Giới Từ (Prepositions) Và Cách Sử Dụng / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Giới Từ (Prepositions) Và Cách Sử Dụng

after/ at/ before/ behind/ by/ during/ for/ from/ in/ on/ since/ throughout/ foreward/ until/ within

about/ above/ across/ at/ before/ behind/ below/ beneath/ beside/ beyond/ by/ in/ off/ on/ over// through/ to/ toward/ under/ within/ without

at/ for/ from/ of/ on/ over/ through/ with

after/ at/ for/ on/ to

after/ against/ among/ between/ by/ for/ from/ of/ on/ to/ with

hay

The man whom we listened is our new teacher. The man whom we listened is our new teacher.

1- A letter was read from his friend in the class room. A letter from his friend was read in the class room.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau)

2-With his gun towards the forest he started in the morning. With his gun, he started towards the forest in the morning.

(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “towards” có vị trí khác nhau)

6. Một số giới từ thông thường

1.1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m

1.2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day….

1.3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, … In June; in July; in Spring; in 2005…

2. IN, INTO, OUT OF 2.1. IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm – không chuyển hướng) In the classroom; in the concert hal; in the box….

2.2. INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong. I go into the classroom.

2.3. OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài. I go out of the classroom.

3. FOR, DURING, SINCE: 3.1. FOR : dùng để đo khoảng thời gian For two months… For four weeks.. For the last few years…

3.2. DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện: During christman time; During the film; During the play…

3.3. SINCE : dùng để đánh dấu thời gian Since last Saturday, since Yesterday.

4.1. AT: dùng chỉ sự cố định ở một vị trí nào đó tương đối nhỏ, vì nếu diện tích nơi đó lớn hơn ta dùng “in”. At the door; At home; At school In Ha Noi; In the world

4.2. TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó. Go to the window; Go to the market

5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên) 5.1. ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên On the table; on the desk …

5.2. OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần) I usually wear a shirt over my singlet.

6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)

6.1. TILL: dùng cho thời gian và không gian. Wait for me till next Friday (thời gian) They walked till the end of the road. (không gian)

6.2. UNTIL: dùng với thời gian. He did not come back until chúng tôi yesterday. (thời gian)

Nguyễn Đức An @ 10:45 05/02/2012 Số lượt xem: 164

Giới Từ (Preposition) Là Gì? Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Các Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Hiện Nay

Giới từ tuy không phải là thành phần chính của câu, nhưng khi ở trong các ngữ cảnh nhất định, chúng sẽ biểu đạt trọn vẹn và mang sắc thái cụ thể.

Giới từ (preposition) là gì?

Giới từ là 1 loại từ dùng để chỉ vị trí của 1 người, 1 vật hoặc sự kiện nào đó. Bên cạnh nghĩa riêng biệt của từng giới từ, còn có những ý nghĩa đặc biệt khi giới từ kết hợp với động từ nhất định.

Tuy không phải là bộ phận chính của câu, nhưng giới từ vẫn là 1 phần không thể thiếu.

Vì vậy, chúng ta cần phải hiểu rõ công dụng của giới từ trong câu cũng như cách sử dụng chính xác.

Các giới từ phổ biến trong tiếng Anh

“On” là 1 trong những giới từ cơ bản, phổ biến nhất. Nghĩa thông thường của từ này là ở trên. Nếu muốn diễn đạt vị trí của 1 chủ thể nằm trên chủ thể khác, có thể nói:

The cat is on the table (con mèo nằm ở trên bàn)

Ngoài ra, chúng ta cũng dùng “on” để chỉ các ngày trong tuần. Chẳng hạn như: on Monday, on Tuesday

Giới từ “in”

The dog is in the house (con chó ở trong ngôi nhà)

Khi chỉ vị trí trong 1 khu vực địa lý lớn như thành phố, tỉnh, đất nước, chúng ta cũng sử dụng giới từ này. Bạn có thể nói in the city, in Vietnam, in New York,…

Nếu chỉ thời gian, có thể áp dụng đối với tháng, tuần, mùa hoặc những năm thập niên nhất định.

Chúng ta dùng giới từ “at” khi nói đến 1 nơi nào đó không cụ thể. Từ này cũng được sử dụng khá phổ biến, chẳng hạn như:

I’m at home (Tôi đang ở nhà)

Lưu ý rằng, nếu muốn chỉ ngày, giờ hoặc khoảnh khắc nào đó, hay chỉ đơn thuần là mốc thời gian rất ngắn như at 5 o’clock, at that time,… thì giới từ này là chính xác nhất.

Cách sử dụng giới từ trong các câu giao tiếp tiếng Anh hiện nay

Hầu hết các giới từ để chỉ nơi chốn sẽ đứng trước nơi chốn. Tuỳ theo từng loại mà chúng ta phải thay đổi giới từ sao cho thích hợp. Tương tự, đối với giới từ khi chỉ thời gian cũng như vậy.

Thông thường, giới từ đứng sau động từ. Lưu ý 1 số động từ khi đi cùng giới từ khác nhau sẽ biểu đạt ý nghĩa khác biệt.

Giới Từ Chỉ Nơi Chốn: Chi Tiết Hơn (Prepositions Of Place: More Details)

(Cô ấy đang ở bàn làm việc.)

(Nó ở trên bàn.)

(Chúng đang ở trong ngăn kéo.)

a. At có tính một chiều. Chúng ta sử dụng nó khi chúng ta thấy cái gì như một điểm trong không gian.VD.The car was waiting at the lights. (Chiếc xe đang chờ đèn.)There’s someoneat the door. (Có ai đó ở cửa.)

Chúng ta cũng sử dụng at + sự kiện.VD.We met at Daphne’s party, didn’t we? (Chúng ta đã gặp nhau tại bữa tiệc của Daphne phải không?)

Chúng ta sử dụng at + tòa nhà khi chúng ta nói về mục đích bình thường của tòa nhà.VD.

(Gia đình nhà Browns đang ở nhà hát.)

(Tôi đã mua những món ăn này ở siêu thị.)

(Nicola mười lăm tuổi. Cô ấy vẫn còn đang đi học.)

Chúng ta cũng sử dụng at cho nhà của một người hoặc căn hộ.I had a cup of coffee at Angela’s (house/flat).

(Tôi đã uống một tách cà phê tại nhà của Angela.)

(Đừng để kính của bạn trên sàn nhà.)

There were lots of pictures on the walls.

(Có rất nhiều tranh trên tường.)

Chúng ta cũng sử dụng on cho một đường kẻ.

(Paris nằm trên sông Seine.)

The house is right on the main road, so it’s a bit noisy.

(Ngôi nhà nằm ngay trên con đường chính, nên hơi ồn ào.)

GHI CHÚ Chúng ta cũng sử dụng on theo nghĩa đặc biệt này.I haven’t got any money on/ with me at the moment.

(Hiện tại tôi chưa có tiền.)

c. In có ba chiều. Chúng ta sử dụng nó khi thấy cái khác xung quanh.

(Tôi có năm bảng trong túi.)

(Người đàn ông đó mặc áo len màu xanh lá cây là ai?)

(Có một người đàn ông ngồi trong phòng chờ.)

So sánh in và at với các tòa nhà.

It was cold in the library. (= inside the building) (Trong thư viện rất lạnh.)We were at the library. (= choosing a book) (Chúng tôi đã ở thư viện.)

GHI CHÚ So sánh các cách diễn đạt với corner

There were shelves over the fireplace and a bookcase in the corner.

(Có những chiếc kệ ở bên trên lò sưởi và một tủ sách ở trong góc.)

(Có một sạp báo ở góc. Bạn rẽ trái ở đó.)

d. Nói chung, chúng ta sử dụng in cho một quốc gia hoặc thị trấn và một nơi nhỏ hơn.We finally arrived in Birmingham/at Land’s End. (Cuối cùng chúng tôi đã đến Birmingham/Land’s End.)

Nhưng chúng ta có thể sử dụng at với một thị trấn nếu chúng ta xem đó là một điểm trên một hành trình.You have to change trains at Birmingham. (Bạn phải đổi tàu ở Birmingham.)

Và chúng ta có thể sử dụng in cho một nơi nhỏ hơn nếu chúng ta thấy nó là ba chiều.I’ve lived in the village all my life. (Tôi đã sống ở ngôi làng suốt cả cuộc đời.)

e. Hãy nhìn vào những cụm từ này

at 52 Grove Road (tại 52 đường Grove) at your house (tại ngôi nhà của bạn) at the station (ở nhà ga) at home/work/school (ở nhà /cơ quan /trường học) at the seaside (ở bên bờ biển) at the back/end of a queue (ở cuối hàng)

2. Above, over, below và under a. Above và over có ý nghĩa tương tự.There was a clock above/over the entrance. (Có một cái đồng hồ ở bên trên lối vào.)

Chúng ta thường không sử dụng above với nghĩa chuyển động ngang.The plane flew low over the houses. (Máy bay bay thấp trên những ngôi nhà.)

Và chúng ta không sử dụng above cho một khu vực hoặc bề mặt.Thick black smoke hangs over the town. (Khói đen dày đặc bao trùm khắp thị trấn.)Someone had spread a sheet over the body. (Ai đó đã trùm một tấm vải lên toàn bộ cơ thể.)

GHI CHÚ a. Chúng tôi nên dùng over trước một con số.There are well over fifty thousand people in the stadium. (Có hơn năm mươi ngàn người trong sân vận động.)

Nhưng chúng ta sử dụng above với một phép đo lường mà chúng ta nghĩ là thẳng đứng, chẳng hạn như nhiệt độ.Temperatures will rise above freezing. (Nhiệt độ sẽ tăng trên mức đóng băng.)

b. Trong ví dụ này over có một ý nghĩa đặc biệt.

b. Chúng ta cũng sử dụng over cho sự di chuyển sang phía bên kia, hoặc vị trí ở phía bên kia của hàng.

(Con ngựa nhảy qua tường)

(Bóng qua vạch đích phải không?)

(Bằng cách nào đó chúng ta đã phải vượt qua sông.)

c. Below là từ trái nghĩa của above; under là từ trái nghĩa của over.We met at the entrance, below/under the clock. (Chúng tôi gặp nhau ở lối vào, bên dưới cái đồng hồ.)

Chúng ta thường không sử dụng below cho một chuyển động ngang, một khu vực hoặc bề mặt.

(Mike bò dưới gầm giường để cố trốn.)

(Thị trấn nằm dưới một đám khói đen dày đặc.)

So sánh below/under với above/over (xem mục 2a)Temperatures will fall below freezing. (Nhiệt độ sẽ giảm xuống dưới mức đóng băng.)There are well under ten thousand people in the stadium. (Có dưới mười ngàn người trong sân vận động.)

On top of là một giới từ.There’s a monument on top of the hill. (Có một tượng đài trên đỉnh đồi.)

Chúng ta cũng có thể sử dụng top và bottom làm danh từ trong các cụm từ như thế này.There’s a monument at the top of the hill. (Có một tượng đài trên đỉnh đồi.)The ship sank to the bottom ofthe sea. (Con tàu chìm xuống đáy biển.)

a. Through có ba chiều. Dùng through khi nói đi qua một đường hầm, một ô cửa, một đám đông người, vân vânThe water flows through the pipe. (Nước chảy qua đường ống.)I looked through the telescope. (Tôi nhìn qua kính viễn vọng.)

b. Across có hai chiều. Dùng across khi nói bạn đi từ bên này sang bên kia trên một bề mặt như một bãi cỏ hoặc một sân chơi, hoặc một dòng sông hoặc biên giới.You can get across the channel by ferry. (Bạn có thể qua kênh bằng phà.) Đôi khi chúng ta có thể sử dụng through hoặc across, tùy thuộc vào việc chúng ta thấy một vật là có ba hay hai chiều.We walked through/across the field. (Chúng tôi đi bộ qua cánh đồng.)

c. Chúng ta sử dụng along khi chúng ta đi theo một dòng. Dùng along khi nói bạn đi dọc theo một lối mòn, một con đường, một lối đi, một tuyến đường, và những thứ tương tự. So sánh những câu này.We cruised along the canal for a few miles. (Chúng đi thuyền dọc theo con kênh trong vài dặm.)We walked across the canal by a footbridge. (Chúng tôi đi bộ qua con kênh trên một cây cầu đi bộ.)

Chúng ta sử dụng to cho một điểm đến và towards đế nói về phương hướng.We’re going to Doncaster. My aunt lives there. (Chúng ta sẽ đến Doncaster. Dì tôi sống ở đó.)We’re going towards Doncaster now. We must have taken a wrong turning. (Bây giờ chúng ta đang đi về phía Doncaster. Chắc chúng ta rẽ sai đường rồi.)

Go/come/walk + up to thường diễn tả chuyển động hướng tới một người nào đó.A man came up to me in the street and asked me for money. (Một người đàn ông tiến lại gần tôi trên đường và xin tôi tiền.)

GHI CHÚAs far as có nghĩa là đi một khoảng cách nhất định.We usually try to get as far as Doncaster before we stop for coffee. (Chúng tôi thường cố gắng đi đến tận Doncaster trước khi chúng tôi dừng lại để uống cà phê.)

GHI CHÚNear (to) và close to có hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất.You live nearer (to) the hospital than we do. (Bạn sống gần bệnh viện hơn chúng tôi.)I was sitting closest to the door. (Tôi đang ngồi gần cửa nhất.)

b. Near và close có thể là trạng từ.VD.The animals were very tame. They came quite near/close. (Những con vật đó rất lành. Chúng đến rất gần.)

Nearby có nghĩa là “không xa”.There’s a post office near here/nearby. (Có một bưu điện gần đây.)

d. Next to có nghĩa là ‘trực tiếp ở bên cạnh’.VD.We live next to the fish and chip shop. (Chúng tôi sống bên cạnh cửa hàng cá và khoai tây chiên.)At dinner I sat next to/beside Mrs Armstrong. (Trong bữa tối, tôi ngồi cạnh bà Armstrong.)

7. In front of, before, behind, after và opposite a. Khi chúng ta nói về vị trí, chúng ta thường dùng in front of và behind hơn là before và after VD.There’s a statue in front of the museum, KHÔNG DÙNG before the museum (Có một bức tượng ở phía trước bảo tàng.)The police held their riot shields in front of them. (Cảnh sát giữ khiên chống bạo động trước mặt họ.)The car behind us ran into the back of us. KHÔNG DÙNG the car after us (Chiếc xe đằng sau đâm vào sau lưng chúng tôi.)

b. Before thường có nghĩa là ‘sớm hơn về thời gian’ và after có nghĩa là ‘muộn hơn về thời gian’. Nhưng chúng ta cũng sử dụng before và after để nói về thứ tự. J comes before K. (Chữ J đứng trước chữ K.)K comes after J. (Chữ K đứng sau chữ J.) Chúng ta cũng sử dụng after để nói ai đó đang theo dõi hoặc đuổi theo.The thief ran across the road with a policemen after him. (Tên trộm chạy băng qua đường và có một cảnh sát đang theo sau anh ta.)

c. Opposite có nghĩa là ‘ở phía bên kia’. So sánh in front of và opposite

(Mọi người đang đứng trước nhà hát để chờ vào bên trong.)

(Mọi người đang đứng đối diện nhà hát chờ băng qua đường.)

(Gerald đang đứng trước mặt tôi trong hàng đợi.)

(Gerald đang ngồi đối diện tôi vào bữa trưa.)

8. Between và among a. Chúng ta sử dụng between với một số lượng ít những thứ mà chúng ta thấy là độc lập.The ball went between the player’s legs. (Quả bóng lăn vào giữa 2 chân của cầu thủ.)Tom lives somewhere in that area between the hospital, the university and the by-pass. (Tom sống ở đâu đó trong khu vực giữa bệnh viện, trường đại học và đường vòng.)

b. Among được sử dụng với một số lượng lớn hơn.I was hoping to spot Marcia among the crowd. (Tôi đã hy vọng phát hiện ra Marcia giữa đám đông.)

8 Cách Sử Dụng Giới Từ “By”

Từ “By” rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng trong rất nhiều tình huống khác nhau. “By” thường được sử dụng với chức năng là một giới từ nhưng đôi khi cũng được sử dụng với chức năng trạng từ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chức năng giới từ của “By”

Ví dụ:

The house is by a river. David lives by a train station. I would love to live in a house by the sea.

Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói đến cách bạn đi chuyển, bằng phương tiện gì

By + train/car/boat/plane/taxi/bus/coach

Ví dụ:

David went to Manchester by train. I go to work by car. My parents often go to France by boat. Our children have never travelled by plane before.

Cấu trúc này để sử dụng khi muốn nói đến cách bạn giao tiếp, trao đổi thông tin với người khác.

By + telephone/post/email/fax

Ví dụ:

I spoke to her by telephone. I will send you the invoice by post. Please confirm the order by email.

Cấu trúc này sử dụng khi bạn thanh toán.

By + credit card/cheque

Ví dụ:

We paid for the computer by cheque. Can I pay by credit card?

**Lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng “by” khi thanh toán bằng tiền mặt, thay vào đó sẽ dùng giới từ “in”

David paid in cash for the newspaper.

Cũng có thể lược bỏ giới từ, đặc biệt trong văn nói

Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.

Câu dạng chủ động:

Câu trên “David” là người thực hiện hành động. Khi chúng ta đổi sang dạng bị động:

The kitchen is being cleaned by David.

Một vài ví dụ (thì hiện tại đơn):

Sarah wrote the book. (active)The book was written by Sarah. (passive)

Our school organised the concert. (active)The concert was organised by our school. (passive)

by + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselves

Cấu trúc này thể hiện khi ai tự mình làm gì đó.

Ví dụ:

I enjoy reading by myself. Sarah is studying by herself. Let’s do something by ourselves. My parents often go on holiday by themselves.

Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.

Ví dụ:

You can turn on the radio by pressing that button.

Question:How can I turn on the radio?

Answer:by pressing the button

Cụm “pressing the button” diễn tả cách làm (bật đài phát thanh bằng cách nào)

“By” + time expression: không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời gian phải hoàn thành việc gì đó.

Ví dụ:

Guests must vacate their hotel rooms by 11 am. Please send us the payment by tomorrow. Students must enroll by the end of June.