Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.

2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác.

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh

1. Có thể kết thúc câu với giới từ

Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.

Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được.

Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể.

4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

1. Give it … your mom.

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown.

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend.

5. Is there any bridges … the river?

6. We cut paper … a pair of scissors.

7. An empty bottle was standing … the apple.

8. I am … breath after that run.

9. A pretty girl was walking … the road.

10. I sailed from my house … Brock.

11. Keep your hands … this hot plate.

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years.

14. I could not see her because he was sitting … me.

15. I met him … 1999.

1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To

6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With

Comments

Các Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

Định nghĩa giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những đối tượng được đề cập trong câu ấy.

Ví dụ: "The dog sleeps on the sofa" (Con chó ngủ trên ghế sofa), từ "on" là một giới từ, giới thiệu giới ngữ "on the sofa".

Trong tiếng Anh, các giới từ được dùng phổ biến là:

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Dựa vào chức năng mà giới từ được phân loại như sau:

Giới từ chỉ thời gian: at, in, on..

Giới từ chỉ nơi chốn: before, under, after, above..

Giới từ chỉ chuyển động: across, along..

Giời từ khác: with, without, by..

1. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn

Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

At the cinema, …

Chỉ nơi làm việc, học tập

At work , at school, at college …

Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước

In New York, in Paris, …

Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi

In a car, in a taxi

Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

In the South, in the middle, in the back …

Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

On the floor, on the farm, …

Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

On a bus, on a plane, on a bicycle…

Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

On the left, on the right…

Một số giới từ chỉ vị trí phổ biến khác:

above (cao hơn, trên) below (thấp hơn, dưới)

over (ngay trên) under (dưới, ngay dưới)

inside – outside (bên trong – bên ngoài)

in front of (phía trước) behind (phía sau)

near (gần – khoảng cách ngắn)

between (ở giữa 2 người/ vật) among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

2. Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian

Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

At the weekend, at Christmas, …

Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.

In the morning, in the afternoon,…

Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

On Christmas Day, on Monday morning,…

Một số giới từ chỉ thời gian phổ biến khác:

3. Các giới từ chỉ chuyển động

Ngoài các giới từ chính đã được liệt kê ở trên, các giới từ và cụm giới từ sau đây được dùng để diễn tả:

Mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để): For + V-ing/Noun

Ví dụ: We stopped for a rest. (Chúng tôi dừng lại để nghỉ ngơi)

To/In order to/ So as to + V-bare infinitive

Ví dụ: I went out to/in order to/so as to post a letter. (Tôi ra ngoài để gửi thư)

Nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)

Ví dụ: We didn't go out because of the rain. (Vì trời mưa nên chúng tôi không đi chơi.)

Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

Ví dụ: I go to school by bus. (Tôi tới trường bằng xe buýt.) You can see it with a microscope. (Anh có thể quan sát nó bằng kính hiển vi.)

18 Giới Từ Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

18 giới từ Tiếng Anh và cách sử dụng

Giới từ được xem là một trong những từ loại khó sử dụng nhất trong Tiếng Anh.

Với bài viết về giới từ này, Anh Ngữ Huy Hoàng Vũng Tàu – Top 10 Trung Tâm Tiếng Anh Tốt Nhất Vũng Tàu hy vọng sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng chúng một cách chính xác, dễ dàng hơn.

Nhóm 1: at, on, in

1. at : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây …

– At 11:00 o’clock; at this moment; at 10:00AM …

2. on : dùng trước thời gian chỉ: ngày trong tuần, thứ ngày (trong lịch)

– On Sunday; on this day…

3. in : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, …

– In May; in September; in summer; in 2018…

Nhóm 2: in, into, out of

1. in: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng)

– In the classroom; in the concert hal; in the box….

2. into: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

– I go into the classroom.

3. out of: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.

– I go out of the classroom.

Nhóm 3: for, during, since

1. for: dùng để đo khoảng thời gian

– For two months; for three days; for the last few years…

2. during: dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:

– During Christmas time; during the film; during the play…

3. since: dùng để đánh dấu thời gian

– Since last Sunday, since 2017…

Nhóm 4: at, to

1. at: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”.

– At the door; at home; at school…

– In Ha Noi; in the world…

2. to: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.

– Go to the board; go to the market…

Nhóm 5: on, over, above (bên trên)

1. on: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên

– On the table; on the floor…

2. over: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)

– I usually wear a shirt over my singlet.

3. above: với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn

– The ceiling fans are above the students.

Nhóm 6: till, until (cho đến khi)

1. till: dùng cho thời gian và không gian

– Wait for me till next Monday. (thời gian)

– We walked till the end of the path. (không gian)

2. until: dùng với thời gian

– He did not come back until 12:00PM yesterday. (thời gian)

Anh Ngữ Huy Hoàng Vũng Tàu

Cách Sử Dụng Các Giới Từ Trong Tiếng Anh Đúng Cách

#1. Các giới từ chỉ thời gian trong câu

Nhìn chung các giới từ chỉ thời gian trong câu đều là chỉ giờ giấc, thời gian trong ngày hoặc các dịp lễ hay sự kiện trong năm.

+ Giới từ “at” được dùng để chỉ một thời điểm nhất định trong một ngày, một thời gian cụ thể và không thể thiếu các kỳ nghỉ: At eight, at six, at five, at the weekend, at Chrismas….

+ Giới từ “on” được sử dụng để chỉ các thứ trong tuần, các ngày trong tháng và các buổi trong ngày: On Monday, on Friday, on 30th October, on Saturday Morning….

Ngoài ra trong câu có thể xuất hiện các giới từ được cho là dấu hiệu để nhận biết các thời hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn như after, since, by, until, before….

This house has been built since 2003

#2. Các giới từ chỉ sự chuyển động và nơi chốn

Để chỉ sự chuyển động hay nơi chốn của sự vật, có khá nhiều giới từ tương ứng.

+ Giới từ “in” được sử dụng để miêu tả một người hay sự vật đang ở trong một điểm cụ thể: in the kitchen, in the classroom, in the supermarket….

+ Giới từ “on” được sử dụng để miêu tả một vật hay sự vật đang ở trên một bề mặt nào đó, bề mặt bằng phẳng, không gồ ghề: on the wall, on the floor, on the water, on the table….

+ Giới từ “into” được sử dụng để miêu tả người hay sự vật có hướng nhìn vào sâu bên trong hoặc hướng vào phía trong.

He ran into my room

+ Giới từ “onto” được dùng để mô tả người hay vật có hướng nhìn lên trên một bề mặt.

The cat jumped onto the table

+ Giới từ “opposite” để chỉ vật, sự vật ở vị trí đối diện.

My house is opposite a large river

+ Giới từ “between” để chỉ một sự vật nằm ở vị trí giữa hai sự vật khác.

The restaurant is between the school and the market

I am standing among the crowd

+ Giới từ “along” đây là giới từ có thể sẽ hiếm gặp hơn cả vì “along” có nghĩa là “dọc theo” nên thường là đi kèm với “a river” (dòng sông), “a stream” (con suối)

#3. Giới từ đi kèm với các từ loại

Ngoài các giới từ đơn lẻ ra, trong tiếng Anh cũng có các loại giới từ cần phải đi kèm với các từ loại chính như danh từ, động từ, tính từ.

Các giới từ này được coi là “vật bất ly thân” của các từ loại đó nên nếu thiếu đi, ý nghĩa của câu sẽ không được hoàn chỉnh hoặc câu không có nghĩa.

I thank you for helping me look after my son

She is good at Math and Art