Học Cách Sử Dụng Excel 2010 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Hàm If Trong Excel 2010

IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false]) Cú pháp hàm IF có các tham đối như sau.

Logical_test Bắt buộc. Bất kỳ giá trị hoặc biểu thức nào có thể được định trị là TRUE hoặc FALSE. Ví dụ, A10=100 là một biểu thức lô-gic; nếu giá trị của ô A10 bằng 100, thì biểu thức đó định trị là TRUE. Nếu không, biểu thức định trị là FALSE. Đối số này có thể sử dụng bất kỳ toán tử tính toán so sánh nào.

Value_if_true Tùy chọn. Giá trị mà bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là TRUE. Ví dụ, nếu giá trị của đối số này là chuỗi văn bản “Trong dự toán” và đối số logical_test định trị là TRUE, thì hàm IF trả về văn bản “Trong dự toán”. Nếu logical_test định trị là TRUE và đối số value_if_true được bỏ qua (tức là chỉ có một dấu phẩy ở sau đối số logical_test), thì hàm IF trả về 0 (không). Để hiển thị từ TRUE, hãy dùng giá trị lô-gic TRUE cho đối số value_if_true.

Value_if_false Tùy chọn. Giá trị mà bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là FALSE. Ví dụ, nếu giá trị của đối số này là chuỗi văn bản “Vượt dự toán” và đối số logical_test định trị là FALSE, thì hàm IF trả về văn bản “Vượt dự toán”. Nếu logical_test định trị là FALSE và đối số value_if_false được bỏ qua (tức là không có dấu phẩy nào ở sau đối số value_if_true), thì hàm IF trả về giá trị lô-gic FALSE. Nếu logical_test định trị là FALSE và giá trị của đối số value_if_false là trống (tức là chỉ có một dấu phẩy ở sau đối số value_if_true), thì hàm IF trả về giá trị 0 (không).

Ghi chú:

Có thể lồng tối đa 64 hàm IF làm các đối số Value_if_true và Value_if_false để xây dựng kiểm tra phức tạp hơn. (Hãy xem Ví dụ 3 để biết mẫu hàm IF lồng). Hoặc để kiểm tra nhiều điều kiện, bạn có thể cân nhắc dùng các hàm LOOKUP, VLOOKUP, HLOOKUP hoặc CHOOSE . (Hãy xem ví dụ 4 để biết mẫu hàm LOOKUP).

Nếu bất kỳ đối số nào của hàm IF là mảng, thì mọi thành phần của mảng sẽ được định trị khi thực hiện câu lệnh IF.

Excel cung cấp một vài hàm bổ sung dùng để phân tích dữ liệu của bạn dựa trên một điều kiện. Ví dụ, để đếm số lần xuất hiện của một chuỗi văn bản hoặc một số trong một phạm vi ô, hãy dùng hàm trang tính COUNTIF hoặcCOUNTIFS. Để tính tổng dựa trên một chuỗi văn bản hoặc số trong một phạm vi, hãy dùng hàm trang tínhSUMIF hoặc SUMIFS.

Pivot Table Trong Excel 2007 2010, Cách Sử Dụng Pivot Table

Cách sử dụng pivot table trong excel 2007 2010 – So với excel 2003, việc sử dụng pivot table trong excel 2007 và excel 2010 có nhiều thay đổi:

Cách tạo bảng pivot table: thuận tiện hơn excel 2003

Giao diện đẹp hơn

Tính năng: được nâng cấp

Thông qua bài viết này, Ad muốn chia sẻ với các bạn cách tạo một bảng Pivot table đơn giản trên excel 2010. Cách thực hiện trên excel 2007 tương tự.

1. Ví dụ cách sử dụng pivot table trong excel 2007 2010

Bảng kê trên tổng hợp doanh số bán hàng trong ngày của từng loại cam và quýt

Yêu cầu: Lập báo cáo bán hàng tổng cho Cam và Quýt.

2. Cách sử dụng pivot table trong excel để xử lý.

Để xử lý yêu cầu của bài đề ra, ngoài việc sử dụng pivot table, chúng ta cũng có thể sử dụng hàm sumif.

Tuy nhiên, đối với việc tổng hợp dữ liệu từ cơ sở dữ liệu lớn thì Pivot table được coi là “VƯƠNG” và không khuyến khích sử dụng hàm trong excel.

Bước 1: Kích chọn một ô bất kỳ trong Bảng kê bán hàng.

Bước 2:

Chọn Insert/ Pivot table

– Kiểm tra Data source:

Ở cửa sổ “Create pivot Table”: Phần đầu tiên là phần kiểm tra lại data source trước khi tạo pivot table.

Chooose the data that you want to analyze:

Table range: ‘pivot table’!$B$4:$E$19

Vùng dữ liệu $B$4:$E$19 là vùng được chọn để tạo pivot table. Đây cũng chính là toàn bộ Bảng kê bán hàng.

Vùng được chọn sẽ có đường kẻ đứt bao quanh và nhấp nháy liên tục. – Chọn nơi Đặt pivot table:

Choose where you want the pivot table report to be replaced

Bạn hãy chọn nơi bạn muốn đặt bảng pivot table.

+ New sheet: Đặt trong một sheet mới

+ Existing sheet: Đặt ngay tại sheet hiện hành: nếu lưu ở sheet hiện hành thì bạn cần chọn một ô nào đó trong sheet hiện hành để đặt pivot table.

Trong ví dụ trên, Ad chọn ô G4 để đặt pivot table:

Ô G4 sẽ sáng lên và nhấp nháy như hình sau.

Sau khi nhấn OK, cửa sổ insert pivot table sẽ biến mất, thay vào đó là

Vùng bảng pivot table

Pivot table Field list

Vùng bảng pivot table sẽ thay đổi theo những lựa chọn bên phần Pivot table field list.

Pivot table field list là nơi bạn kéo thả các trường (field) dữ liệu vào dòng, cột, filter và value) giúp tạo nên bảng dữ liệu pivot table.

+ Choose fields to add to report: Chọn các trường dữ liệu để thêm vào báo cáo pivot table

+ Drag fields between areas below: có 4 vùng để thả các trường dữ liệu được kéo từ “choose fields to add to report”

++ Column labels: Tên cột

++ Row labels: Tên dòng

++ Values: Giá trị muốn hiển thị.

Trong báo cáo bán hàng hoa quả, ad muốn tên các loại hoa quả sẽ nằm ở từng dòng trong 1 cột và tổng giá trị từng loại hoa quả tương ứng ở cột bên cạnh.

Khi đó ad sẽ chọn cột “Loại” – kéo và thả vào phần Row labels.

Tiếp đến là kéo cột “Thành tiền” và thả vào phần Values.

Dữ liệu bên “Báo cáo bán hàng” tự động được tính tổng và sắp xếp theo thứ tự alphabe. Bạn xem hình bên dưới.

Do đó, để hiển thị đúng, ta cần bỏ dòng tổng này ra ngoài báo cáo bán hàng. Cách làm như sau:

Excel Là Gì? Điều Cần Nhớ Trong Cách Sử Dụng Excel Cho Người Mới Học?

Microsoft excel đã là một chương trình không thể thiếu được đối với những người làm văn phòng hiện nay. Tuy nhiên với rất nhiều người, đó vẫn còn là điều gì mới mẻ. Do đó, cần nhớ gì trong cách sử dụng excel cho người mới học?

Excel là gì?

Microsoft Excel là chương trình bảng tính bao gồm các ô riêng lẻ có thể được sử dụng để xây dựng các hàm, công thức, bảng và biểu đồ dễ dàng tổ chức và phân tích lượng lớn thông tin và dữ liệu.

Excel hoạt động như một cơ sở dữ liệu, được tổ chức thành các hàng (được biểu diễn bằng các số) và các cột (được biểu diễn bằng các chữ cái) chứa thông tin, công thức được sử dụng để thực hiện các phép tính phức tạp mà con người không thể tự mình làm được.

Phiên bản Excel đầu tiên được Microsoft phát hành năm 1985 và đến năm 1990, nó đã trở thành một trong những công cụ kinh doanh quan trọng và được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.Ngày nay, Excel vẫn là một chương trình phổ biến trên mọi máy tính cá nhân và doanh nghiệp trên thế giới hiện nay.

Tại sao phải sử dụng excel

Ngoài ra, một lí do khác khiến rất nhiều người phải học cách sử dụng excel cho người mới học là nó có thể dễ dàng truy cập được ở mọi trình độ khác nhau. Đối với những người không có kinh nghiệm, bạn hoàn toàn có thể sử dụng một vài chức năng cơ bản, bắt đầu nhập dữ liệu, tính toán cũng như phân tích thông tin khác nhau.

Các công thức quan trọng nhất trong

Đối với một người tìm hiểu cách sử dụng excel cho người mới học, trong chương trình này có hàng trăm công thức tính toán cũng như việc bạn có thể áp dụng việc kết hợp các công thức tính toán lại với nhau nhằm phục vụ cho các mục đích thống kê, tính toán quan trọng. Tuy nhiên đối với một người mới bắt đầu và đang tìm hiểu cách sử dụng excel cho người mới học thì bạn sẽ cần phải tiếp cận với một vài công thức, hàm tính toán căn bản như sau:

= Sum() – tính tổng của một loạt các ô trong bản tính

= Average() – tính tỉ lệ trung bình của một loạt ô trong bảng tính

= If() – kiểm tra xem một điều kiện tính toán có thể đáp ứng và trả về một giá trị nhất định nào đó không

= Min() – tính toán giá trị nhỏ nhất trong chuỗi

= Max() – tính toán giá trị lớn nhất trong chuối

= Large() – tính toán giá trị lớn thứ K trong bản tính

= Small() – tính toán giá trị nhỏ thứ K trong chuỗi tính toán

= Count() – đếm số ô trong phạm vi nhất định

= Vlookup() – tìm giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bản và trả về giá trị trong cùng một hàng từ cột bạn chỉ định

Nếu bạn là người đã sử dụng excel thường xuyên, điều quan trọng nhất bạn muốn hướng tới đó là có được tốc độ làm việc nhanh nhất có thể. Do đó, sử dụng các phím tắt là cách nhanh nhất để tăng tốc hiệu quả làm việc của bạn. Việc sử dụng phím tắt sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian để rút ngắn quá trình làm việc của mình. Nhưng với người mới tìm hiểu cách sử dụng excel cho người mới học, những phím tắt nào là quan trọng nhất.

Trong phần mềm excel, có một số phím tắt rất quan trọng như sau:

Hàm Xếp Loại Học Lực Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Như Thế Nào?

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, tin học được ứng dụng rộng rãi vào hoạt động giảng dạy. Với một số hàm cơ bản, bạn có thể dễ dàng xếp loại học lực của học sinh. Vậy hàm xếp loại học lực trong Excel là hàm gì?

1. Tìm hiểu hàm xếp loại học lực trong Excel

Để có thể xếp loại học lực của học sinh trong bảng tính Excel, người ta thường sử dụng hàm IF. Đây là hàm kiểm tra điều kiện thường được sử dụng trong Excel, giúp bạn xếp loại học lực của học sinh nhanh chóng và đơn giản. Hàm IF là hàm kiểm tra điều kiện, nếu thỏa mãn điều kiện hàm trả về giá trị 1, ngược lại trả về giá trị 2. Hàm có thể sử dụng nhiều hàm if lồng nhau tùy thuộc vào phiên bản Excel.

Cú pháp: If (Logic_test, value_if_true, value_if_false)

Logic_test: giá trị hay biểu thức logic ( nhận hai giá trị true và False)

Value_if_true: là giá trị của hàm nếu biểu thức logic nhận giá trị true

Value_if_false: là giá trị của hàm nếu biểu thức logic nhận giá trị false

Hàm IF được sử dụng phổ biến và có tính ứng dụng cao do có thể lồng cùng các hàm khác trong Excel. Để có thể ứng dụng tốt Excel trong công việc, bạn cần nắm vững và sử dụng tốt được các hàm cũng như công cụ của Excel.

Sử dụng hàm If đơn thuần. Ví dụ có bảng kết quả thí sinh dự thi căn cứ vào tổng điểm hãy đưa ra học sinh thi đỗ và trượt.

2. Hướng dẫn sử dụng hàm IF xếp loại học lực trong Excel

Kết hợp nhiều hàm If lồng nhau:

Với các phiên bản khác nhau số lượng hàm If lồng nhau không giống nhau:

Phiên bản Excel 2003 có tối đa 16 hàm If lồng nhau.

Phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 có tối đa 64 hàm If lồng nhau. Tuy nhiên không nên sử dụng quá nhiều hàm If lồng nhau.

Tuy nhiên bạn nên làm theo công thức 1 vì cả 2 công thức đều đúng trong khi công thức thứ 1 ngắn gọn hơn nhiều.

Bước 3: Sao chép công thức cho các giá trị còn lại được kết quả

Trong các trường hợp ứng dụng hàm if thường được kết hợp sử dụng với hàm Vlookup, Hlookup, Mid, Left, And.

3. Một số lưu ý khi sử dụng hàm xếp loại học lực trong Excel

Ý nghĩa hàm IF: Nếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”

Trong công thức của hàm IF, tham số “Giá trị 1” chính là kết quả đúng khi dữ liệu thỏa mãn điều kiện, “Giá trị 2” là kết quả sai khi dữ liệu không khớp với “điều kiện”. Nếu bất kỳ tham số nào trong IF được cho dưới dạng các mảng, hàm IF sẽ đánh giá mọi phần của mảng.

Bạn có thể lồng ghép nhiều hàm IF vào với nhau, con số tối đa các hàm IF có thể lồng vào nhau là 64. Tuy nhiên bạn có thể thay thế bằng các hàm khác, ví dụ như hàm tìm kiếm VLOOKUP hoặc HLOOKUP, hai hàm này có thể giúp bạn tối ưu các điều kiện một cách nhanh nhất.

Nếu bạn muốn đếm các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm COUNTIF hoặc COUNTIFS. Nếu bạn muốn cộng tổng các số với điều kiện cho trước, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc hàm SUMIFS.