Cấu Trúc Và Cách Dùng Của Thì Quá Khứ Đơn / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Học Tiếng Anh: Cách Dùng Và Cấu Trúc Của Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất

1. Cách dùng thì quá khứ đơn

Hai cách sử dụng cơ bản và phổ biến nhất của thì quá khứ đơn bao gồm:

(Sam và Peter đã chơi xích đu, trèo cây và đi xe cút kít).

Ngoài ra, thì quá khứ đơn được sử dụng với một vài cách dùng khác

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn là gì?

Các thì trong tiếng Anh đều được chia ra thành 3 dạng câu khác nhau gồm: khẳng định, phủ định, nghi vấn. Ở thì quá khứ đơn, các dạng câu này được chia như sau:

* Câu khẳng định:

S + V-pI + O

Ví dụ: The kids played on the seesaw in the garden yesterday morning. (Bọn trẻ đã chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua).

* Câu phủ định:

S + did not/didn’t + V + O

Ví dụ: The kids did not/ didn’t play on the seesaw in the garden yesterday morning. (Bọn trẻ không chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua).

* Câu nghi vấn:

Did + S + V + O?

Ví dụ: Did the kids play on the seesaw in the garden yesterday morning? (Bọn trẻ đã chơi bập bênh ở trong vườn vào sáng ngày hôm qua đấy à?).

Trong tiếng Anh, có hai loại động từ chính là động từ “to be” và động từ thường. Trong đó, động từ “to be” được chia cụ thể như sau:

* Các chủ ngữ: I/ He/ She/ It + was + O

Ví dụ: He was a firefighter. (Anh ấy từng là một người lính cứu hỏa).

* Các chủ ngữ: You/ We/ They + were + O

Ví dụ: They were not excited at all. (Họ đã không hào hứng chút nào cả).

Với động từ thường, bạn nhớ hai cách chia:

* Thêm đuôi “ed” vào cuối động từ

* Hoặc tra động từ ở cột 2- bảng động từ bất quy tắc nếu từ đó là động từ bất quy tắc

* In (in 1890: vào năm 1890);

* Yesterday (ngày hôm qua)

* Last (last week, last night, last year)

* Ago (4 years ago: 4 năm trước, 3 months ago: 3 tháng trước)

* Bước 1: Xem thật kỹ video, nắm được cơ bản kiến thức được đề cập

* Bước 2: Ghi chép lại các mẫu câu, các phần quan trọng

* Bước 3: Luyện tập hàng ngày

Vũ Phong

Nguồn: dantri.com.vn

Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

1. Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at home yesterday morning.(Tôi đã ở nhà vào sáng ngày hôm qua)

– They were in New York on their summer holiday last year. (Họ ở New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of his appearance. (Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy)

-We weren’t at her house yesterday. (Chúng tôi không ở nhà cô ấy vào hôm qua)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of doing a lot of homework last night? (Cô ấy có mệt vì tối qua làm nhiều bài tập không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới rạp chiếu phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The train left two hours ago. (Tàu đã chạy cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “Tàu chạy” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + verb-ing

She was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ing

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Had + subject + been + verb-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)

b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.

When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)

He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ với cấu trúc, dấu hiệu nhận biết & các trạng từ đi kèm past countinuous tense bên dưới.

Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì QKTD (Past Continuous Tense) dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Làm sao để nhận biết được thì quá khứ tiếp diễn?

– Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng cần cân nhắc những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…

Ex: At that time, I was looking for “Forever” book on the bookstore near my house

(Vào thời điểm đó, tôi đang tìm cuốn sách Forever ở hiệu sách gần nhà)

When she opened the door, her boyfriend was kissing another girl

(Khi cô ấy mở cửa, người yêu của cô đang hôn một cô gái khác)

While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer

(Trong khi họ đang làm bài thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

– S + was/were + V-ing (+ O)Ví dụ:I was thinking about him last night.We were just talking about it before you arrived.

– S + was/were + not + V-ing (+ O)Ví dụ:I wasn’t thinking about him last night.We were not talking about it before you arrived.

– (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?Ví dụ:Were you thinking about him last night?What were you just talking about before I arrived?

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

Were you expecting any visitors? (Anh có mong đợi người khách nào không?)

Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)

I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)

I was thinking about him last night. (Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy.)

In the 1990s few people were using mobile phones. (Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.

I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)

She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. (Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)

They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)

The company was declining rapidly before he took charge. (Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống.)

We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)

I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. (Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn)

My mom was always complaning about my room when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về phòng tôi khi bà ấy ở đó)

She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Câu chúng tôi were you doing at these time? Write sentences as in the example. The past continuous is not always necessary (see the second example).

1 (at 8 o’clock yesterday evening) I was having dinner.

2 (at 5 o’clock last Monday) I was on a bus on my way home.

3 (at 10.15 yesterday morning) ……….

4 (at 4:30 this morning) ……….

5 (at 7:45 yesterday evening) ……….

6 (half an hour ago) ……….

Câu 2: Use your own ideas to complete the chúng tôi the past continuous.

1 Matt phoned while we were having dinner.

2 The doorbell rang while I ……….

3 We saw an accident while we ……….

4 Ann fell asleep whiel she ……….

5 The television was on, but nobody ……….

Câu 3. Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

1 I saw (see) Sue in town yesterday, but she … (not/see) me. She … (look) the other way.

2 I … (meet) Tom and Jane at the airport a few weeks ago. They … (go) to Paris and I … (go) to Rome. We … (have) a chat while we … (wait) for our flights.

3 I … (cycle) home yesterday when a man … (step) out into the road in front of me. I … (go) quite fast, but luckily I … (manage) to stop in time and … (not/hit) him.

Câu 4. Put the verb into the correct form, past continuous or past simple.

1 Jenny was waiting (wait) for me when I arrived (arrive).

2 ‘What … (you/do) at this time yesterday?’ I was asleep.

3 ‘… (you/go) our last night? ‘No,I was too tired’?

4 How fast … (you/drive) when the accident … (happen)?

5 Sam … (take) a photograph of me while I … (not/look).

6 We were in a very difficult position. We … (not/know) what to do.

7 I haven’t seen Alan for ages. When I last … (see) him, he … (try) to find a job.

8 I … (walk) along the street when suddenly I … (hear) footsteps behind me. Somebody … (follow) me. I was scared and I … (start) to run.

9 When I was young, I … (want) to be a pilot.

10 Last night I … (drop) a plate when I … (do) the washing up … Fortunatel it … (not/break).

Đáp án:

Câu 1.

3 I was working

4 I was in bed asleep

5 I was getting ready to go out

6 I was watching TV at home

Câu 2.

2 was having a shower

3 were waiting the bus

4 was reading the paper

5 was watching it

Câu 3.

1 didn’t see … was looking

2 met … were going … was going … had … were waiting

3 was cycling … stepped … was going … managed … didn’t hit

Câu 4.

2 were you doing

3 did you go

4 were you driving … happened

5 took … wasn’t looking

6 din’t know

7 saw … was trying

8 was walking … heard … was following … started

9 wanted

10 dropped … was doing … didn’t break

Từ khóa:

cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

bài tập thì quá khứ tiếp diễn

cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

thì quá khứ tiếp diễn với when và while

công thức thì quá khứ tiếp diễn

thì quá khứ tiếp diễn youtube

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Cách sử dụng các thì trong tiếng anh

bài tập thì tương lại tiếp diễn và tương lai hoàn thành