Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Used To / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Và Cách Dùng Của As Soon As Trong Tiếng Anh

1. As soon as là gì?

As soon as là một giới từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “ngay khi”, dùng diễn tả sự việc này xảy ra thì sự việc khác đến. As soon as còn được sử dụng để nối hai mệnh đề trong câu.

As soon as còn được dùng trong câu mệnh lệnh:

2. Cách sử dụng cấu trúc As soon as

As soon as được dùng với nghĩa “ngay khi” nhưng khi nối các mệnh đề, và đứng ở giữa câu trong các thì khác nhau thì lại có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

+ She usually checks her email as soon as she wakes up.

( Cô ấy thường xuyên kiểm tra email ngay khi cô ấy thức dậy)

+ Minh open the fridge as soon as he gets home. (Minh mở tủ lạnh ngay khi anh ấy trở về nhà)

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

+ She alerted the police as soon as her wallet was stolen. (Cô ấy thông báo cho cảnh sát ngay khi túi của cô ấy bị đánh cắp)

+ Nam watched films as soon as he came home. (Nam xem phim ngay khi anh ấy trở về nhà)

S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

+ I will go out as soon as it stops raining. (Tôi sẽ ra ngoài ngay khi trời tạnh mưa.)

+ I will go home as soon as I finish work. (Tôi sẽ trở về nhà ngay khi kết thúc công việc)

3. As soon as khi đứng ở đầu câu

As soon as it stops raining, I will go out with my friends. (Ngay khi trời tạnh mưa, tôi sẽ ra ngoài với bạn tôi)

As soon as he comes, we will leave. (Ngay khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ rời đi)

As soon as I have done this work, I will pick up my girlfriend. (Ngay khi tôi hoàn thành công việc, tôi sẽ đi đón bạn gái tôi)

As soon as she has finished the show, she will have dinner. (Ngay khi kết thúc chương trình show, cô ấy sẽ ăn tối)

4. Đảo ngữ với As soon as

As soon as + S + V(past)…, S + V(past)

5. As soon as là liên từ phụ thuộc

Liên từ trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Trong tiếng Anh có ba loại liên từ chính là liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.

-Liên từ kết hợp: được dùng để nối hai đơn vị tương đương với nhau về loại từ, thì của mệnh đề. Ví dụ một số liên từ kết hợp: and (và), but (nhưng), yet (vừa mới), or (hoặc), for, so,…

-Liên từ tương quan: chúng tôi (cả hai), not chúng tôi also (không những…mà còn), chúng tôi (cả cái này cả cái kia), chúng tôi (không cái này, không cái kia), rather than,..

-Liên từ phụ thuộc: because (bởi vì), since (bởi vì), before (trước), after (sau), though (mặc dù), although (mặc dù), if (nếu), until (cho đến khi), when (khi), even if (mặc dù).

6. So sánh As soon as, As long as, As well as, As far as

As long as được sử dụng với nghĩa là miễn là, miễn như.

As long as cũng được sử dụng trong cấu trúc so sánh.

As well as được sử dụng với nghĩa là cũng như, thêm vào đó.

As well as cũng được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh ngang bằng:

As far as trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa theo như, dùng để đưa ra quan điểm cá nhân của người nói.

Cấu trúc thông dụng:

As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết

As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì

As far as I can see: Theo tôi thấy

As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa

As far as I know, he presents today. (Theo như tôi biết thì anh ấy thuyết trình ngày hôm nay)

As far as he is concerned, Tom will be absent today. (Theo như anh ấy lo lắng thì Tom sẽ vắng mặt ngày hôm nay)

It’s a good presentation as far as it goes. (Đó là bài thuyết trình tốt nhất rồi)

As far as I can see, there are two solutions for this problems. (Theo như tôi thấy, có hai giải pháp cho vấn đề này.)

Cấu Trúc In Case Và Cách Dùng

In case có nghĩa là “phòng khi” và đây là cấu trúc được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, In case thường hay gây nhầm lẫn với một số cụm từ hoặc cấu trúc đồng nghĩa.

In case là một cấu trúc được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu bản chất cũng như cách sử dụng của cấu trúc trên. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất về cấu trúc In case cũng như cách sử dụng của chúng. Đồng thời, hướng dẫn còn giúp bạn phân biệt được cấu trúc in case với một vài cấu trúc hay gây nhầm lẫn.

Cấu trúc “in case” và cách dùng

Trong một câu, in case mang nghĩa là “phòng khi, đề phòng”. Ta dùng in case để dự đoán một sự việc/hành động nào đó có khả năng xảy ra (the possibility of something happening)

In case + một mệnh đề (S + V)

Ex:

I’ll buy some more food in case Elsa comes. (Tôi mua thêm đồ ăn phòng khi Elsa đến)

Jane might come tonight. I don’t want to go out in case she comes. (Jane có thể đến vào tối nay. Tôi không muốn ra ngoài phòng khi cô ấy đến).

Không nên sử dụng “will” sau in case. Thay vào đó, hãy sử dụng thì hiện tại đơn (present simple tense) khi đề cập đến tương lai (Thì hiện tại mang nghĩa tương lai trong tiếng Anh).

Ta sử dụng từ just sau in case (just in case) trong trường hợp mà khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ.

Ex: It may rain – You’d better take an umbrella just in case it does. ( Trời có thể mưa – Bạn nên mang ô phòng khi trời mưa)

Phân biệt in case với các cấu trúc dễ nhầm lẫn

In case và in case of

In case + clause (= Because it may/might happen)

In case of + N (= if there is/there are)

Ex: In case of emergency, you should call 113 ( Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113)

We’ll study English in case we have a English test.

– Ở đây, sử dụng in case có nghĩa chúng tôi có thể có bài kiểm tra và chúng tôi sẽ học tiếng Anh. Dù có bài kiểm tra tiếng Anh hay không, chúng tôi cũng đã học tiếng Anh rồi.

We’ll study English if we have a English test.

– Khi sử dụng if có nghĩa, chúng tôi sẽ chỉ học tiếng Anh khi có bài kiểm tra. Còn nếu không có bài kiểm tra, chúng tôi sẽ không học.

Exercise 1: Rewrite the sentence, use in case

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

He wrote …

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

I sent…

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

I phoned …

Exercise 2: Choose one: In case or if

I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficult finding my house.

This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her.

You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.

You should tell the police (in case/if) you see the thief.

Đáp án Exercise 1:

1. Jack thought that he might forget Jane’s name. So he wrote her name on paper.

➔ Jack wrote Jane’s name on paper in case he would forget her name.

2. I sent a message to Lisa but she didn’t reply. So I sent another message because perhaps she hadn’t received the first one.

➔ I sent another message Lisa in case she wouldn’t receive the first one.

3. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

➔ I phoned my mom in case she would be worried about me.

Exercise 2:

1. I’ll draw a map for you ( in case/if) you have difficult finding my house.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

2. This box is for Yoona. Can you give it to her ( in case/if) you see her.

➔ Chọn ‘if’ vì trường hợp này chắc chắn sẽ gặp Yoona

3. You should lock your motorbike ( in case/if) somebody tries to steal it.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi

4. You should tell the police ( in case/if) you see the thief.

➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi.

Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Các Dạng Câu So Sánh

Có 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh khác trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Cấu trúc của câu so sánh nhất:

Đối với tính từ ngắn: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

Đối với tính từ dài: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun

Cấu trúc câu so sánh bằng

So sánh bằng trong tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm ” AS ” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)

Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)

Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định ” SO” có thể được dùng thay cho ” AS “.

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc ” the same as “: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun. Ví dụ:

– Dùng ” the same as” chứ không dùng ” the same like “. Ví dụ: How old are you? – I am the same age as Tom. (Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom. Không dùng “the same like”)

– Less … than = not as/ so … as. Ví dụ:

– Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,… Ví dụ:

Những điều cần lưu ý trong cách so sánh hơn và so sánh nhất

Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

– Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc kết thúc bởi từ -e. Ví dụ:

– Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Ví dụ:

– Tính từ kết thúc bởi -y. Ví dụ:

Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

– So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm ” much” hoặc ” far ” trước tính từ. Ví dụ: The blue house is much larger than the green one. = The blue house is far larger than the green one. (Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)

– So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng ” by far “. Ví dụ: He is the greatest by far. (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)

Cấu Trúc Regret Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Cấu trúc regret trong tiếng Anh

Cấu trúc regret trong tiếng Anh là một cấu trúc khá đặc biệt. Nó có hai dạng: Kết hợp với động từ nguyên thể có “to” và kết hợp với “Ving”. Điểm đặc biệt này các bạn có thể đã từng thấy khi học về cấu trúc remember rồi đó.

Cấu trúc regret này được dùng với ý nghĩa là ” ai đó lấy làm tiếc khi phải làm gì” Thông thường, người ta sẽ sử dụng cùng với các từ như: say, tell, inform, announce,…

Cấu trúc regret đi cùng với Ving có nghĩa là ” ân hận, hối hận vì điều gì hay hành động gì đã xảy ra trong quá khứ “.

He really regretted lying to his parents to go out. Anh ấy thật sự hối hận vì đã nói dối bố mẹ của mình để đi chơi.

Phân biệt cấu trúc regret và remember, forget

Như các bạn có thể thấy, cấu trúc regret, remember và forget có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên do có những sự tương đồng về cấu trúc mà chúng thường được vận dụng rất nhiều trong thi cử.

Remember trong tiếng Anh có nghĩa là “nhớ”. Cấu trúc remember trong tiếng Anh cũng có hai dạng đó là remember đi cùng với to V và remember đi cùng với Ving.

Cấu trúc forget cũng được sử dụng với hai trường hợp khác nhau đó là forget đi cùng với to V và forget đi cùng với Ving.

Qua các ví dụ các bạn có thể thấy rằng cấu trúc regret, remember và forget đều dùng được với Ving. Các trường hợp này hông thường sẽ nói về một hành động xảy ra trước. Tuy nhiên, đa phần khi sử dụng cấu trúc forget người ta thường dùng nó ở dạng câu bị động hoặc câu có chứa ” will never forget “.

Ngoài các trường hợp đi kèm với động từ thì cấu trúc regret, forget và remember còn có thể đi cùng một mệnh đề that hoặc một đại từ. Riêng đối với forget và remember thì có thể đi theo sau bởi một mệnh đề bắt đầu bằng who, where, when, why, how,…

I forgot that she was not going to school today. Tôi quên mất rằng cô ấy hôm nay không đi học.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc regret

Cấu trúc regret có thể đi cùng với cả to V hoặc Ving. Tuy nhiên, chúng sẽ có nghĩa khác nhau và các bạn cần nhớ rõ nghĩa của chúng trong từng trường hợp.

Hành được đến bởi cấu trúc regret sẽ là hành động xảy ra trước hoặc đã xảy ra.

Regret là một động từ thường do đó khi sử dụng dạng phủ định sẽ cần có trợ động từ phía trước.

Regret được chia theo thì của chủ ngữ.

Bài tập về cấu trúc regret

Sử dụng cấu trúc regret đã học bên trên viết những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

Bác sĩ rất làm tiếc khi phải nói rằng họ đã cố gắng hết sức.

Anh ấy rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng cửa hàng sẽ phải đóng cửa.

Cô ấy rất lấy làm tiếc khi phải nói rằng họ đã phá sản.

Anh ấy rất ân hận vì đã bỏ đi.

Cô ấy rất ân hận vì đã thất hứa với anh ta.

Chúng tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng sắp có một cơn bão đi ngang qua lãnh thổ của chúng ta.

The doctors regret to say that they have tried their best.

He regretted to announce that the store would be closed.

She regrets to say they were bankrupt.

He regrets leaving.

She regretted breaking her promise with him.

We regret to announce that a storm will pass through our territory.