Cấu Trúc Và Cách Dùng Used To / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa She used to get up early in the morning và used to V và be/get used to V-ing? She is used to getting up early in the morning? Giữa

Khẳng định (+): Phủ định (-): Nghi vấn (?):

Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?

2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất ( usually, always, often, never,.. .)

2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để d iễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Khẳng định (+):

After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it_ Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó

Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó Phủ định (-):

4. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

1. I didn’t … to do much skiing.

2. We … to walk to school when we were children.

3. They … not to let women join this club.

4. There … to be a lake here years ago.

5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.

6. When … they to live here?

7. Why did you … to use this old photocopier?

8. We never … to have electricity in our house.

9. I hardly ever … to have time for going out.

10. Did they … to let you smoke in cinemas?

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu

1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.

2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.

3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.

4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.

5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.

6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.

8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.

9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.

10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.

1. am used to doing

2. used to read

3. didn’t use to drive

4. will get used to

5. used to get up

6. get used to living

7. used to stay

9. wasn’t used to

10. got used to

Comments

Cấu Trúc Please Và Cách Dùng

Trong tiếng Anh, Please vừa là một cảm thán từ, vừa là một động từ.

Please là một cảm thán từ (thán từ) trong tiếng Anh, được dùng như phép lịch sự khi đề nghị hoặc yêu cầu điều gì đó.

Để dịch Please ra tiếng Việt thì có rất nhiều cách tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu văn, ví dụ như: “được không ạ?”, “bạn vui lòng..?”, “đi mà”,…

Xin hãy nhớ tắt đèn trước khi bạn rời đi.

Cất chiếc cốc này vào tủ cốc giúp tôi với.

Tôi chỉ đến trường đại học đề làm hài lòng bố mẹ.

Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc khi chơi với những chú chó của tôi.

Rất khó để khiến Jane vui vẻ hài lòng.

Khi trong câu có các cụm từ như “whatever”, “whoever”, và “anywhere”, động từ Please sẽ mang nghĩa là thích, lựa chọn.

Jack luôn làm bất cứ thứ gì cậu ấy thích.

Đừng lo. Bạn có thể đi chơi với bất kỳ ai bạn thích.

Những người trẻ nên đi tới bất kì nơi nào mà họ muốn.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc Please dùng khi đề nghị, yêu cầu sự giúp đỡ

Khi dùng trong câu đề nghị Can, Could, Would, ta có thể thêm Please ở đầu, giữa hoặc cuối câu để thể hiện tính lịch sự.

Tuy nhiên, khi Please nằm giữa câu, mức độ yêu cầu của câu văn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.

Bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không ạ?

Bạn có thể vui lòng giữ hộ tôi mấy chiếc hộp này với?

Bạn có thể vui lòng cho tôi mượn quyển sổ của bạn được không?

Ngoài ra, trong các trường hợp cần sự trịnh trọng hơn, ta có thể dùng cụm từ “if you please”. Lúc này, câu văn sẽ mang cảm giác rất lịch sự, hoặc cảm giác ngạc nhiên hoặc giận dữ trong một số tình huống.

Họ muốn tận 150 đô để sửa bàn phím của bạn!

Xin mời vào, các quý cô và quý ông.

Xin mời ăn thử món ăn này.

Các bạn nhỏ còn có thể dùng Please để thu hút sự chú ý của ai đó, giống như khi xung phong giơ tay lên bảng mà cần giáo viên chú ý đến mình.

Thầy giáo ơi, con muốn trả lời!

Đi mà mẹ, con muốn đi ra ngoài.

Chọn con đi mà, cô giáo ơi!

Khi không đi cùng Can, Could, Would, câu văn với cấu trúc Please sẽ mang tính chất mệnh lệnh, ra lệnh một yêu cầu lịch sự trong tình huống nghiêm túc nào đó như trong lớp, trong các thông báo,…

Trong trường hợp này, Please thường được đặt ở vị trí phía đầu câu, đặc biệt là trong các yêu cầu bằng văn bản và thông báo. Còn trong văn nói, Please vẫn có thể được đặt ở cuối câu.

Hãy mở sách trang 18.

Xin hãy nhớ rằng bạn phải trả sách lại trước 20 tháng 5.

Xin hãy quay lại đây.

Trong giao tiếp hàng ngày ở nhà hàng, siêu thị, ta thường sử dụng cấu trúc please để đưa ra yêu cầu một cách một cách lịch sự.

Quý cô muốn uống gì?

Một cà phê, cảm ơn.

One coffee, please.

Bạn muốn mua gì?

Cho tôi hai bó hoa tươi với.

Two bouquets of flowers, please.

Tôi cần hai chiếc bút và một chiếc tẩy.

Các cách dùng khác của cấu trúc Please

Tôi có thể đem theo bạn thân tôi đến bữa tiệc của bạn không? – Hãy làm như thế đi!

Bạn có thích món quà của chúng tôi không? – Ôi có chứ! Món quà sinh nhất tuyệt nhất của tôi.

Bạn có muốn thành phù rể của tôi không? – Có chứ, xin hãy để tôi.

Trong văn nói, chúng ta sử dụng please để khuyến khích, cổ vũ ai, mang nghĩa mạnh mẽ hơn là cầu xin ai đó làm điều gì.

Con à, đừng lo lắng quá nhiều về bài kiểm tra. Con sẽ làm được.

Ôi tôi xin! Bạn đang nghĩ quá nhiều đấy. Xin hãy tự tin lên.

Bố à, bố nấu ăn ngon lắm.

Trong câu văn, có lúc please còn được dùng để diễn tả sự hoài nghi, và khó chịu.

Xin bạn đấy! Đừng hút thuốc trước mặt tôi.

Xin hãy giữ trật tự! Tôi không thể tập trung được.

Xin hãy đi ra ngoài nói chuyện, tôi cần ngủ.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

1) can/ help/ me/ car?/ I/ not/ start.

2) order/ me/ steal/ potatoes.

3) to/ my friends/ go/ cinema/ them.

4) brother/ enjoy/ hang out/ whoever.

5) could/ open/ door/ me?

1) Can you help me with this car, please? I can’t start it.

2) Please order me the steak and potatoes.

3) To please my friends, I go to the cinema with them.

4) My brother enjoys hanging out with whoever he pleases.

5) Please could you open the door for me?

Bài 2: Đặt câu tiếng Anh với cấu trúc Please

1) Tôi có thể ngồi đây không? – Được, xin mời ngồi.

2) Xin hãy ngừng làm phiền tôi

3) Anh có thể cho tôi mượn 200 đô không?

4) Xin hãy chú ý rằng thẻ tín dụng không được chấp nhận.

5) Tôi muốn làm bạn gái vui nên đã mua một chiếc váy mới cho cô ấy.

1) Can I sit here? – Yes, please.

2) Please stop bothering me.

3) Could you possibly lend me $200?

4) Please note that credit cards are not accepted.

5) I want to please my girlfriend so I bought her a new dress.

Comments

Cấu Trúc In Case Và Cách Dùng

In case có nghĩa là “phòng khi” và đây là cấu trúc được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, In case thường hay gây nhầm lẫn với một số cụm từ hoặc cấu trúc đồng nghĩa.

In case là một cấu trúc được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu bản chất cũng như cách sử dụng của cấu trúc trên. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất về cấu trúc In case cũng như cách sử dụng của chúng. Đồng thời, hướng dẫn còn giúp bạn phân biệt được cấu trúc in case với một vài cấu trúc hay gây nhầm lẫn.

Cấu trúc “in case” và cách dùng

Trong một câu, in case mang nghĩa là “phòng khi, đề phòng”. Ta dùng in case để dự đoán một sự việc/hành động nào đó có khả năng xảy ra (the possibility of something happening)

In case + một mệnh đề (S + V)

Ex:

I’ll buy some more food in case Elsa comes. (Tôi mua thêm đồ ăn phòng khi Elsa đến)

Jane might come tonight. I don’t want to go out in case she comes. (Jane có thể đến vào tối nay. Tôi không muốn ra ngoài phòng khi cô ấy đến).

Không nên sử dụng “will” sau in case. Thay vào đó, hãy sử dụng thì hiện tại đơn (present simple tense) khi đề cập đến tương lai (Thì hiện tại mang nghĩa tương lai trong tiếng Anh).

Ta sử dụng từ just sau in case (just in case) trong trường hợp mà khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ.

Ex: It may rain – You’d better take an umbrella just in case it does. ( Trời có thể mưa – Bạn nên mang ô phòng khi trời mưa)

Phân biệt in case với các cấu trúc dễ nhầm lẫn

In case và in case of

In case + clause (= Because it may/might happen)

In case of + N (= if there is/there are)

Ex: In case of emergency, you should call 113 ( Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113)

We’ll study English in case we have a English test.

– Ở đây, sử dụng in case có nghĩa chúng tôi có thể có bài kiểm tra và chúng tôi sẽ học tiếng Anh. Dù có bài kiểm tra tiếng Anh hay không, chúng tôi cũng đã học tiếng Anh rồi.

We’ll study English if we have a English test.

– Khi sử dụng if có nghĩa, chúng tôi sẽ chỉ học tiếng Anh khi có bài kiểm tra. Còn nếu không có bài kiểm tra, chúng tôi sẽ không học.

Exercise 1: Rewrite the sentence, use in case

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

He wrote …

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

I sent…

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

I phoned …

Exercise 2: Choose one: In case or if

I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficult finding my house.

This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her.

You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.

You should tell the police (in case/if) you see the thief.

Đáp án Exercise 1:

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

➔ Jack wrote Jane’s name on paper in case he would forget her name.

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

➔ I sent another message Lisa in case she wouldn’t receive the first one.

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

➔ I phoned my mom in case she would be worried about me.

Exercise 2:

1. I’ll draw a map for you ( in case/if) you have difficult finding my house.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

2. This box is for Yoona. Can you give it to her ( in case/if) you see her.

➔ Chọn ‘if’ vì trường hợp này chắc chắn sẽ gặp Yoona

3. You should lock your motorbike ( in case/if) somebody tries to steal it.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

4. You should tell the police ( in case/if) you see the thief.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi.

Cấu Trúc Và Cách Dùng Except

Except là một giới từ dưới tiếng Anh có tức là dòng trừ, không bao gồm.

Ví dụ:

The museum is open daily except Monday(s). (Bảo tàng mở shop ngày không tính thứ Hai.)

The government has few options except to keep interest rates high. (Chính phủ có nhỏ chọn lựa không tính việc giữ lãi suất cao.)

It’s cool and quiet everywhere except in the kitchen. (Đó là mát mẻ và yên tĩnh tại khắp mọi nơi không tính dưới nhà bếp.)

Everyone was there except for Sally. (Mọi người tại đó trừ Sally.)

There is nothing to indicate the building’s past, except (for) the fireplace. (Không có gì để chỉ ra quá khứ của tòa nhà, không tính lò sưởi.)

Ví dụ:

Everyone helps her, except for Jim / except Jim (Ngoài Jim ra, người nào cũng giúp cô ấy).

Except for Jim, everyone helps her (không sử dụng except Jim)

II. Cấu trúc và cách dùng Except và Except for trong tiếng Anh.

Người ta thường sử dụng except (có hoặc không có “for”) sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole…

Ví dụ:

She ate everything on his bowl, except (for) the onion

He ate the whole meal, except (for) the pieces of pork meat

Khi nào sử dụng except for và khi nào không?

Xem ví dụ:

The cleaning staffs cleaned all the rooms except (for) the toilet. (Except có thể xếp sau all)

She cleaned the house except for the toilet (nhất thiết phải có for)

Nobody saw he went into the house except (for) Peter and Anna (Đứng sau nobody)

Except for Peter and Anna, nobody saw he went into the house(Đứng trước nobody)

Không sử dụng except for trước liên từ hoặc giới từ

Xem ví dụ:

It’s the same everywhere except in Vietnam (not except for in…)

She is beautyful except when she cries (not except for when…)

Sau except sử dụng đại từ túc từ, không sử dụng đại từ chủ từ

Everybody came except me

They are all ready except her

Dùng except với động từ nguyên thể

She does nothing except make up all day (Cô ta chẳng làm gì không tính việc trang điểm suốt ngày)

He is not interested in anything except playing game (Nó chẳng thích thú cái gì ngoài trừ chơi game)

III. Phân biệt Except, Without, Apart from.

Except (for) chỉ được sử dụng khi nói về các ngoại lệ mang tính chất khái quát, tổng quát. Với các trường hợp khác thì sử dụng but for hoặc without

Ví dụ

Nobody help me except her (Không người nào cứu giúp tôi không tính cô ấy)

I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes) (Tôi thích toàn bộ một số chiếc rau trừ cà chua. (trừ cà chua))

Without/but for your assistance, I would have quitted the job (Không có sự trợ giúp của anh, tôi đã cất việc rồi)

Except (for) và Apart from đều là giới từ, Except (for) mang nghĩa ngoài trừ, trừ ra, nhưng Apart from thì vừa có thể mang nghĩa ngoài trừ, vừa có thể mang nghĩa bao gồm.

Ví dụ:

Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow. (Ngoại trừ Jim, người không khỏe, họ đều sẵn sàng để lại cho nước Mỹ vào ngày mai.)

She enjoys all sports except swimming. (Cô thích toàn bộ một số môn thể thao không tính bơi lội.)

Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany) (Ngoài Đức, họ cũng đã đến thăm Ý và Áo. (bao gồm cả Đức, ngoài Đức)

Apart from Friday, I’ll be in London. (excluding Friday). (Ngoài thứ sáu, tôi sẽ tại London. (trừ thứ Sáu)

Ta thường sử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ:

I’ve cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.)

The garden was empty except for one small bird. (Khu vườn hoàn toàn trống rỗng, chỉ không tính 1 chú chim nhỏ.)

Khi xếp sau những từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược cất giới từ for .

Ví dụ:

I’ve cleaned all the rooms except (for) the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn toàn bộ những phòng, không tính nhà vệ sinh.)

He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.)

Nobody came except (for) John and Mary. (Chẳng có người nào đến cả, không tính John và Mary.)

Tuy nhiên ta không lược cất for khi except for đứng trước những từ này.

Ví dụ:

Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có người nào đến cả.)

KHÔNG DÙNG: Except John and Mary, nobody came.

Ta thường sử dụng except, không sử dụng except for trước những giới từ và liên từ.

Ví dụ:

It’s the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, không tính tại Scotland.)

KHÔNG DÙNG: It’s the same everywhere except for in Scotland.

He’s good-looking except when he smiles. (Anh ấy rất đẹp trai, chỉ trừ một số lúc anh ấy cười.)

This room is no use except as a storeroom. (Căn phòng này chẳng để làm gì không tính làm nhà kho.)

The holiday was nice except that there wasn’t enough snow. (Kỳ nghỉ lễ rất tuyệt, không tính 1 điều là không có nhiều tuyết.)

Khi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ.

Ví dụ:

Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ không tính tớ.)

KHÔNG DÙNG: Everybody understood except (for) I.

We’re all ready except (for) her. (Tất cả chúng tớ đều đã sẵn sàng, không tính cô ấy.)

Cấu trúc thông dụng với except là: do…. except + động từ nguyên thể không to

Ví dụ:

He does nothing except eat all day. (Cả ngày anh ta chẳng làm gì cả, không tính ăn.)

I’ll do everything for you except cook. (Anh sẽ làm mọi thứ cho em, không tính việc nấu nướng.)

Còn dưới những trường hợp khác thì ta sử dụng except + V-ing

Ví dụ:

She’s not interested in anything except skiing. (Cô ấy chẳng có hứng thú với thứ gì không tính trượt tuyết.)

You needn’t worry about anything except having a great time. (Cậu không nên lo lắng gì cả, chỉ cần vui vẻ thôi.)

Except (for) chỉ được sử dụng để nói về một số trường hợp ngoại lệ. Còn những trường hợp khác ta sử dụng but for, hoặc without.

Ví dụ:

Nobody helped me except you. (Chẳng có người nào giúp tớ cả, không tính cậu.)

Without/But for your help, I would have failed. (Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì tớ đã trượt rồi.)

KHÔNG DÙNG: Except for your help, I would have failed.

tailieuielts.com

Cấu Trúc Used To Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả Trong Tiếng Anh

Cấu trúc used to được chia thành 3 dạng phổ biến nhất, trong đó có used to + V; be used to + Ving và get used to + Ving.

Ví dụ

I used to have a cup of coffee late at night.

(Tôi đã từng quen uống 1 ly cà phê vào lúc tối muộn.) (Cô ấy quen với việc sống một mình rồi.)

He will get used to solving this matter.

(Anh ta rồi sẽ quen giải quyết vấn đề này thôi.)

Mỗi cấu trúc lại được sử dụng để diễn đạt những ý nghĩa, sắc thái khác nhau, mặc dù nhìn qua có vẻ như chúng khá là tương tự nhau. Chính vì thế mà, đôi khi người học tiếng Anh bị nhầm lẫn khi sử dụng giữa các cấu trúc này.

Cấu trúc Used to: ý nghĩa và cách dùng Cấu trúc Used to + V (động từ nguyên thể)

Cấu trúc này được dùng để diễn tả về một thói quen, hành động hoặc sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở thời điểm hiện tại. Khi người nói dùng cấu trúc này, họ muốn cho người nghe thấy được sự khác nhau giữa hiện tại và quá khứ.

Các công thức của cấu trúc used to này bao gồm:

Ví dụ (Nơi này từng là một khách sạn lớn.)

We used to visit him on weekends before he moved.

I used not to listen the radio at the weekend.

(Trước đây tôi thường không nghe radio vào cuối tuần.) Ví dụ (Trước đây bạn có hay hút thuốc nhiều không vậy?)

Did she use to drink this kind of medicine?

Cấu trúc Be used to + Ving hoặc Noun

Bên cạnh đó, nếu ai đó đã thực hiện hành động hay làm một việc nào đó nhiều lần, người ta sẽ dùng cấu trúc be used to + Ving để diễn đạt.

Ví dụ:

She is used to going to bed late at night.

(Cô ấy quen với việc đi ngủ trễ rồi.) (Tôi quen uống sinh tố.) Ví dụ: (Chúng tớ không quen loại rượu này.)

My mother was not used to eating these biscuits.

(Mẹ tôi không quen ăn loại bánh quy này.) Ví dụ: (Họ biết rõ về chơi bóng đá đấy chứ?) (Cô ta quen thói nói dối đúng không?)

Cấu trúc Get used to +Ving/ Noun

Khi hành động/ sự việc được nhắc tới không phải đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ mà chủ thể đang quen dần với hành động/ sự việc. Ta có thể dùng cấu trúc get used to trong trương hợp này.

Ví dụ:

She didn’t want to meet you every day, but she got used to this.

(Cô ta không muốn gặp bạn hàng ngày, nhưng cô ta đang quen dần với việc đó rồi.)

I felt that black coffee is not good to drink, but I got used to drinking.

(Tôi cảm thấy cà phê đen chẳng tốt để uống, nhưng tôi quen uống nó.) Ví dụ:

I couldn’t get used to her behavior, it is the reason why I didn’t make friends with her.

(Tôi không quen được cái cách xử sự cả cô ấy, đó là lý do vì sao tôi không kết bạn với cô ấy.)

My father doesn’t get used to our new neighbor.

(Ba tôi không quen được với hàng xóm.) Ví dụ:

Did you get used to meeting him every day?

(Bạn đã quen dần việc chạm mặt anh ta hàng ngày chưa?)

Have they got used to the heat in Ha Noi?

(Họ đã dần quen với cái nóng của Hà Nội chưa?)

Lưu ý: Nếu như cấu trúc used to V chỉ được dùng với quá khứ thì 2 cấu trúc Get used to +Ving/noun hoặc Be used to + Ving/noun lại được dùng ở mọi thì.