b. Thể phủ định (Negative form)
Đối vưới động từ (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t).
Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did.
Subject + did not/ didn’t + verb (bare-inf.)c. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Đối với động từ be, đem be ra đầu câu.
Đối với động từ thường, đặt trợ động từ Did ở đầu câu.
Did + subject + verb (bare-inf.)Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ đơn (past tense)
Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm – ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 2 (V 2 – past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.
Quá khứ đơn của động từ to be (am/is/are) là was/ were (I/ he/ she/ it was; you/ we/ they were).
Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu (bare-infinitive).
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:
a. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước, Tom đã đi Paris.)
I left this city two years ago. (Hai năm trước đây tôi đã rời thành phố này.)
Pasteur died in 1895. (Pasteur qua đời năm 1895.)
Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ moth/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).
b. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc trong ngân hàng đó bốn năm.)
[hiện nay anh ta không làm việc ở đó.]
Mozart wrote more than 600 pieces of music. ( Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)
c. Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.
He always carried an umbrella. (Ông ta luôn mang theo dù.)
When I was young, I often went fishing. (Khi còn trẻ, tôi thường đi câu.)
d. Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
When we saw the spaceship, we stopped the car. (Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.)
She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater. (Cô ấy lái xe vào chỗ đỗ xe, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe, rồi đi về hướng rạp hát.)