Công Thức Và Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn, Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập Áp Dụng

Trong bài viết này, chúng ta cùng ôn tập về các dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để hiểu rõ hơn và vận dụng vào bài tập.

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

I had been thinking about that before you mentioned it.

Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới

Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Sam gained weight because he had been overeating.

(Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)

Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.

(Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Câu 1. Read the situations and make sentences from the words in brackets

VD:1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.

2. The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired. (they/play/football) ………………. 3 I was disappointed when I had to cancel my holiday. (I/look/forward to it) ……………….

4 Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. (she/dream) ……………….

5 When I got home, Tom was sitting in front of the TC. He had just turned it off. (he/watch/a film) ……………….

Bài 2: Read the situations and complete the sentences

VD:1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain. We had been playing for half an hour when it started to rain.

2 I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant. I …. for 20 minutes when I … the wrong restaurant.

3 Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down. At the time the factory … , Sarah … there for five years.

4 I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting. The orchestra … when …… This time make your own sentence:

5 I began walking along the road. I ….. when …..

Bài 3: Put the verb into the most suitable form, past continuous (I was doing) past perfect (I had done) or past perfect continuous (I had been doing)

1 It was very noisy next door. Our neighbours were having (have) a party.

2 John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because he … (walk) so fast

3 Sue was sitting on the chúng tôi was out of breath. She … (run)

4 When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

5 When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

6 Jim was on his hands and knees on the floor. He … (look) for his contact lens.

7 When I arrived, Kate … (wait) for me. She was annoyed with me because I was late and she … (wait) for a long time.

Đáp án Câu 1:

2 They’d been playing football

3 I’d been looking forward to it

4 She’d been dreaming

5 He’d been watching a film

Câu 2:

2 I’d been waiting for 20 minutes when I realised that I was in the wrong restaurant.

3 At the time the factory closed down, Sarad had been working there for five years.

4 The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.

5 I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me.

Câu 3:

2 was walking

3 had been running

4 were eating

5 had been eating

6 was looking

7 was waiting … had been waiting

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no chúng tôi

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

S + had + VpII

Ví dụ:

– He out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

S + hadn’t + VpII

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t comehome when I got into the house. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film ended when you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She her homework before her mother her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They home after they a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

5. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + verb-ing

She was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ing

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Had + subject + been + verb-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)

b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.

When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)

He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)

Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

15 March, 2017 No Comments

Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.

I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)

1, Cấu trúc ngữ pháp

lately (gần đây)

up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

since + mốc thời gian: kể từ ….

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn

Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu

Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc

-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.

Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been

4, Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

Một hành động vừa mới xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại

Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra

II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn