Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ You/ He/ She/ It/ We/ They + verb (past tense)

b. Thể phủ định (Negative form)

Đối vưới động từ (was/ were), thêm not sau be (was not = wasn’t; were not = weren’t).

Đối với động từ thường, dùng trợ động từ did.

Subject + did not/ didn’t + verb (bare-inf.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Đối với động từ be, đem be ra đầu câu.

Đối với động từ thường, đặt trợ động từ Did ở đầu câu.

Did + subject + verb (bare-inf.)

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ đơn (past tense)

Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm – ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 2 (V 2 – past tense) trong bảng động từ bất quy tắc.

Quá khứ đơn của động từ to be (am/is/are) là was/ were (I/ he/ she/ it was; you/ we/ they were).

Trong câu phủ định và nghi vấn, động từ chính ở dạng nguyên mẫu (bare-infinitive).

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã bắt đầu và đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Tom went to Paris last summer. (Mùa hè trước, Tom đã đi Paris.)

I left this city two years ago. (Hai năm trước đây tôi đã rời thành phố này.)

Pasteur died in 1895. (Pasteur qua đời năm 1895.)

Cách dùng này thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ: last week/ moth/ year… (tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái…), ago (cách đây), yesterday (hôm qua).

b. Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

He worked in that bank for four years. (Anh ta đã làm việc trong ngân hàng đó bốn năm.)

[hiện nay anh ta không làm việc ở đó.]

Mozart wrote more than 600 pieces of music. ( Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.)

c. Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

He always carried an umbrella. (Ông ta luôn mang theo dù.)

When I was young, I often went fishing. (Khi còn trẻ, tôi thường đi câu.)

d. Một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.

When we saw the spaceship, we stopped the car. (Khi chúng tôi nhìn thấy tàu vũ trụ, chúng tôi ngừng xe lại.)

She drove into the car-park, got out of the car, locked the doors, and walked toward the theater. (Cô ấy lái xe vào chỗ đỗ xe, bước ra khỏi xe, khóa cửa xe, rồi đi về hướng rạp hát.)

Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

1. Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at home yesterday morning.(Tôi đã ở nhà vào sáng ngày hôm qua)

– They were in New York on their summer holiday last year. (Họ ở New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of his appearance. (Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy)

-We weren’t at her house yesterday. (Chúng tôi không ở nhà cô ấy vào hôm qua)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of doing a lot of homework last night? (Cô ấy có mệt vì tối qua làm nhiều bài tập không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới rạp chiếu phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The train left two hours ago. (Tàu đã chạy cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “Tàu chạy” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I/ He/ She/ It + was + verb-ingWe/ You/ They + were

The children were playing football at that time. (Lúc đó bọn trẻ đang đá bóng.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + was/ were + not + verb-ing

I waved to her but she wasn’t looking. (Tôi vẫy cô ấy nhưng cô ấy không nhìn thấy.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Was/ Were + subject + verb-ing?

What were you doing at 10 o’clock last night? (Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?)

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.

I was doing my homework at 6 p.m last Sunday. (Chủ Nhật trước, vào lúc 6 giờ chiều tôi đang làm bài tập về nhà.)

They were practicing English at that time. (Vào lúc đó họ đang thực tập tiếng Anh.)

What were you doing at this time yesterday? (Vào giờ này hôm qua bạn đang làm gì?)

b. Hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ.

Yesterday, Mr Smith was working in the laboratory all the afternoon. (Suốt buổi chiều hôm qua ông Smith đã làm việc trong phòng thì nghiệm.)

What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? (Hôm qua, từ 3 giờ đến 6 giờ chiều, bạn đã làm gì?)

c. Hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn.)

Cách dùng này thường được dùng với các liên từ when và while.

When I came yesterday, he was sleeping. (Hôm qua khi tôi đến, anh ta đang ngủ.)

What was she doing when you saw her? (Cô ta đang làm gì khi bạn gặp cô ta?)

While I was working in the garden, I hurt my back. (Tôi bị đau lưng khi tôi đang làm việc trong vườn.)

d. Hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Yesterday, I was cooking while my sister was washing the dishes. (Hôm qua, tôi nấu ăn trong khi chị tôi rửa bát đĩa.)

e. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói.

Lưu ý: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu. Thay vào đó, ta dùng thì quá khứ đơn (past simple).

When the students heard the bell, they left their class. (Khi các học sinh nghe tiếng chuông, chúng rời khỏi lớp.)

[NOT… were hearing …]

He felt tired at that time. (Vào lúc đó anh a cảm thấy mệt.)

Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

II. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Học Tiếng Anh: Cách Dùng Và Cấu Trúc Của Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất

1. Cách dùng thì quá khứ đơn

Hai cách sử dụng cơ bản và phổ biến nhất của thì quá khứ đơn bao gồm:

(Sam và Peter đã chơi xích đu, trèo cây và đi xe cút kít).

Ngoài ra, thì quá khứ đơn được sử dụng với một vài cách dùng khác

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn là gì?

Các thì trong tiếng Anh đều được chia ra thành 3 dạng câu khác nhau gồm: khẳng định, phủ định, nghi vấn. Ở thì quá khứ đơn, các dạng câu này được chia như sau:

* Câu khẳng định:

S + V-pI + O

Ví dụ: The kids played on the seesaw in the garden yesterday morning. (Bọn trẻ đã chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua).

* Câu phủ định:

S + did not/didn’t + V + O

Ví dụ: The kids did not/ didn’t play on the seesaw in the garden yesterday morning. (Bọn trẻ không chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua).

* Câu nghi vấn:

Did + S + V + O?

Ví dụ: Did the kids play on the seesaw in the garden yesterday morning? (Bọn trẻ đã chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua đấy à?).

Trong tiếng Anh, có hai loại động từ chính là động từ “to be” và động từ thường. Trong đó, động từ “to be” được chia cụ thể như sau:

* Các chủ ngữ: I/ He/ She/ It + was + O

Ví dụ: He was a firefighter. (Anh ấy từng là một người lính cứu hỏa).

* Các chủ ngữ: You/ We/ They + were + O

Ví dụ: They were not excited at all. (Họ đã không hào hứng chút nào cả).

Với động từ thường, bạn nhớ hai cách chia:

* Thêm đuôi “ed” vào cuối động từ

* Hoặc tra động từ ở cột 2- bảng động từ bất quy tắc nếu từ đó là động từ bất quy tắc

* In (in 1890: vào năm 1890);

* Yesterday (ngày hôm qua)

* Last (last week, last night, last year)

* Ago (4 years ago: 4 năm trước, 3 months ago: 3 tháng trước)

* Bước 1: Xem thật kỹ video, nắm được cơ bản kiến thức được đề cập

* Bước 2: Ghi chép lại các mẫu câu, các phần quan trọng

* Bước 3: Luyện tập hàng ngày

Vũ Phong

Nguồn: dantri.com.vn