Download Các Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Tổng Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Tổng hợp các thì trong tiếng anh và dấu hiệu nhận biết được xem là phần mà bạn cần nắm vững để có thể vượt qua các bài thi ngữ pháp tiếng anh và sử dụng trong các tình huống giao tiếp thực tế

Tổng hợp các thì trong tiếng anh

Thì hiện tại

Thì hiện tại đơn (Simple Present): Diễn tả những hành động sự việc xảy ra liên tụ, lặp đi lặp lại đã trở thành một thói quen hay đơn giản là điều gì đó là chân lý hiển nhiên luôn đúng VD: I go to school at 7 a.m

Thì hiện tại tiếp diễn( Present Continuous) : Diễn tả những hành động hay sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc đang xảy ra xung quanh tại thời điểm nói VD: She is going to school

Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect) : Diễn tả hành động sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại hoặc đã kết thúc tại thời điểm hiện tại VD: I have studied English since 2010

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn trong một khoảng thời gian dài tới thời điểm hiện tại VD : She has been living in Ha Noi for ten years

Thì quá khứ

Thì quá khứ đơn: ( Past Simple) Diễn tả hành động hay sự việc nào đó đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc tại thời điểm hiện tại VD: I did my homework last night

Thì quá khứ tiếp diễn ( past progressive ) diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc 2 hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ VD: I was doing my homework at 8 p.m

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect ): diễn tả hành động trong quá khứ xảy ra trước một hành động sự việc trong quá khứ khác VD: Before you came, she had left for HCM

Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng các cấu trúc này để giới thiệu về bản thân bằng tiếng anh và những hoạt động cũng như sở thích của mình đã xảy ra trong quá khứ

Thì tương lai

Thì tương lai đơn( Simple Future ) : Diễn tả một hành động sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai, hành động này thường được quyết định ngay tại thời điểm nói và thường là một lời hứa trong tương lai VD: I will go to school by bike

Thì tương lai tiếp diễn( Future Progressive ): Hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động sự việc khác trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn( Future Perfect Progressive) Diễn tả một hành động được diễn ra trong quá khứ kéo dài trong một khoảng thời gian trong tương lai xác định và vẫn chưa hoàn thành VD: By March, we’ll have been building this house for 5 years

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của cô giáo!SLOW BUT SURE

Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Nắm vững cách sử dụng các thì trong tiếng Anh chính là chìa khóa quan trọng giúp bạn rèn luyện ngữ pháp của môn ngoại ngữ này. Trong thực tế, kiến thức về các thì tiếng Anh không quá phức tạp và đồ sộ. Tuy nhiên, nếu muốn tìm hiểu kỹ càng thì hẳn là vẫn phải cần đến một phương pháp học tập và tiếp cận thật sự phù hợp.

Ngay sau đây, chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu cách dùng các thì trong tiếng Anh một cách cụ thể nhất. Hi vọng, với những thông tin này, việc học tiếng Anh của bạn sẽ phần nào trở nên thuận lợi và hiệu qua hơn.

Thì hiện tại đơn- Present simple

Công thức

Thể khẳng định: S + am/is/are + O (Đối với động từ Tobe) hoặc S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Thể phủ định: S+ am/is/are + not + O (Đối với động từ Tobe) hoặc S + don’t/doesn’t + V + O (Đối với động từ thường)

Thể nghi vấn: Am/is/are + S + O? (Đối với động từ Tobe) hoặc Do/Does + S + V + O? (Đối với động từ thường)

Cách dùng

+ Dùng để diễn tả 1 chân lý hay 1 sự thật hiển nhiên, một hiện tượng tự nhiên. Ví dụ: Mary comes from America.

+ Diễn tả một thói quen, một hành động có tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên ở hiện tại. Ví dụ: I often go to school by bus.

+ Diễn tả năng lực của con người. Ví dụ: She plays piano very well.

+ Dùng diễn tả một kế hoạch được sắp xếp trước trong tương lai gần hay có tính chất như thời khóa biểu, lịch trình. Trường hợp này thường dùng với các động từ di chuyển.

+ Diễn tả sở thích, thói quen của con người

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các dấu hiệu để nhận biết là các trạng từ tần suất như: always, every, often, generally, frequently,…

Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing + O

Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + O

Thể nghi vấn: Am/is/are + S + V-ing + O?

Cách dùng

+ Dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Ví dụ: Nam is playing football now.

+ Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng ngay sau câu đề nghị, câu mệnh lệnh. Ví dụ: Look! The car is coming.

+ Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại với phó từ Always, nhưng thường là chỉ thói quen xấu. Ví dụ: She allways borrowing my money and then she doesn’t remember.

+ Dùng để diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần, một hành động có dự định trước. Ví dụ: She is coming tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: now, right now, at the moment,…

Lưu ý

Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: tobe, see, hear, understand, like, want, know, love, smell, feel, seem, remember, forget,…

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Công thức

Thể khẳng định: S + Have/has + V-past participle + O

Thể phủ định: S + Have/has + not + V-past participle + O

Thể nghi vấn: Have/has + S + V-past participle + O?

Cách dùng

+ Diễm tả một hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời điểm không xác định rõ trong quá khứ.

+ Diễn tả 1 hành động xảy ra từ trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai.

+ Chỉ 1 hành động vừa xảy ra.

+ Dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.

+ Diễn tả sự lặp đi lặp lại có 1 hành động ở quá khứ

+ Thì hiện tại hoàn thành được dùng với since, for

Since + mốc thời gian bắt đâu

For + khoảng thời gian diễn ra hành động

Dấu hiệu nhận biết

Ngoài since và for, thì hiện tại hoàn thành còn thường sử dụng các dấu hiệu như: already, chúng tôi just, ever, never, recently, before,…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + have/has+ been + V-ing + O

Thể phủ định: S +have/has + not + been + V-ing + O

Thể nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing + O

Cách dùng

+ Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của khoảng thời gian xảy ra một hành động từ trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại,có thể tới tương lai.

+ Chỉ hành động vừa kết thúc nhưng muốn nhấn mạnh kết quả của hành động đó.

Dấu hiệu nhận biết

Khi tìm hiểu cách sử dụng các thì trong tiếng Anh, về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chúng ta có thể nhận biết qua các dấu hiệu như: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Công thức

Thể khẳng định: S + was/were + O (động từ tobe) hoặc S + V-ed +O (động từ thường)

Thể phủ định: S + was/were + not + O (động từ tobe) hoặc S + didn’t + V-ed + O (động từ thường)

Thể nghi vấn: Was/were + S +O? (động từ tobe) hoặc Did + S + V-ed + O? ( động từ thường)

Cách dùng

+ Thì quá khứ đơn dùng diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. Ví dụ: I went to the library yesterday.

+ Diễn tả các hành động liên tiếp xảy ra tại thời điểm trong quá khứ.

+ Diển tả một hành động xen vào 1 hành động khác đang xảy ra ở trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì quá khứ đơn, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last night, last year.

Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + was/were + V-ing + O

Thể phủ định: S + wass/were+ not + V-ing + O

Thể nghi vấn: Was/were + S + V-ing + O?

Cách dùng

+ Dùng để diễn tả các hành động xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang tiếp tục thì hành động thứ hai xảy ra.

+ Thì quá khứ tiếp diễn chỉ hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: I was doing homework at 9.00 last night.

+ Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết chúng ta có thể tham khảo khi tìm hiểu cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Với thì quá khứ tiếp diễn, đó là: while, at that very moment, at 10.00 last night, and this morning, at this time + thời gian quá khứ,…

Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Công thức

Thể khẳng định: S + had + V-past participle + O

Thể phủ định: S + had not + V-past participle + O

Thể nghi vấn: Had + S + V-past participle + O?

Cách dùng

+ Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: I had read book before went to bed last night.

+ Diễn tả về 1 hạnh động đã hoàn thành trước 1 thời điểm khác trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for, until then,….

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + had + been + V-ing + O

Thể phủ định: S + had not + been + V-ing + O

Thể nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?

Cách dùng

+ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

+ Diễn tả về 1 hành động xảy ra liên tục trước 1 thời điểm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

Về cách sử dụng các thì trong tiếng Anh, với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chúng ta có thể nhận biết thông qua các dấu hiệu: until then, by the time, prior to that time, before, after,…

Thì tương lai đơn – Simple future tense

Công thức

Thể khẳng định: S + shall/will + V – infinitive + O

Thể phủ định: S + shall/will + not + V-infinitive + O

Thể nghi vấn: Shall/will + S + V-infinitive + O ?

Cách dùng

+ Dùng để dự đoán một hành động có thể xảy ra trong tương lai. Trường hợp này, bạn có thể dùng cấu trúc will hoặc be going to. Khi bạn chỉ hành động có dự định trước, bạn dùng be going to, không dùng will.

+ Dự đoán không có căn cứ xác định.

+ Thì tương lai đơn dùng chỉ 1 dự đinh đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

+ Diễn tả sự tình nguyện hoặc sẵn sàng, lời hứa hẹn, đề nghị hay đe dọa

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next time, next week, tomorrow, next year, in the future, in + thời gian,…

Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + shall/will + be + V-ing + O

Thể phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O

Thể nghi vấn: Shall/will + S + be + V-ing + O?

Cách dùng

Về cách sử dụng các thì trong tiếng Anh, với thì tương lai tiếp diễn là dùng để chỉ các hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong tương lai. Hoặc cũng có thể dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

Dấu hiệu nhận biết

Nhận biết thì tương lai tiếp diễn có thể dựa vào các dấu hiệu sau trong câu: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Công thức

Thể khẳng định: S + shall/will + have + V-past Participle

Thể phủ định: S + shall/will + not + have +V-past participle

Thể nghi vấn: Shall/will + S + have + V-past participle?

Cách dùng

+ Dùng chỉ 1 hành động hoàn thành trước 1 thời điểm xác định trong tương lai

+ Diễn tả 1 hành động hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành thường đi cùng các từ: prior to the time, by, by the time, by the end of + thời gian trong tương lai,…

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Công thức

Thể khẳng định: S + shall /will + have been + V-ing + O

Thể phủ định: S + shall/will + not + have been + V-ing + O

Thể nghi vấn: Shall/will + S + have been + V-ing + O?

Cách dùng

Dùng để chỉ 1 hành động xảy ra từ trong quá khứ, tiếp diễn liên tục đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có chứa: For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Tóm Tắt Các Thì Cơ Bản Trong Tiếng Anh&Amp; Cách Sử Dụng

Bảng tóm tắt 12 thì cơ bản trong tiếng anh, cấu trúc, cách dùng, trạng từ đi kèm, dấu hiệu nhận biết & cách chia động từ ở thể: khẳng định, phủ định, nghi vấn cho thì hiện tại, quá khứ & tương lai đầy đủ nhất.

12 thì cơ bản trong tiếng anh & cách dùng

1. Thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn:

Cách dùng thì hiện tại đơn: Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now, Thói quen ở hiện tại: i play soccer, Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east. Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every…

Video chia sẻ cách dùng thì hiện tại đơn

Cách chia thì hiện tại đơn số nhiều:

Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, “động từ thường” được chia bằng cách:

Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là “I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác”

Thêm “s” hoặc “es” sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là “He / She / It và các chủ ngữ số ít khác”

Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm “s”, ngoại trừ những từ tận cùng bằng “o,x, ch, z, s, sh” thì ta thêm “es” vào sau động từ.

Khi động từ tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “I” và thêm “es” vào sau động từ

2.Thì hện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ……..

3.Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

4.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….

5. Thì quá khứ đơn

* Cấu trúc thì quá khứ đơn

* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ. Cách đọc ed:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

* Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn như sau

* Từ nối đi kèm: While; when.

7. Quá khứ hoàn thành:

* Cấu trúc:

* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until…

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng)

* Cách dùng:

– Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)

* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…

9. Thì tương lai đơn

* Cấu trúc thì tương lai đơn

* Cách dùng:

– Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước. _ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.

– Trong câu điều kiện loại 1.

* Dấu hiệu nhận biết: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…

10. Tương lai gần

– Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.

– Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.

* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

11. Tương lai tiếp diễn

* Cấu trúc:

– Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

– Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.

* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

12. Thì tương lai hoàn thành

* Cách dùng:

– Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.

– Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.

* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

* Cấu trúc:

*Cách dùng:

Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )

Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.

* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

nhận biết các thì trong tiếng anh

các thì trong tiếng anh và cách sử dụng

12 thi trong tieng anh full

Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh

Công thức thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + is/ am/ are

Phủ định: S + am/ is/ are + not

Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S ?

Khẳng định: S + V(s/es)

Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)

Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, và khả năng

Ví dụ:

They often go to the church on Sundays

She gets up at 8 o’clock every morning

I always help my little brother with homework.

Các bạn có thấy tôi gạch chân các từ ở bên trên không? đấy là các dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn đó. Tiếng anh gọi các dấu hiệu này là Time Markers.

Các trạng từ thường dùng làm dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Always: luôn luôn

Often: thường xuyên

Usually: thường

Sometimes: thỉnh thoảng

Occasionally: thỉnh thoảng

F-rom time to time: thỉnh thoảng

Every other day: ngày cách ngày

Seldom: ít khi

Rarely: hiếm khi

Never: không bao giờ

Trạng từ chỉ thời gian

Every morning/noon/afternoon/evening/night: Mỗi sáng/trưa/chiều/tối/đêm

Every day/week/month: Mỗi ngày/tuần/tháng

Ví dụ:

Water boils at 100 degrees centigrades.

The earth goes around the sun.

to know : Biết To seem : Dường như

to understand : Hiểu To look : Trông như

To suppose : Cho rằng To see : Thấy

To wonder : Tự hỏi To appear : Hình như

To consider : Xem xét To love : Yêu

To believe : Tin To like : Thích

To think : Cho rằng To dislike : Không thích

To doubt : Nghi ngờ To hate : Ghét

To hope : hy vọng To expect : Mong đợi

To remmember : Nhớ To weight : Cân Nặng

To forget : Quên To have : Có, sở hữu

To recognize : Nhận ra To be : Thì, là, ở

To worship : Thờ cúng To sound : Nghe có vẻ

To contain : Chứa đựng To Smell : Có mùi

To realize : Nhận ra To Taste : Có vị / Nếm

Ví dụ:

They doesn’t like music.

She looks tired.

This cake smells good.

Cách dùng này thường áp dụng khi nói về thời gian đi lại, lịch tàu xe, lịch máy bay, thời gian biểu, thời khóa biểu. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian tương lai: tomorrow, next week, next month và các động từ sau: leave, go, walk, arrive..

Ví dụ:

I have an English lesson at 8 am on next Monday.

The train arrives at 6 pm tomorrow

Cách chia động từ thường và động từ tobe của thì hiện tại đơn

Khi học thì hiện tại đơn chúng ta sẽ gặp phải 2 loại động từ trong thì này.

Loại thứ nhất: Là thì hiện tại đơn với động từ Tobe (Auxiliary Verb)

Loại thứ hai: Là thì hiện tại đơn với động từ thường (Ordinary Verbs)

Với động từ Tobe:

Động từ Tobe trong thì hiện tại đơn có 3 thể là AM, IS, ARE và được phân theo các chủ ngữ sau:

* AM: Chỉ dùng với 1 chủ ngữ duy nhất là I

Ví dụ:

I am a student.

I’m an Engineer (Rút ngắn của I am = I’m đọc là /ei:m/

* IS: Dùng với các chủ ngữ sau: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít và danh từ không đếm được

The milk is sweet.

He is a good man.

* ARE: Thì dùng với các chủ ngữ còn lại như: You, We, They, Danh từ số nhiều.

They are my students.

Fruits are good for health.

Vậy chúng ta đã biết chủ ngữ loại nào thì phải dùng IS, Chủ ngữ nào thì phải dùng Are, I thì chắc chắn sẽ đi với am rồi.

Với động từ Tobe thì khi thành lập thể phủ định và nghi vấn ta làm như sau:

Ta chỉ cần thêm NOT vào sau am/is/are luôn mà không cần nhờ đến trợ động từ (Helping verbs)

Ví dụ:

Câu khẳng định: I am an English student.

Câu phủ định: I am not an English student.

These people are f-rom the downtown.

These people are not f-rom the downtown.

Động từ Tobe là động từ đầy đủ nó có khả năng chuyển lên đứng trước chủ ngữ sau từ để hỏi hoặc đầu câu đển thành lập câu hỏi.

Where are they from? Are được đưa lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi (Where)

Are you from downtown? Are được đưa lên trước chủ ngữ.

Thể rút gọn

Khẳng định

Phủ định:

S + Am not = S’m not không được viết là S amn’t mà phải là ain’t đối với văn phong không trang trọng

S + IS = S’s not hoặc S isn’t

S + Are = S’re hoặc S aren’t

( S = Subject)

Nghi vấn:

Không có thể rút gọn vì am/is/are được tách ra và đưa lên phía trước chủ ngữ rồi.

Chia thì hiện tại đơn với động từ thường.

Đối với động từ thường, thì này cũng có 3 thể sau:

Động từ thường khi dùng ở thì hiện tại đơn, ở thể khẳng định thường phải thêm S hoặc ES vào phía sau động từ gốc hoặc không thêm gì cả.

Cấu trúc chung ở thể này như sau:

Chủ ngữ (Subject) + V (thêm S, ES,hoặc giữ nguyên động từ nguyên mẫu) + Object (nếu có)

Vậy khi nào thì động từ phải thêm S, Thêm ES hoặc Giữ nguyên động từ? Ta học cách chia động từ thường cho thì hiện tại đơn ở thể khẳng định như sau:

Chúng ta tập phân biệt theo các nhóm chủ ngữ sau

Chủ ngữ nhóm 1: I, You, We, They, Danh từ đếm được ở số nhiều. Thì lúc này chúng ta giữ nguyên thể của động từ mà không cần phải quan tâm quy luật thêm S hoặc ES gì cả

Ví dụ:

I like music

These people come from Ho Chi Minh City.

Chủ ngữ nhóm 2: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì lúc này ta xét đến là phải thêm S hay là thêm ES cho động từ

* Các động từ tận cùng bằng o, s, x, sh, ch, khi đi với động từ nhóm 2 ở thì này thì phải thêm ES váo sau động từ

VD: go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes; teach – teaches; …

She goes to school everyday.

He teaches me this game.

Lan studies English very well.

* Hầu hết các động từ không thuộc 2 trường hợp trên và Các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, khi đi với chủ ngữ nhóm 2 thì ta chỉ cần thêm S

play – plays; say – says; obey – obeys; …

She gives me a present.

John plays football every Sunday.

Cách đọc động từ thi thêm S hoặc ES * Đọc là /s/ khi động từ tận cùng bằng: p, t, gh, f, k

VD: laughs, stop, wants, work

* Đọc là /iz/ khi động từ tận cùng bằng: s, sh, ch, z, ge, se, ce

VD: misses, pushes, watches, change, uses, dances

Wow, mới có mỗi một thể khẳng định của động từ thường thôi mà đã dài lê thê như thế này không biết đọc xong có còn nhớ gì không. Chúng ta làm một ít bài tập để ôn lại kiến thức nào.

Thể khẳng định của thì hiện tại đơn phức tạp là thế, tuy nhiên thể phủ định và thể nghi vấn lại cực kỳ đơn giãn.

Thể phủ định và nghi vấn của thì hiện tại đơn – Động từ thường

Chúng ta cũng bắt đầu với 2 nhóm chủ ngữ như trên:

Chủ ngữ nhóm 1: I, You, We, They, Danh từ đếm được ở số nhiều (Nhắc lại ở đây cho dễ nhớ), ta chỉ cần thêm Do + Not = don’t ở câu phủ đinh hoặc chuyển DO lên đầu câu làm thể nghi vấn, còn động từ thì vẫn giữ nguyên mẫu không có TO.

Ví du:

They don’t (do not) come early. (Câu phủ định)

Do you like music? (Câu hỏi)

Chủ ngữ nhóm 2: She, He, It, Danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được

Ở thể nghi vấn và phủ định thì chúng ta vẫn giữ nguyên động từ chính, việc còn lại là thêm Does not (=doesn’t) để thành lập câu phủ định hoặc chuyển does lên đầu câu (Sau từ để hỏi) để thành lập thể nghi vấn.

Ví dụ:

He doesn’t like music at all. (Câu phủ định)

Does she really love you? (Câu hỏi)

thì hiện tại tiếp diễnbài tập thì hiện tại đơndấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơnthì hiện tại đơn giảnthì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễnthì hiện tại đơn lớp 6thì hiện tại đơn với tobedấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn