bỗng”). – Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: Somebody hit him on the head while he was going to his car. – Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. Ví dụ: He was going to his car when someone hit him on the head. * Lưu ý: – Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. – Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while. – Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. Ví dụ: Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh

Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, thì tương lại đơn, tương lai hoàn thành… trong tiếng anh đầy đủ và chính xác nhất.

Dấu hiệu nhận biết và cách dùng 12 thì trong tiếng anh

1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….

Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before… Cách sử dụng:

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. Dấu hiệu nhận biết, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì HTHT: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

VỚI TOBE

Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

6. Cấu trúc, cách nhận biết và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì QKTD:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Dấu hiệu nhận biết, cách dùng và công thức thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì QKHT: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì QKTDHT: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn

Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:

Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì TLTD:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì tương lai hoàn thành Công thức:

Dấu hiệu nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì TLHT: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Từ khóa:

cách dùng thì trong tiếng anh

cấu trúc các thì trong tiếng anh và cách dùng

công thức các thì trong tiếng anh

tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

12 thi trong tieng anh

dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh

bai tap các thì tiếng anh cơ bản

cách nhận biết các thì trong tiếng anh