Công Thức Và Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn, Công Thức Và Bài Tập Áp Dụng

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cần thiết để các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại đơn – present simple để vận dụng trong thực tế.

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên

The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

Sử dụng trong một số cấu trúc khác

We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Công thức thì hiện tại đơn

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Cách thêm s/es:– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Bài 1: Điền trợ động từ:

I ………. like tea.

He ………. play football in the afternoon.

You ………. go to bed at midnight.

They……….do homework on weekends.

The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

My brother ……….finish work at 8 p.m.

Our friends ………. live in a big house.

The cat ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

She have/has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. I like Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:

I don’t like tea.

He doesn’t play football in the afternoon.

You don’t go to bed at midnight.

They don’t do homework on weekends.

The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.

My brother doesn’t finish work at 8 p.m.

Our friends don’t live in a big house.

The cat doesn’t like me

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/ wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/ goes window shopping seven times a month.

She have/ has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/ watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/ teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She doesn’t study on Saturday.

He has a new haircut today.

I usually have breakfast at 6.30

Peter doesn’t study (does not study) very hard. He never gets high scores.

My mother often teaches me English on Saturday evenings.

I like Math and she likes Physics

My sister washes dishes every day.

They don’t have (do not have ) breakfast every morning.

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) isvery friendly. It (not/ like) does not like (doesn’t like) eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) aremany people on the road, so Peter (not/ let) does not let (doesn’t let) the dog run on the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter love s it very much.

Thì Quá Khứ Đơn: Công Thức, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Thì Quá Khư Đơn

Hãy xem ví dụ sau :

Tom: Look! It’s raining again. (Nhìn kìa, trời lại đang mưa) Ann: Oh no, not again. It rained all day yesterday, too. (Ồ, không, đâu phải lại đang mưa. Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi)

“Rainned” là thì Simple Past. (Quá khứ đơn). Chúng ta dùng thì Quá khứ đơn để nói về các hành động hoặc các tình huống trong quá khứ.

I very much enjoyed the party. (Tôi đã rất thích bữa tiệc) Mr Edwards died ten years ago. (ông Edwards đã chết cách đây mười năm) When I lived in Manchester , I worked in a bank (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong một ngân hàng)

Công thức thì quá khứ đơn 2

Rất thường khi động từ ở thì Simple Past tận cùng bằng -ed

We invited them to our party but they decided not to come. (Chúng tôi đã mời họ dự buổi tiệc của chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến) The police stopped me on my way home last night. (Cảnh sát đã chặn tôi lại trên đường tôi về nhà tối qua) She passed her examination because she studied very hard. (Cô ấy thi đâu vì cô ấy học rất chăm)

Nhưng nhiều động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc (irregular verbs). Điều này có nghĩa là hình thức quá khứ của các động từ này không tận cùng bằng -ed. Ví dụ

This house cost 35000 in 1980 (Căn nhà này trị giá 35000 bảng vào năm 1980)

Quá khứ của động từ be (am/is/are) là was/were.

I/he/she/it was we/you/they were

I was angry because Tom and Ann were late. (Tôi đã nổi giận vì Tom và Ann đến trễ)

Cách sử dụng thì quá khứ đơn 3

Trong các câu hỏi và các câu phủ định ở thì Simple Past ta dùng did/didn’t + động từ nguyên thể (do/open/rain….)

It rainned. Did it rain ? It didn’t rain.

Ann: Did you go out last night, Tom ? (Tối hôm qua bạn có ra khỏi nhà không Tom) Tom: Yes, I went to the cinema. But I didn’t enjoy the film. (Có, tôi đã xem phim nhưng tôi không thích bộ phim đó) When did Mr Edwards die? (Ông Edwards chết khi nào ) What did you do at the weekend? (Bạn đã làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần trước?) We didn’t invite her to the party , so she didn’t come. (Chúng tôi đã không mời cô ấy dự tiệc, vì vậy cô ấy đã không đến) Why didn’t you phone me on Tuesday? (Sao hôm thứ ba bạn không gọi điện thoại cho tôi)

Chú ý rằng chúng ta thường dùng didn’t/did với have:

Did you have time to write the letter ? (Bạn có thời gian để viết thư không ?)

I din’t have enough money to buy anything to eat ( Tôi đã không có đủ tiền để mua thức ăn)

Nhưng chúng ta không dùng did với động từ be(was/were):

Why were you so angry ? ( Tại sao bạn giận dữ quá như thế?)

They weren’y able to come because they were very busy. (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận.) Was Tom at work yesterday ?

(Hôm qua Tom có đi làm không?)

Bài tập thì quá khứ đơn

11.1 In this exercise you have to need a sentence about hte present and then write a sentence about the past .

Example Tom usually gets up at 7:30 . Yesterday he got up at 7:30

Tom usually wakes up early. Yesterday morning ………………………………………..

Tom usually walks to work. Yesterday ………………………………………..

Tom is usually late for work. Yesterday ………………………………………..

Tom usually has a sandwich for lunch. Yesterday………………………………………..

Tom usually goes out in the evening. Yesterday evening ………………………………………..

Tom usually sleeps very well. Last night ………………………………………..

11.2 This time you have to put one of these verbs in each sentence:

Example: I was hungry, so I bought something to eat in the shop.

Tom’s father …………….. him how to drive when he was 17

Don……………..down the stairs this morning and …………….. his leg

We needed some money so we …………….. our car

Ann …………….. a lot of money yesterday. She…………….. a dress which ……………..50$

Jim …………….. the ball to Sue who …………….. it.

11.3 In this exercies you have to write questions. A friend has just come back from holiday and you are asking him about it.

Example Where / go Where did you go?

Food/ good? Was the food good?

How long/stay there?…………………………………………………………..

Stay in a hotel? ………………………………………………………………………….

go alone………………………………………………………………………….

how/travel?……………………………………………

the weather/fine?…………………………………………………………..

what/do in the evening ? v……………………………………………

meet any interesting people?…………………………………………………………..

11.3 This time you have to put the verb into the correct form. All sentences are past.

Example: I didn’t go (Not/go) to work yesterday because I wasn’t (Not/be) very well.

Tom……………..(not/shave) this morning because he……………..(not/have) time.

We ……………..(not/eat) anything because we ……………..(not/be) hungry

I ……………..(not/rush) because I ……………..(not/be) in a hurry

She……………..(not/be) interested in the book because she ……………..(not/understand) it.

Đáp án bài tập thì quá khứ đơn :

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ We/ You/ They + verb (bare-inf.)He/ She/ It + verb – s/ es

I play tennis every Wednesday. ( Thứ Tư nào tôi cũng chơi quần vợt)

Water consists of hydrogen and oxygen. ( Nước gồm hydro và oxy)

She goes to school by bus. (Cô ấy đi học bằng xe buýt)

b. Thể phủ định (Negative form)

Đối với động từ be (am/ is/ are), thêm not sau be.

Rút gọn: am not = ‘m not; is not = isn’t; are not = aren’t.

Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do/ does:

I/ You/ We/ They + do not + verb (bare-inf.)He/ She/ It + does not + verb (bare-inf.)

Rút gọn: do not = don’t; does not = doesn’t

We don’t live far away. (Chúng tôi sống không xa đây lắm)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Đối với động từ thường, dùng Do/ Does ở đầu câu.

Do + I/ you/ we/ they + verb (bare-inf.)Does + he/she/it + verb (bare-inf.)

Động từ hiện tại đơn ở ngôi thứ ba số ít được thành lập bằng cách thêm s vào động từ nguyên mẫu:

Không thêm s/es vào động từ trong câu phủ định (negatives) và câu hỏi (questions).

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: a. Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.

I get up early every morning. (Sáng nào tôi cũng thức dậy sớm.)

Mary usually goes to school by bicycle. (Mary thường đi học bằng xe đạp.)

What do you do every night? (Bạn làm gì mỗi tối?)

Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), never (không bao giờ), every day/ week/ month… ( mỗi ngày/ tuần/ tháng…), once a week (mỗi tuần một lần), twice a year (mỗi năm hai lần), v.v.

b. Chân lý, sự thật hiển nhiên.

The sun rises in the East and sets in the West. ( Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây.)

Rice doesn’t grow in cold climates. (Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.)

The world is round. (Trái đất tròn).

c. Nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng ở hiện tại.

Do you see that man over there? ( Bạn có thấy người đàn ông ở đằng kia không?)

I smell something burning. (Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy.)

Angela works in the post office. (Angela làm việc ở bưu điện.)

d. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Cách dùng này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc những kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45. (Xe lửa sẽ rời Plymouth lúc 11 giờ 30 và đến London lúc 14 giờ 45.)

What time does the film begin? ( Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?)

The new term starts next week. (Khóa học mới sẽ bắt đầu vào tuần sau.)

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

am/is/are + -ing Ví dụ: I am waiting. (Tôi đang chờ.)Are you listening? (Anh có đang nghe không?) She isn’t working today. (Hôm nay cô ấy không làm việc.)

2. Cách dùng:

Chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn để nói về hành động và tình huống tạm thời đang diễn ra ngay bây giờ hoặc ‘xunh quanh bây giờ’: trước, trong và sau thời điểm nói. Ví dụ: Hurry up! We‘re all waiting for you! (Nhanh lên! Bọn tớ đều đang đợi cậu!)KHÔNG DÙNG: We all wait… What are you doing? ~I’ m writing letters. (Cậu đang làm gì thế? ~ Tớ đang viết thư.)KHÔNG DÙNG: ...I write letters. He‘s working in Saudi Arabia at the moment. (Anh ấy hiện đang làm ở Ả Rập Xê Út.)

3. Hành động lặp lại

Hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại xung quang thời điểm nói. Ví dụ: Why is he hitting the dog? (Sao anh ấy cứ đánh con chó thế?) I‘m travelling a lot these days. (Gần đây tôi đi du lịch nhiều.)

4. Sự thay đổi

Chúng ta cũng dùng hiện tại tiếp diễn để nói về sự phát triển và thay đổi. Ví dụ: That child‘s getting bigger every day. (Đứa trẻ đó lớn lên mỗi ngày.) House prices are going up again. (Giá nhà lại tăng.)

5. Nói về tương lai

Chúng ta thường dùng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai. Ví dụ: What are you doing tomorrow evening? (Cậu sẽ làm gì tối mai?) Come and see us next week if you’ re passing through London. (Đến gặp chúng tôi tuần tới nếu anh có đi qua Luân Đôn.)

6. Những điều xảy ra thường xuyên

Chúng ta không dùng hiện tại tiếp diễn để nói về những tình huống kéo dài hay thường xuyên xảy ra.Hãy so sánh: – Look – the cat’ s eating your breakfast! (Nhìn kìa – con chó đang ăn bữa sáng của cậu.) What do bears eat?~ Everything. (Gấu ăn gì? ~ Mọi thứ.)KHÔNG DÙNG: What are bears eating? – Why is that girl standing on the table? (Tại sao cô gái kia lại đứng lên bàn?) Chetford Castle stands on a hill outside the town. (Lâu đài Chetford ở trên một ngọn đồi ngoài thị trấn.)KHÔNG DÙNG: …is standing… My sister’ s living at home for the moment. (Lúc này chị tôi đang sống ở nhà.) Your parents live in North London, don’t they? (Bố mẹ anh sống ở Bắc Luân Đôn phải không?)

7. Các động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn

Một số động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn ngay cả khi nó mang nghĩa ‘vừa mới xung quanh hiện tại’. Ví dụ: I like this wine. (Tôi thích loại rượu này.)KHÔNG DÙNG: I’m liking this wine.Do you believe what he says? (Cậu có tin những lời anh ta nói không?)KHÔNG DÙNG: Are you believing…? The tank contains about 7.000 litres at the moment. (Cái bể hiện chứa 7000 lít.)KHÔNG DÙNG: The tank is containing…

8. Không dùng với how long

Chúng ta dùng thì hoàn thành chứ không phải thì hiện tại để nói một điều gì đó đã diễn ra được bao lâu. Ví dụ: I’ ve been learning English for three years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm rồi.)KHÔNG DÙNG: I’m learning English for three years.