Cấu Trúc Và Cách Dùng Wish / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Wish Và Cách Dùng Chuẩn Xác Nhất

I. Định nghĩa về cấu trúc wish

Trong tiếng Anh, wish vừa là một danh từ, vừa là một động từ.

1. Wish là danh từ

(n) wish: điều ước hoặc lời chúc

2. Wish là động từ

(v) wish: ước, muốn hoặc chúc

Với nghĩa ước, các sự việc đi cùng cấu trúc wish sẽ thường không thể/ rất khó có thể xảy ra.

II. Cấu trúc wish và cách dùng

Ở phần này, Hack Não sẽ giúp bạn tìm hiểu kĩ về cách dùng cấu trúc wish.

Wish có thể được dùng cho câu ước muốn, cho câu đề nghị, mong muốn và câu chúc nữa.

1. Cách dùng cấu trúc wish cho câu ước

Cấu trúc wish câu ước có thể dùng cho cả quá khứ, hiện tại và tương lai.

1.1 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho hiện tại

Ý nghĩa: ước điều gì xảy ra

Ví dụ

Duc wishes that he were a bit taller. Đức ước rằng cậu ta cao hơn 1 chút.

Lưu ý:Động từ be trong cấu trúc wish chuẩn chỉnh được biến đổi là “were”. “Was” có thể thi thoảng xuất hiện trong văn nói. Để an toàn nhất, các bạn nên dùng “were” để luôn đúng nha.

1.2 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho quá khứ

Giờ là ước thay đổi quá khứ đây. Ta sẽ dùng cấu trúc wish ở quá khứ cho những việc ta cảm thấy tiếc nuối.

wish (+ that) + S + had PII (thì quá khứ hoàn thành)

Ý nghĩa: ước đã làm gì

Ví dụ

Chau wishes that she had accepted the invitation to Binz’s concert. She was too shy. Châu ước là cô ấy đã chấp nhận lời mời tới buổi hòa nhạc của Binz. Cô ấy quá ngại.

1.3 Cách dùng cấu trúc wish – ước cho tương lai

Ý nghĩa: ước điều gì sẽ/có thể xảy ra

Ta thường dùng cấu trúc này để nói lên những mong muốn khó/ không thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ

Ngoài ra, ta cũng sử dụng wish would V để bày tỏ những điều khó chịu đang xảy ra mà ta muốn dừng lại.

1.4 Phân biệt động từ wish và hope

Bạn thấy cách dùng này của cấu trúc wish có tương tự như cấu trúc hope mà chúng ta đã học không? Tuy rất giống nhau nhưng wish và hope khác nhau về khả năng xảy ra sự việc.

Cụ thể:

Hope: mong muốn, cho những việc có khả năng xảy ra trong tương lai.

Wish: ước mong, cho những việc ÍT hoặc KHÔNG có khả năng xảy ra trong tương lai.

Ngoài ra, do đi với các việc có khả năng cao xảy ra, nên cấu trúc hope đi cùng được thì hiện tại và tương lai, không cần lùi thì như cấu trúc wish.

2. Cách dùng cấu trúc wish cho mong muốn, đề nghị

Cấu trúc wish còn dùng để nói lên yêu cầu và mong muốn của mình.

Ý nghĩa: muốn (ai) làm gì

Trong trường hợp này, wish giống với want nhưng mang sắc thái trang trọng hơn.

Ví dụ

3. Cách dùng cấu trúc wish cho lời chúc

Khi muốn chúc người thân, bạn bè, đồng nghiệp,… điều gì đó, bạn cũng có thể dùng cấu trúc wish. Rất đơn giản thôi:

Ý nghĩa: chúc ai cái gì

Ví dụ

III. Bài tập cấu trúc wish

Đừng để mình phải ước việc học tốt tiếng Anh, bắt đầu ngay bằng việc luyện tập bài tập bên dưới nào.

Đáp án

Làm hết đi đã nha

Ngay dưới là đáp án rồi đó

Câu Điều Ước Wish: Ý Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Dùng Chi Tiết

Câu điều ước wish là câu thể hiện tất cả sự mong muốn ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc hay hiện tượng xảy ra ở quá khứ hoặc hiện tại hoặc tương lai. Câu điều ước thường có 3 dạng: câu điều ước ở quá khứ, câu điều ước ở hiện tại và câu điều ước ở tương lai.

1. Câu điều ước wish ở tương lai

1.1. Ý nghĩa câu điều ước wish trong tương lai

Câu điều ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước, ước muốn của một cá nhân nào đó về một sự việc trong tương lai. Chúng ta hay dùng câu điều ước trong tương lai với mong muốn ai đó hay sự việc gì đó sẽ có kết quả đẹp ở tương lai.

1.2. Cấu trúc câu điều ước wish trong tương lai

Câu khẳng định S+ wish(es) + S + would + V

Câu phủ định S + wish(es) + S + wouldn’t + V

IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

I wish she would not leave my key in her office.

I wish I would be a doctor in the future

If only I would take the trip with my darling next week

If only I would be able to attend your birthday party next week

I wish they would stop talking.

Lưu ý: với những chủ ngữ là số nhiều như they wish, Nam and Lan wish…thì chúng ta sẽ giữ nguyên động từ wish. Với những chủ ngữ là số ít như Lan, he, she thì chúng ta chia động từ wish thành “wish”

Động từ ở mệnh đề sau chúng ta sẽ chia ở dạng nguyên thể và đứng trước nó là would, could.

2. Câu điều ước wish ở hiện tại

2.1. Ý nghĩa của câu điều ước wish ở hiện tại

Câu điều ước với “wish” ở hiện tại dùng để diễn tả những mong muốn, ước muốn về một sự việc, hiện tượng không có thật ở hiện tại, hay một điều trái ngược lại so với thực tế. Chúng ta thường dùng câu điều ước ở hiện tại để nói lên những điều mong ước không có thật ở thực tại và gây ra sự tiếc nuối cho chủ thể.

2.2. Cấu trúc câu điều ước wish ở hiện tại

Câu khẳng định: S + wish(es) + S + Vpp + O (to be: were / phủ định:weren’t)

Câu phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V = IF ONLY + S+ V (quá khứ)

– Động từ ở mệnh đề sau “wish” luôn luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

– Động từ be luôn được chia ở dạng were ở tất cả các ngôi chủ ngữ.

I wish I were beautiful

She can’t swim. She wish she could swim

If only my parent were here

We wish that we didn’t have to go to school today

3. Câu điều ước wish trong quá khứ

3.1. Ý nghĩa

Câu điều ước với từ “wish” ở quá khứ dùng để diễn tả hết tất cả những mong muốn, ước muốn của một cá nhân về một sự việc không có thật xảy ra ở trong quá khứ, hay giả định một sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta thường sử dụng câu điều ước ở quá khứ khi nói lên mong ước của ai đó trong quá khứ và thường gây ra tiếc nuối cho chủ thể.

3.2. Cấu trúc câu điều ước wish trong quá khứ

Câu khẳng định: S + wish(es) + S + had + Vpp

Câu phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + Vpp = IF ONLY + S + V ( pp)

S + WISH + S + COULD HAVE + Vpp = IF ONLY+ S + COULD HAVE + Vpp

Động từ xuất hiện ở mệnh đề sau chữ “wish” sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.

If only I had gone by plane

I wish I hadn’t fail my english exam last week.

If only I had met him yesterday

She wishes she had had enough money to buy this car

He wishes he could have been there

4. Các cách sử dụng khác của từ wish

Đôi khi từ “wish to được sử dụng để thay thế cho từ “want to”

Ví dụ: I wish to make a cake.

I wish to see the my darling now (tôi ước được gặp người yêu ngay bây giờ).

Sử dụng ” wish” với một cụm danh từ đứng sau để có thể đưa ra một lời chúc mừng hay một mong ước

Ví dụ: we wish you a merry christmas

I wish you all luck in your new job.

Chúng ta sẽ phải sử dụng động từ hope thay cho wish khi các bạn muốn mong ước một điều gì đó mà sử dụng động từ.

Ví dụ câu điều ước trong quá khứ:

We wish you the best of luck ( chúng tôi mong tất cả những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn) = we hope you have the best of luck

He wishes his parents a safe journey ( anh ấy mong ước rằng bố mẹ anh ấy có một chuyến bay an toàn) = he hopes his parents have a safe journey.

Phân biệt với chữ “wish” có ý nghĩa mong muốn:

+ wish to do st ( muốn làm gì)

Ví dụ: Why do you wish to see your manager

+ to wish sb to do st ( muốn ai làm gì)

The manager does not wish Lan to accept a professorship at a foreign university.

Chia sẻ các cách sử dụng các mạo từ trong ngữ pháp tiếng Anh

Cách nối âm trong tiếng anh, học quy tắc dễ như ăn kẹo

Theo chúng tôi

Cấu Trúc Và Cách Dùng Except

Except là một giới từ dưới tiếng Anh có tức là dòng trừ, không bao gồm.

Ví dụ:

The museum is open daily except Monday(s). (Bảo tàng mở shop ngày không tính thứ Hai.)

The government has few options except to keep interest rates high. (Chính phủ có nhỏ chọn lựa không tính việc giữ lãi suất cao.)

It’s cool and quiet everywhere except in the kitchen. (Đó là mát mẻ và yên tĩnh tại khắp mọi nơi không tính dưới nhà bếp.)

Everyone was there except for Sally. (Mọi người tại đó trừ Sally.)

There is nothing to indicate the building’s past, except (for) the fireplace. (Không có gì để chỉ ra quá khứ của tòa nhà, không tính lò sưởi.)

Ví dụ:

Everyone helps her, except for Jim / except Jim (Ngoài Jim ra, người nào cũng giúp cô ấy).

Except for Jim, everyone helps her (không sử dụng except Jim)

II. Cấu trúc và cách dùng Except và Except for trong tiếng Anh.

Người ta thường sử dụng except (có hoặc không có “for”) sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole…

Ví dụ:

She ate everything on his bowl, except (for) the onion

He ate the whole meal, except (for) the pieces of pork meat

Khi nào sử dụng except for và khi nào không?

Xem ví dụ:

The cleaning staffs cleaned all the rooms except (for) the toilet. (Except có thể xếp sau all)

She cleaned the house except for the toilet (nhất thiết phải có for)

Nobody saw he went into the house except (for) Peter and Anna (Đứng sau nobody)

Except for Peter and Anna, nobody saw he went into the house(Đứng trước nobody)

Không sử dụng except for trước liên từ hoặc giới từ

Xem ví dụ:

It’s the same everywhere except in Vietnam (not except for in…)

She is beautyful except when she cries (not except for when…)

Sau except sử dụng đại từ túc từ, không sử dụng đại từ chủ từ

Everybody came except me

They are all ready except her

Dùng except với động từ nguyên thể

She does nothing except make up all day (Cô ta chẳng làm gì không tính việc trang điểm suốt ngày)

He is not interested in anything except playing game (Nó chẳng thích thú cái gì ngoài trừ chơi game)

III. Phân biệt Except, Without, Apart from.

Except (for) chỉ được sử dụng khi nói về các ngoại lệ mang tính chất khái quát, tổng quát. Với các trường hợp khác thì sử dụng but for hoặc without

Ví dụ

Nobody help me except her (Không người nào cứu giúp tôi không tính cô ấy)

I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes) (Tôi thích toàn bộ một số chiếc rau trừ cà chua. (trừ cà chua))

Without/but for your assistance, I would have quitted the job (Không có sự trợ giúp của anh, tôi đã cất việc rồi)

Except (for) và Apart from đều là giới từ, Except (for) mang nghĩa ngoài trừ, trừ ra, nhưng Apart from thì vừa có thể mang nghĩa ngoài trừ, vừa có thể mang nghĩa bao gồm.

Ví dụ:

Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow. (Ngoại trừ Jim, người không khỏe, họ đều sẵn sàng để lại cho nước Mỹ vào ngày mai.)

She enjoys all sports except swimming. (Cô thích toàn bộ một số môn thể thao không tính bơi lội.)

Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany) (Ngoài Đức, họ cũng đã đến thăm Ý và Áo. (bao gồm cả Đức, ngoài Đức)

Apart from Friday, I’ll be in London. (excluding Friday). (Ngoài thứ sáu, tôi sẽ tại London. (trừ thứ Sáu)

Ta thường sử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ:

I’ve cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.)

The garden was empty except for one small bird. (Khu vườn hoàn toàn trống rỗng, chỉ không tính 1 chú chim nhỏ.)

Khi xếp sau những từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược cất giới từ for .

Ví dụ:

I’ve cleaned all the rooms except (for) the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn toàn bộ những phòng, không tính nhà vệ sinh.)

He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.)

Nobody came except (for) John and Mary. (Chẳng có người nào đến cả, không tính John và Mary.)

Tuy nhiên ta không lược cất for khi except for đứng trước những từ này.

Ví dụ:

Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có người nào đến cả.)

KHÔNG DÙNG: Except John and Mary, nobody came.

Ta thường sử dụng except, không sử dụng except for trước những giới từ và liên từ.

Ví dụ:

It’s the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, không tính tại Scotland.)

KHÔNG DÙNG: It’s the same everywhere except for in Scotland.

He’s good-looking except when he smiles. (Anh ấy rất đẹp trai, chỉ trừ một số lúc anh ấy cười.)

This room is no use except as a storeroom. (Căn phòng này chẳng để làm gì không tính làm nhà kho.)

The holiday was nice except that there wasn’t enough snow. (Kỳ nghỉ lễ rất tuyệt, không tính 1 điều là không có nhiều tuyết.)

Khi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ.

Ví dụ:

Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ không tính tớ.)

KHÔNG DÙNG: Everybody understood except (for) I.

We’re all ready except (for) her. (Tất cả chúng tớ đều đã sẵn sàng, không tính cô ấy.)

Cấu trúc thông dụng với except là: do…. except + động từ nguyên thể không to

Ví dụ:

He does nothing except eat all day. (Cả ngày anh ta chẳng làm gì cả, không tính ăn.)

I’ll do everything for you except cook. (Anh sẽ làm mọi thứ cho em, không tính việc nấu nướng.)

Còn dưới những trường hợp khác thì ta sử dụng except + V-ing

Ví dụ:

She’s not interested in anything except skiing. (Cô ấy chẳng có hứng thú với thứ gì không tính trượt tuyết.)

You needn’t worry about anything except having a great time. (Cậu không nên lo lắng gì cả, chỉ cần vui vẻ thôi.)

Except (for) chỉ được sử dụng để nói về một số trường hợp ngoại lệ. Còn những trường hợp khác ta sử dụng but for, hoặc without.

Ví dụ:

Nobody helped me except you. (Chẳng có người nào giúp tớ cả, không tính cậu.)

Without/But for your help, I would have failed. (Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì tớ đã trượt rồi.)

KHÔNG DÙNG: Except for your help, I would have failed.

tailieuielts.com

Cấu Trúc Regret Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Cấu trúc regret trong tiếng Anh

Cấu trúc regret trong tiếng Anh là một cấu trúc khá đặc biệt. Nó có hai dạng: Kết hợp với động từ nguyên thể có “to” và kết hợp với “Ving”. Điểm đặc biệt này các bạn có thể đã từng thấy khi học về cấu trúc remember rồi đó.

Cấu trúc regret này được dùng với ý nghĩa là ” ai đó lấy làm tiếc khi phải làm gì” Thông thường, người ta sẽ sử dụng cùng với các từ như: say, tell, inform, announce,…

Cấu trúc regret đi cùng với Ving có nghĩa là ” ân hận, hối hận vì điều gì hay hành động gì đã xảy ra trong quá khứ “.

He really regretted lying to his parents to go out. Anh ấy thật sự hối hận vì đã nói dối bố mẹ của mình để đi chơi.

Phân biệt cấu trúc regret và remember, forget

Như các bạn có thể thấy, cấu trúc regret, remember và forget có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên do có những sự tương đồng về cấu trúc mà chúng thường được vận dụng rất nhiều trong thi cử.

Remember trong tiếng Anh có nghĩa là “nhớ”. Cấu trúc remember trong tiếng Anh cũng có hai dạng đó là remember đi cùng với to V và remember đi cùng với Ving.

Cấu trúc forget cũng được sử dụng với hai trường hợp khác nhau đó là forget đi cùng với to V và forget đi cùng với Ving.

Qua các ví dụ các bạn có thể thấy rằng cấu trúc regret, remember và forget đều dùng được với Ving. Các trường hợp này hông thường sẽ nói về một hành động xảy ra trước. Tuy nhiên, đa phần khi sử dụng cấu trúc forget người ta thường dùng nó ở dạng câu bị động hoặc câu có chứa ” will never forget “.

Ngoài các trường hợp đi kèm với động từ thì cấu trúc regret, forget và remember còn có thể đi cùng một mệnh đề that hoặc một đại từ. Riêng đối với forget và remember thì có thể đi theo sau bởi một mệnh đề bắt đầu bằng who, where, when, why, how,…

I forgot that she was not going to school today. Tôi quên mất rằng cô ấy hôm nay không đi học.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc regret

Cấu trúc regret có thể đi cùng với cả to V hoặc Ving. Tuy nhiên, chúng sẽ có nghĩa khác nhau và các bạn cần nhớ rõ nghĩa của chúng trong từng trường hợp.

Hành được đến bởi cấu trúc regret sẽ là hành động xảy ra trước hoặc đã xảy ra.

Regret là một động từ thường do đó khi sử dụng dạng phủ định sẽ cần có trợ động từ phía trước.

Regret được chia theo thì của chủ ngữ.

Bài tập về cấu trúc regret

Sử dụng cấu trúc regret đã học bên trên viết những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

Bác sĩ rất làm tiếc khi phải nói rằng họ đã cố gắng hết sức.

Anh ấy rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng cửa hàng sẽ phải đóng cửa.

Cô ấy rất lấy làm tiếc khi phải nói rằng họ đã phá sản.

Anh ấy rất ân hận vì đã bỏ đi.

Cô ấy rất ân hận vì đã thất hứa với anh ta.

Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng sắp có một cơn bão đi ngang qua lãnh thổ của chúng ta.

The doctors regret to say that they have tried their best.

He regretted to announce that the store would be closed.

She regrets to say they were bankrupt.

He regrets leaving.

She regretted breaking her promise with him.

We regret to announce that a storm will pass through our territory.