Cấu Trúc Và Cách Dùng Used To / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa She used to get up early in the morning và used to V và be/get used to V-ing? She is used to getting up early in the morning? Giữa

Khẳng định (+): Phủ định (-): Nghi vấn (?):

Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?

2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất ( usually, always, often, never,.. .)

2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để d iễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.

Khẳng định (+):

After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it_ Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó

Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó Phủ định (-):

4. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

1. I didn’t … to do much skiing.

2. We … to walk to school when we were children.

3. They … not to let women join this club.

4. There … to be a lake here years ago.

5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.

6. When … they to live here?

7. Why did you … to use this old photocopier?

8. We never … to have electricity in our house.

9. I hardly ever … to have time for going out.

10. Did they … to let you smoke in cinemas?

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu

1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.

2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.

3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.

4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.

5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.

6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.

8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.

9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.

10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.

1. am used to doing

2. used to read

3. didn’t use to drive

4. will get used to

5. used to get up

6. get used to living

7. used to stay

9. wasn’t used to

10. got used to

Comments

Cấu Trúc Và Cách Dùng Except

Except là một giới từ dưới tiếng Anh có tức là dòng trừ, không bao gồm.

Ví dụ:

The museum is open daily except Monday(s). (Bảo tàng mở shop ngày không tính thứ Hai.)

The government has few options except to keep interest rates high. (Chính phủ có nhỏ chọn lựa không tính việc giữ lãi suất cao.)

It’s cool and quiet everywhere except in the kitchen. (Đó là mát mẻ và yên tĩnh tại khắp mọi nơi không tính dưới nhà bếp.)

Everyone was there except for Sally. (Mọi người tại đó trừ Sally.)

There is nothing to indicate the building’s past, except (for) the fireplace. (Không có gì để chỉ ra quá khứ của tòa nhà, không tính lò sưởi.)

Ví dụ:

Everyone helps her, except for Jim / except Jim (Ngoài Jim ra, người nào cũng giúp cô ấy).

Except for Jim, everyone helps her (không sử dụng except Jim)

II. Cấu trúc và cách dùng Except và Except for trong tiếng Anh.

Người ta thường sử dụng except (có hoặc không có “for”) sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole…

Ví dụ:

She ate everything on his bowl, except (for) the onion

He ate the whole meal, except (for) the pieces of pork meat

Khi nào sử dụng except for và khi nào không?

Xem ví dụ:

The cleaning staffs cleaned all the rooms except (for) the toilet. (Except có thể xếp sau all)

She cleaned the house except for the toilet (nhất thiết phải có for)

Nobody saw he went into the house except (for) Peter and Anna (Đứng sau nobody)

Except for Peter and Anna, nobody saw he went into the house(Đứng trước nobody)

Không sử dụng except for trước liên từ hoặc giới từ

Xem ví dụ:

It’s the same everywhere except in Vietnam (not except for in…)

She is beautyful except when she cries (not except for when…)

Sau except sử dụng đại từ túc từ, không sử dụng đại từ chủ từ

Everybody came except me

They are all ready except her

Dùng except với động từ nguyên thể

She does nothing except make up all day (Cô ta chẳng làm gì không tính việc trang điểm suốt ngày)

He is not interested in anything except playing game (Nó chẳng thích thú cái gì ngoài trừ chơi game)

III. Phân biệt Except, Without, Apart from.

Except (for) chỉ được sử dụng khi nói về các ngoại lệ mang tính chất khái quát, tổng quát. Với các trường hợp khác thì sử dụng but for hoặc without

Ví dụ

Nobody help me except her (Không người nào cứu giúp tôi không tính cô ấy)

I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes) (Tôi thích toàn bộ một số chiếc rau trừ cà chua. (trừ cà chua))

Without/but for your assistance, I would have quitted the job (Không có sự trợ giúp của anh, tôi đã cất việc rồi)

Except (for) và Apart from đều là giới từ, Except (for) mang nghĩa ngoài trừ, trừ ra, nhưng Apart from thì vừa có thể mang nghĩa ngoài trừ, vừa có thể mang nghĩa bao gồm.

Ví dụ:

Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow. (Ngoại trừ Jim, người không khỏe, họ đều sẵn sàng để lại cho nước Mỹ vào ngày mai.)

She enjoys all sports except swimming. (Cô thích toàn bộ một số môn thể thao không tính bơi lội.)

Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany) (Ngoài Đức, họ cũng đã đến thăm Ý và Áo. (bao gồm cả Đức, ngoài Đức)

Apart from Friday, I’ll be in London. (excluding Friday). (Ngoài thứ sáu, tôi sẽ tại London. (trừ thứ Sáu)

Ta thường sử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ.

Ví dụ:

I’ve cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.)

The garden was empty except for one small bird. (Khu vườn hoàn toàn trống rỗng, chỉ không tính 1 chú chim nhỏ.)

Khi xếp sau những từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược cất giới từ for .

Ví dụ:

I’ve cleaned all the rooms except (for) the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn toàn bộ những phòng, không tính nhà vệ sinh.)

He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.)

Nobody came except (for) John and Mary. (Chẳng có người nào đến cả, không tính John và Mary.)

Tuy nhiên ta không lược cất for khi except for đứng trước những từ này.

Ví dụ:

Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có người nào đến cả.)

KHÔNG DÙNG: Except John and Mary, nobody came.

Ta thường sử dụng except, không sử dụng except for trước những giới từ và liên từ.

Ví dụ:

It’s the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, không tính tại Scotland.)

KHÔNG DÙNG: It’s the same everywhere except for in Scotland.

He’s good-looking except when he smiles. (Anh ấy rất đẹp trai, chỉ trừ một số lúc anh ấy cười.)

This room is no use except as a storeroom. (Căn phòng này chẳng để làm gì không tính làm nhà kho.)

The holiday was nice except that there wasn’t enough snow. (Kỳ nghỉ lễ rất tuyệt, không tính 1 điều là không có nhiều tuyết.)

Khi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ.

Ví dụ:

Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ không tính tớ.)

KHÔNG DÙNG: Everybody understood except (for) I.

We’re all ready except (for) her. (Tất cả chúng tớ đều đã sẵn sàng, không tính cô ấy.)

Cấu trúc thông dụng với except là: do…. except + động từ nguyên thể không to

Ví dụ:

He does nothing except eat all day. (Cả ngày anh ta chẳng làm gì cả, không tính ăn.)

I’ll do everything for you except cook. (Anh sẽ làm mọi thứ cho em, không tính việc nấu nướng.)

Còn dưới những trường hợp khác thì ta sử dụng except + V-ing

Ví dụ:

She’s not interested in anything except skiing. (Cô ấy chẳng có hứng thú với thứ gì không tính trượt tuyết.)

You needn’t worry about anything except having a great time. (Cậu không nên lo lắng gì cả, chỉ cần vui vẻ thôi.)

Except (for) chỉ được sử dụng để nói về một số trường hợp ngoại lệ. Còn những trường hợp khác ta sử dụng but for, hoặc without.

Ví dụ:

Nobody helped me except you. (Chẳng có người nào giúp tớ cả, không tính cậu.)

Without/But for your help, I would have failed. (Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì tớ đã trượt rồi.)

KHÔNG DÙNG: Except for your help, I would have failed.

tailieuielts.com

Cấu Trúc In Case Và Cách Dùng Chi Tiết Nhất

Cấu trúc in case mang nghĩa là “đề phòng, trong thường hợp, phòng khi”. “In case” được dùng để nói về những việc chúng ta nên làm để chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, cấu trúc in case là một cấu trúc chúng ta sử dụng khi thể hiện cách chúng ta sẽ đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó.

Công thức chung:

“In case” là một liên từ được sử dụng để nối hai mệnh đề. (một vế thể hiện một hành động, vế kia thể hiện lý do)

“In case” được dùng trước mệnh đề chỉ lý do/nguyên nhân.

“In case” được sử dụng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được đề cập trước đó.

Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại đơn cho mệnh đề bắt đầu bằng “in case”, thay vì thì tương lai đơn với “will”.

2. Phân biệt cấu trúc in case với các cấu trúc khác

Cấu trúc in case thường dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc in case of và cấu trúc if. Step Up sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt các cấu trúc này một cách dễ dàng, nhanh chóng nhất.

Phân biệt cấu trúc in case và in case of

Công thức của cấu trúc in case of là:

Cấu trúc này không đứng trước một mệnh đề như “in case”, mà đứng trước danh từ hoặc . Nghĩa của hai cấu trúc này tương tự như nhau, nhưng “in case” là một liên từ hoặc trạng từ. “In case of” là một .

Cấu trúc if là , mang nghĩa một điều gì đó có thể xảy ra với một điều kiện nhất định. Nếu không, nó sẽ không thể xảy ra và ngược lại. Còn cấu trúc in case thường chỉ hành động đề phòng một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, cho dù tình huống ấy có xảy ra hay không.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài 1: Điền If hoặc In case vào chỗ trống

Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc in case

In case of a heat stroke, contact the nearest doctor after failing to cool down the patient.

You shouldn’t smoke here, in case of fire.

In case of not having enough time to read, you can ask the librarian for more information.

Susie brought along a piece of paper, in case of needing to note down anything.

You can take the day off in case of fatigue.

In case you have a heat stroke, contact the nearest doctor after failing to cool down the patient.

You shouldn’t smoke here, in case it starts a fire.

In case you don’t have enough time to read, you can ask the librarian for more information.

Susie brought along a piece of paper, in case she needed to note down anything.

You can take the day off in case you are fatigued.

Comments

Cấu Trúc Và Cách Dùng Của As Soon As Trong Tiếng Anh

1. As soon as là gì?

As soon as là một giới từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “ngay khi”, dùng diễn tả sự việc này xảy ra thì sự việc khác đến. As soon as còn được sử dụng để nối hai mệnh đề trong câu.

As soon as còn được dùng trong câu mệnh lệnh:

2. Cách sử dụng cấu trúc As soon as

As soon as được dùng với nghĩa “ngay khi” nhưng khi nối các mệnh đề, và đứng ở giữa câu trong các thì khác nhau thì lại có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

+ She usually checks her email as soon as she wakes up.

( Cô ấy thường xuyên kiểm tra email ngay khi cô ấy thức dậy)

+ Minh open the fridge as soon as he gets home. (Minh mở tủ lạnh ngay khi anh ấy trở về nhà)

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

+ She alerted the police as soon as her wallet was stolen. (Cô ấy thông báo cho cảnh sát ngay khi túi của cô ấy bị đánh cắp)

+ Nam watched films as soon as he came home. (Nam xem phim ngay khi anh ấy trở về nhà)

S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

+ I will go out as soon as it stops raining. (Tôi sẽ ra ngoài ngay khi trời tạnh mưa.)

+ I will go home as soon as I finish work. (Tôi sẽ trở về nhà ngay khi kết thúc công việc)

3. As soon as khi đứng ở đầu câu

As soon as it stops raining, I will go out with my friends. (Ngay khi trời tạnh mưa, tôi sẽ ra ngoài với bạn tôi)

As soon as he comes, we will leave. (Ngay khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ rời đi)

As soon as I have done this work, I will pick up my girlfriend. (Ngay khi tôi hoàn thành công việc, tôi sẽ đi đón bạn gái tôi)

As soon as she has finished the show, she will have dinner. (Ngay khi kết thúc chương trình show, cô ấy sẽ ăn tối)

4. Đảo ngữ với As soon as

As soon as + S + V(past)…, S + V(past)

5. As soon as là liên từ phụ thuộc

Liên từ trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Trong tiếng Anh có ba loại liên từ chính là liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.

-Liên từ kết hợp: được dùng để nối hai đơn vị tương đương với nhau về loại từ, thì của mệnh đề. Ví dụ một số liên từ kết hợp: and (và), but (nhưng), yet (vừa mới), or (hoặc), for, so,…

-Liên từ tương quan: chúng tôi (cả hai), not chúng tôi also (không những…mà còn), chúng tôi (cả cái này cả cái kia), chúng tôi (không cái này, không cái kia), rather than,..

-Liên từ phụ thuộc: because (bởi vì), since (bởi vì), before (trước), after (sau), though (mặc dù), although (mặc dù), if (nếu), until (cho đến khi), when (khi), even if (mặc dù).

6. So sánh As soon as, As long as, As well as, As far as

As long as được sử dụng với nghĩa là miễn là, miễn như.

As long as cũng được sử dụng trong cấu trúc so sánh.

As well as được sử dụng với nghĩa là cũng như, thêm vào đó.

As well as cũng được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh ngang bằng:

As far as trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa theo như, dùng để đưa ra quan điểm cá nhân của người nói.

Cấu trúc thông dụng:

As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết

As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì

As far as I can see: Theo tôi thấy

As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa

As far as I know, he presents today. (Theo như tôi biết thì anh ấy thuyết trình ngày hôm nay)

As far as he is concerned, Tom will be absent today. (Theo như anh ấy lo lắng thì Tom sẽ vắng mặt ngày hôm nay)

It’s a good presentation as far as it goes. (Đó là bài thuyết trình tốt nhất rồi)

As far as I can see, there are two solutions for this problems. (Theo như tôi thấy, có hai giải pháp cho vấn đề này.)