1. As soon as là gì?
As soon as là một giới từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa là “ngay khi”, dùng diễn tả sự việc này xảy ra thì sự việc khác đến. As soon as còn được sử dụng để nối hai mệnh đề trong câu.
As soon as còn được dùng trong câu mệnh lệnh:
2. Cách sử dụng cấu trúc As soon as
As soon as được dùng với nghĩa “ngay khi” nhưng khi nối các mệnh đề, và đứng ở giữa câu trong các thì khác nhau thì lại có những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:
S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
+ She usually checks her email as soon as she wakes up.
( Cô ấy thường xuyên kiểm tra email ngay khi cô ấy thức dậy)
+ Minh open the fridge as soon as he gets home. (Minh mở tủ lạnh ngay khi anh ấy trở về nhà)
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
+ She alerted the police as soon as her wallet was stolen. (Cô ấy thông báo cho cảnh sát ngay khi túi của cô ấy bị đánh cắp)
+ Nam watched films as soon as he came home. (Nam xem phim ngay khi anh ấy trở về nhà)
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
+ I will go out as soon as it stops raining. (Tôi sẽ ra ngoài ngay khi trời tạnh mưa.)
+ I will go home as soon as I finish work. (Tôi sẽ trở về nhà ngay khi kết thúc công việc)
3. As soon as khi đứng ở đầu câu
As soon as it stops raining, I will go out with my friends. (Ngay khi trời tạnh mưa, tôi sẽ ra ngoài với bạn tôi)
As soon as he comes, we will leave. (Ngay khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ rời đi)
As soon as I have done this work, I will pick up my girlfriend. (Ngay khi tôi hoàn thành công việc, tôi sẽ đi đón bạn gái tôi)
As soon as she has finished the show, she will have dinner. (Ngay khi kết thúc chương trình show, cô ấy sẽ ăn tối)
4. Đảo ngữ với As soon as
As soon as + S + V(past)…, S + V(past)
5. As soon as là liên từ phụ thuộc
Liên từ trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Trong tiếng Anh có ba loại liên từ chính là liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.
-Liên từ kết hợp: được dùng để nối hai đơn vị tương đương với nhau về loại từ, thì của mệnh đề. Ví dụ một số liên từ kết hợp: and (và), but (nhưng), yet (vừa mới), or (hoặc), for, so,…
-Liên từ tương quan: chúng tôi (cả hai), not chúng tôi also (không những…mà còn), chúng tôi (cả cái này cả cái kia), chúng tôi (không cái này, không cái kia), rather than,..
-Liên từ phụ thuộc: because (bởi vì), since (bởi vì), before (trước), after (sau), though (mặc dù), although (mặc dù), if (nếu), until (cho đến khi), when (khi), even if (mặc dù).
6. So sánh As soon as, As long as, As well as, As far as
As long as được sử dụng với nghĩa là miễn là, miễn như.
As long as cũng được sử dụng trong cấu trúc so sánh.
As well as được sử dụng với nghĩa là cũng như, thêm vào đó.
As well as cũng được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh ngang bằng:
As far as trong tiếng Anh được sử dụng với nghĩa theo như, dùng để đưa ra quan điểm cá nhân của người nói.
Cấu trúc thông dụng:
As far as I know = To my knowledge: Theo như tôi được biết
As far as sb/sth is concerned: Theo quan điểm của ai về điều gì
As far as I can see: Theo tôi thấy
As far as it goes: tốt nhất, không thể tốt hơn được nữa
As far as I know, he presents today. (Theo như tôi biết thì anh ấy thuyết trình ngày hôm nay)
As far as he is concerned, Tom will be absent today. (Theo như anh ấy lo lắng thì Tom sẽ vắng mặt ngày hôm nay)
It’s a good presentation as far as it goes. (Đó là bài thuyết trình tốt nhất rồi)
As far as I can see, there are two solutions for this problems. (Theo như tôi thấy, có hai giải pháp cho vấn đề này.)