Dấu Hiệu Và Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành / Top 11 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Thì Hiện Tại Hoàn Thành

CHINH PHỤC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG

1. Định nghĩa hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.

2. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành có 5 cách sử dụng như sau:

Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).

My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)

Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành:

Khẳng định

S + have/ has + VpII…

He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)

Phủ định

S + have/ has + not + VpII…

He hasn’t done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)

Nghi vấn

Have/ has + S + VpII…?

Yes, S + have/has.No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn’t.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,….

♦ Already: đã

♦ Yet: chưa

♦ Just: vừa mới

♦ recently, lately: gần đây

♦ So far: cho đến bây giờ

♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

♦ Never… before: chưa bao giờ

♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Một số bài học về thì hiện tại các các thì trạng thái hoàn thành khác :

♦ Hiện tại đơn giản ♦ Thì hiện tại tiếp diễn ♦ Loạt bài hoàn thiện về các thì tiếng Anh cho người muốn học lại từ đầu ♦ Liệt kê các chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong Toeic

Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

1. Where (be / you) ?

2. (speak / he)…………..to his boss?

3. No, he (have / not)…………..the time yet.

4. He (write)…………..five letters.

5. She (not / see)…………..him for a long time.

6. (be / you)…………..at school?

7. I have not worked today.

8. We (buy)…………..a new lamp.

9. We (not / plan)…………..our holiday yet.

10.School (not / start)…………..yet.

Đáp án:

1. Where have you been ?

2. Has he spoken to his boss?

3. No, he has not had the time yet.

4. He has written five letters.

5. She has not seen him for a long time.

6. Have you been at school?

7. I have not worked today.

8. We have bought a new lamp.

9. We have not planned our holiday yet.

10. School has not started yet.

ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Thì Hiện Tại Hoàn Thành Dùng Khi Nào?

present perfect tense trong tiếng anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến hiện tại, một việc đã từng xảy ra trong quá khứ hoặc diễn tả một sự việc mới vừa xảy ra và hậu quả nó vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại.

Thì quá khứ đơn vs quá khứ hoàn thành khác nhau như thế nào? 12 thì trong tiếng anh và cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Công thức thì Hien tai hoan thanh

Khẳng định: S + have / has + V3/-ed

Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V3/-ed

Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh 1/ Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc mới xảy ra và hậu quả của nó còn ảnh hưởng tới hiện tại

I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. – Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.

He hasn’t arrived yet. – Cô ấy vẫn chưa đến.

I have just done it. – Tôi vừa hoàn thành việc đó.

2/ Sử dụng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “Since” và “For” để cho biết sự việc kéo dài bao lâu.

I have been a teacher for more than 15 years. – Tôi dạy học đã hơn 15 năm

We haven’t seen Jhon sincle Sunday – Chúng tôi đã không gặp Jhon từ Chủ nhật.

How long have you been at this school?

Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?

Được 5 năm rồi/Từ năm 2010.

Nói về một trải nghiệm hay kinh nghiệm. Thường sử dụng với “Ever” và “Never”

Have you ever been to Viet Nam? – Anh đã từng đến Việt Nam chưa?

I’ve never met Jhone and Sally. – Tôi chưa bao giờ gặp Jhone và Sally.

Ngoài ra, có thể dùng hiện tại hoàn thành để diễn ta một hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

We’ve been to ThaiLan a lot over the last few years. – Những năm vừa qua, chúng tôi đi Thái Lan rất nhiều lần.

I have had four quizzes and five tests so far this semester. – Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.

Để nắm vững được kiến thức, bạn hãy chịu khó học từ vựng và làm các bài tập, đặt ra những câu hỏi về thì hiện tại hoàn thành. Làm như thế, việc học tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

bài tập về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

phân biệt thì quá khứ với hiện tại hoàn thành

chuyển thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

cách dùng since và for trong hiện tại hoàn thành

Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.

1. Cấu trúc: 2. Cách sử dụng:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động.

– Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.

I’m sorry that I’m late. Have you been waiting long?

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been waiting for him for 5 hours but he hasn’t not arrived yet.

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

It has been raining all day. I wonder when it stops.

– Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.

I’m hot because I have been running.Your eyes are red. Have you been crying.

– Các động từ như Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait được dùng ở cả hai thì mà không có sự khác biệt về ý nghĩa.

He has worked at this factory for 10 yearsHe has been working at this factory for 10 years.

– Hành động đang liên tục và Hành động hoàn tất

I’ve learned all the irregular verbs all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)I’ve been learning all the irregular verbs all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)

– How long vs How much /many

Tina has been typing the report since 2 o’clock.(How long)She has typed twelve pages of the report since 2 o’clock (how many)

– Repeated Action: Hành động lặp đi lặp lại

Thì hiện tại hoàn thành cũng có cách dùng là miêu tả hành động lặp đi lặp lại, tuy nhiên ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn được dùng nếu chúng ta không muốn đến bao lâu thì hành động đó lặp lại.

I’ve been playing tennis a lot recently (Không nói về tầng suất xuất hiện hoặc lặp lại của hành động)

I’ve played tennis three times this week.(Đề cập đến tầng suất lặp lại)

Phân Biệt Thì Quá Khứ Đơn Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.)

He has lost his key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.)

= Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.

Mười phút sau đó:

Now Tom has found his key. He has it now. (Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi.)

= Hiện anh ấy đang có chìa khóa.

HTHT: – Has he lost his key? (Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?)

– No, he hasn’t. He has found it. (Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.)

QKĐ: – Did he lose his key? (Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?) – Yes, he did. (Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.)

Lưu ý:

He lost his key but now he has found it.

Anh ấy đã làm mất chìa khóa (thì quá khứ đơn) nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra (thì hiện tại hoàn thành).

Thì hiện tại hoàn thành luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại. “Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy.

Còn thì quá khứ đơn cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key” chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)

Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)

They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).

Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.

Thì hiện tại hoàn thành KHÔNG được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).

The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)

Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.

How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)

Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?

Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)

Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại. So sánh thêm 2 ví dụ sau đây:

Shakespeare wrote many plays. (Shakespeare đã viết nhiều vở kịch)

My sister is a writer. She has written many books. (she still writes books). (Chị tôi là một nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều cuốn sách. (hiện giờ chị vẫn còn viết sách).

Chúng ta dùng Thì hiện tại hoàn thành để đưa ra những thông tin mới. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, chúng ta dùng thì quá khứ đơn.

A: Ow! I’ve burnt myself. (Ối! Tôi đã bị phỏng rồi.)

B: How did you do that? (không nói “have you done”). (Bạn đã bị như thế nào?)

A: I picked up a hot dish. (không nói “have picked”) (Tôi đã nhấc phải một cái đĩa nóng.)

A: Look! Somebody has spilt milk on the carpet. (Nhìn kìa! Có ai đó đã làm đổ sữa trên thảm.)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (không nói “hasn’t been… haven’t done”) (Ồ, không phải tôi. Tôi không làm chuyện đó.)

A: I wonder who it was then. (không nói “Who it has been”) (Vậy thì ai làm nhỉ.)

Bài 1: Chia động từ thích hợp ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

1.1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc có kết quả ở hiện tại. Có thể dùng “just” để nhấn mạnh ý “vừa mới”. Ví dụ: My mother has just cleaned the floor so it is very clear now. (Mẹ tớ vừa mới lau sàn nhà xong nên giờ nó rất sạch sẽ.)

1.2. Dùng với các động từ trạng thái (stative verbs) để diễn tả những trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: We have known each other for ten years. (Chúng tôi biết nhau được 10 năm rồi.) I have been an engineer since 2010. (Tôi làm kỹ sư từ năm 2010.)

1.3. Dùng để nói về những trải nghiệm Ví dụ: This is the first time I have tried eating a live octopus. (Đây là lần đầu tiên tôi thử ăn 1 con bạch tuộc sống.)

1.4. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không gắn với thời gian cụ thể Ví dụ: She has already finished the report. (Cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo.) I’ve been to Sapa. (Tôi đã từng đến Sapa.)

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Dạng khẳng địnhS + have/has + V (Past participle) Trong đó: – have đi với các chủ ngữ “I/We/You/They” – has đi với các chủ ngữ “He/She/It” – V (Past participle) là động từ thêm đuôi “ed” hoặc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nó còn được gọi là phân từ quá khứ. Ví dụ: She has travelled to nearly 20 countries. (Cô ấy đã đi du lịch đến gần 20 nước.) I’ve had two glasses of orange today. (Hôm nay tôi đã uống 2 cốc nước cam.)

2.2. Dạng phủ địnhS + have/has + not + V (Past participle) Trong đó: – have not = haven’t – has not = hasn’t Ví dụ: I haven’t decide yet about whether to buy a new bike or a second-hand one. (Tôi vẫn chưa quyết định về việc nên mua một chiếc xe đạp mới tinh hay là 1 chiếc đã qua sử dụng.) She hasn’t phoned yet. (Cô ấy vẫn chưa gọi điện.)

Ví dụ: Have you finished the report yet? – Yes, I have. (Cô đã hoàn thành xong bản báo cáo chưa? – Tôi xong rồi.)

Has he washed the car? – No, he hasn’t. (Cậu ấy đã rửa xe ô tô chưa? – Chưa, cậu ấy chưa.)

3. Các trạng từ/cụm từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

– before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), up to now (cho đến giờ) Ví dụ: I have received more than 10 offers so far. (Cho tới giờ tôi đã nhận được hơn 10 lời mời.) Have you ever ridden an elephant? (Bạn đã từng cưỡi voi bao giờ chưa?) – just (vừa mới), recently (gần đây), already (đã), yet (chưa) Ví dụ: He has become the marketing manager recently. (Mới đây, anh ấy đã trở thành giám đốc marketing.) – since + mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: I haven’t met her since last month. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ tháng trước.) – for + 1 khoảng thời gian Ví dụ: They have lived in that slum for 10 years. (Chúng đã sống trong khu ổ chuột đó được 10 năm rồi.)