Công Thức Cách Dùng Của Thì Hiện Tại Đơn / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn, Công Thức Và Bài Tập Áp Dụng

Vì vậy, trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cần thiết để các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại đơn – present simple để vận dụng trong thực tế.

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên

The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

Sử dụng trong một số cấu trúc khác

We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Công thức thì hiện tại đơn

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Cách thêm s/es:– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Bài 1: Điền trợ động từ:

I ………. like tea.

He ………. play football in the afternoon.

You ………. go to bed at midnight.

They……….do homework on weekends.

The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

My brother ……….finish work at 8 p.m.

Our friends ………. live in a big house.

The cat ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

She have/has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. I like Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc:

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án:

Bài 1: Điền trợ động từ:

I don’t like tea.

He doesn’t play football in the afternoon.

You don’t go to bed at midnight.

They don’t do homework on weekends.

The bus doesn’t arrive at 8.30 a.m.

My brother doesn’t finish work at 8 p.m.

Our friends don’t live in a big house.

The cat doesn’t like me

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/ wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/ goes window shopping seven times a month.

She have/ has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/ watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/ teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She doesn’t study on Saturday.

He has a new haircut today.

I usually have breakfast at 6.30

Peter doesn’t study (does not study) very hard. He never gets high scores.

My mother often teaches me English on Saturday evenings.

I like Math and she likes Physics

My sister washes dishes every day.

They don’t have (do not have ) breakfast every morning.

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) isvery friendly. It (not/ like) does not like (doesn’t like) eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) aremany people on the road, so Peter (not/ let) does not let (doesn’t let) the dog run on the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter love s it very much.

Thì Hiện Tại Đơn Của Động Từ Tobe

TOBE là một động từ đặc biệt nhưng rất phổ biến trong tiếng Anh với 3 nghĩa chính là “thì”, “là”, “ở”. Hôm nay EFA xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng động từ TOBE trong tiếng Anh giao tiếp ở thì hiện tại đơn.

Với mỗi đại từ nhân xưng khác nhau, động từ TOBE sẽ được chia ở thể tương ứng. Cấu trúc mẫu câu sử dụng TOBE ở thể khẳng định như sau:

Chủ ngữ + am/is/are + bổ ngữ

– I + am (I’m)

VÍ dụ:

I am a doctor

Tôi là bác sĩ

I’m Vietnamese

Tôi là người Việt Nam

– He/She/It + is (he’s/she’s)

Ví dụ:

He is an accountant.

Anh ấy là kế toán

She’s from America.

Cô ấy đến từ Mỹ.

– You/We/They + are (you’re/ they’re)

Ví dụ:

You are very intelligent.

Bạn thật là thông minh.

They are in the music room.

Họ đang ở trong phòng nhạc.

We’re members of this club.

Chúng tôi là thành viên câu lạc bộ này.

Khi muốn diễn đạt một điều gì đó là không đúng, không phải, ta sẽ thêm NOT vào sau động từ TOBE. Công thức cho thể phủ định như sau:

Chủ ngữ + am/is/are + not + bổ ngữ

Dạng viết tắt:

Ví dụ:

I’m not a student.

Tôi không phải là học sinh.

She isn’t at home right now.

Cô ấy không ở nhà bây giờ.

They aren’t American

Họ không phải là người Mỹ.

Bạn có thể sử dụng động từ TOBE để đặt các câu hỏi nghi vấn bằng cách đảo động từ TOBE lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Am I too bad?

Tôi có tệ lắm không?

Is it lovely?

Nó có dễ thương không?

Are Lisa and John in the meeting room?

Lisa và John có ở trong phòng họp không?

Trả lời ngắn với động từ TOBE:

Động từ TOBE có thể dùng để trả lời ngắn gọn các câu hỏi nghi vấn. Cấu trúc của thể trả lời ngắn:

Yes, I am

No, I’m not

Yes, he/she/it is.

No, he/she/it isn’t

Yes, you/we/they are

No, you/we/they aren’t

Ví dụ:

Is it lovely? Yes, it is.

Nó có dễ thương không?

Có, nó có dễ thương.

Are Lisa and John in the meeting room? No, they aren’t

Lisa và John có ở trong phòng họp không?

Không, họ không có trong phòng họp

Is he a manager? Yes, he is.

Anh ấy là quản lý à?

Vâng, anh ấy là quản lý.

Định Nghĩa: Thì Hiện Tại Đơn Là Gì

Trong suốt quá trình học tập ở trường, chắc hẳn bạn phải học đến hơn 10 thì cùng với một khối lượng cấu trúc, ngữ pháp vô cùng kinh khủng. Tuy nhiên, hầu hết các thì lại không thường được sử dụng thường xuyên.

Trong đó, chỉ có khoảng 5 thì hay được sử dụng và 3 thì quan trọng cho việc giao tiếp. Đó là thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn. Và trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về thì hiện tại đơn .

Thì hiện tại đơn là gì?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

– Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. – Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

– Thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà hành động này đã được lên sẵn lịch trình hay được ấn định thời gian xảy ra.

– Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 0 và loại 1

Công thức của thì hiện tại đơn

Cấu trúc hiện tại đơn thể khẳng định:

Ví dụ: I am a doctor (Tôi là một bác sĩ).

She goes to school everyday (Cô ấy đến trường mỗi ngày).

Cấu trúc hiện tại đơn thể phủ định:

Ví dụ: He is not a teacher (Anh ta không phải giáo viên)

They do not like you (Họ không thích bạn).

Cấu trúc hiện tại đơn thể nghi vấn:

Ví dụ: Are you a nurse? (Bạn có phải một y tá hay không?).

Does he teach Chinese? (Anh ta có dạy tiếng trung hay không?).

Để có thể hiểu rõ hơn, bạn có thể tham khảo bảng bên dưới:

Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Tìm câu trả lời cho khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Trong tiếng Anh, A while và While là gì? – Cách sử dụng ra sao?

Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ “To Have (Got)”

Ngoài việc được sử dụng như một động từ thường (Ordinary verb), còn đóng vai trò là trợ động từ (Auxiliary verb). Bài viết giới thiệu cách dùng của to have như một đông từ thường ở thì hiện tại đơn với vai trò động từ chính và phân biệt với have got.

1. Dạng thức của to have (got) ở thì hiện tại đơn

1.1. Câu khẳng định và nghi vấn

1.2. Câu phủ định

2. Cách dùng to have (got) ở thì hiện tại đơn

Khi được dùng như một động từ chính trong câu, have có nghĩa là sở hữu (possess). Với ý nghĩa này, trong văn nói, đặc biệt tiếng Anh-Anh, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.

Ví dụ:

Lưu ý: Dạng viết tắt của “has” là ‘s cho nên sinh viên dễ nhầm với “is” hay sở hữu cách (Possessive’s). Để không bị nhầm, các bạn cần nắm rõ cấu trúc câu trong mỗi trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

She‘s got a new boyfriend. (‘s là rút gọn của “has”).

My teacher‘s house is far from here. (‘s là sở hữu cách)

It‘s my book. (‘s là rút gọn của “is”)

” have/has/have got/has got” được dịch sang tiếng Việt là “có”, bởi vậy nên không ít bạn đã nhầm với “There is…, There are …” vì cũng được dịch là “có”.

Để tránh mắc phải sự nhầm lẫn này, các bạn chỉ cần nhớ:

“have/has/have got/has got” dùng để nói về quyền sở hữu. (Ai có/sở hữu cái gì), như các ví dụ ở trên đã nêu.

“There is…/ There are …” dùng để diễn đạt sự hiện hữu/ có mặt. (Có cái gì đang ở đâu).

Ví dụ:

There is a book on the table. (Có một quyển sách ở trên bàn.)

There aren’t any shops near here. (Chẳng có cửa hàng nào ở gần đây cả.)

Khi have mang nghĩa sở hữu thì các bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.

Ví dụ:

They have two dogs, Scruffy and Milly. (They are haveing two dogs…)

Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, have có các hình thức phủ định, nghi vấn… như các động từ thông thường khác. Khi ấy have không dùng với got ở phía sau ( have got).

Ví dụ:

I don’t have much difficulty with English grammar (Tôi không gặp nhiều khó khăn với ngữ pháp của tiếng Anh.)

Với cách dùng này have thường chỉ một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:

Ví dụ:

He has a walk in the garden. (Ông ta đi dạo trong vườn)

He walks in the garden. (Ông ta bước đi trong vườn)

Ảnh: SlidePlayer

Một số nghĩa khác, ngoài nghĩa “sở hữu” của to have ở thì hiện tại đơn:

Sự kiện, hành động/hoạt động, trải nghiệm

Ví dụ:

Ăn uống, dùng bữa

Ví dụ:

Ngày hoặc khoảng thời gian trong ngày

Ví dụ:

Ví dụ:

Các cuộc trò chuyện, tương tác qua lại

Ví dụ:

Ví dụ:

Tai nạn, các rắc rối với ô tô

Ví dụ:

Ví dụ:

Các cụm từ thông dụng khác với have

Cấu trúc cầu khiến: Have something done được dùng khi muốn diễn đạt rằng mình đã nhờ người khác làm giúp mình một việc gì đó.

Ví dụ:

Every Saturday we have our car cleaned by a local lad in the village.

Do you have your windows cleaned every month? (Anh có cho/ sai/ bảo/ khiến/ nhờ … ai lau cửa sổ hàng tháng không?)I don’t have them cleaned. I cleaned them myself. (Không, tôi không nhờ/ bảo/ sai/ … ai lau cả. Tôi lau lấy)

Cấu trúc Have to + Động từ nguyên thể cho thấy sự bắt buộc/không bắt buộc (Don’t/Doesn’t hav to) đến từ người khác. Đó có thể là luật hoặc quy định và người nói không thể thay đổi.

Ví dụ:

Have to (phải) chỉ việc bắt buộc phải làm nếu không sẽ có hậu quả xấu. Trường hợp này have cũng có thể dùng với got.

Ví dụ:

You‘ve got to work hard to make a living. (Cậu phải làm việc chăm chỉ để có được cái ăn.)