Cấu Trúc Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và quy tắc thêm đuôi “-ing” của thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất trong tiếng anh.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì HTTD dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

Chú ý:

– S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are

Ví dụ: – I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Chú ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t

Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: – We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: – I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

– I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.

Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

Quy tắc thêm “-ing” sau động từ của thì hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying

Cấu Trúc As Soon As Cách Sử Dụng Cơ Bản Trong Tiếng Anh

As soon as có vai trò là một liên từ trong ngữ pháp Tiếng Anh. Với cấu trúc As soon as có nhiều cách sử dụng khác nhau. Hôm nay cùng với chúng tôi cùng nhau đi tìm hiểu về cấu trúc cách dùng As soon as với những kiến thức cơ bản nhất.

As soon as: ngay khi

As soon as là một liên từ

Ex: She called her parents as soon as she arrived to New York.

(Cô ấy đã gọi cho bố mẹ ngay sau khi cô ấy đến New York)

Một số liên từ kết hợp với As soon as

As soon as possible: càng sớm càng tốt/sớm nhất có thể

As soon as I can: nhanh nhất tôi có thể

– As soon as là liên từ chỉ thời gian nối hai mệnh đề với nhau, tức là ngay khi một hành động xảy ra liền sau một hành động khác.

– Cấu trúc As soon as dùng để diễn tả một hành động đã được thực hiện ngay lập tức sau một hành động khác diễn ra trong quá khứ.

Ex: Huynh ran away as soon as he received a call from his girlfriend. (Huynh chạy đi ngay khi anh ấy nhận một cuộc gọi từ bạn gái).

– Cấu trúc As soon as dùng để diễn tả một hành động đã được thực hiện ngay lập tức sau một hành động khác diễn ra trong tương lai.

Ex: My father will angry with my younger brother as soon as he sees his test score. (Bố tôi sẽ nổi giận với em trai tôi ngay khi ông nhìn thấy điểm bài kiểm tra của cậu).

Cách dùng cấu trúc As soon as

Cấu trúc As soon as ở đầu câu

-Form: As soon as + S + VHTĐ + …, S + will + Vinf…

Ex: As soon as I see my boyfriend tomorrow, I’ll tell him this. (Ngay khi tôi gặp bạn trai tôi vào ngay mai, tôi sẽ nói với anh ấy điều này).

-Form: As soon as + S + have/has + VPII+…, S + will + Vinf+…

Ex: As soon as Tom has finished work, he’ll go home. (Ngay khi Tom kết thúc công việc, anh ấy sẽ về nhà).

Cấu trúc As soon as trong câu đảo ngữ

-Form: As soon as + S + VQKĐ+…, S + VQKĐ+…

➔ No sooner/Hardly + had + S + VPII+… than/when + s + VQKĐ+…

Ex: As soon as Mary finished her homework, she went to bed. (Ngay khi Mary kết thúc bài tập, cô ấy đã đi ngủ).

➔ No sooner/Hardly had Mary finished her homework than/when she went to bed.

*Note: As soon as là liên từ phụ thuộc chỉ hoạt động nối tiếp nên dùng thời quá khứ đơn.

As soon as possible

As soon as possible: càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể.

– Dùng As soon as possible là cách lịch sự để yêu cầu ai đó làm việc gì đó ngay lập tức.

Ex: Could you please return the hat to me as soon as possible? (Bạn làm ơn có thể trả tôi chiếc mũ sớm nhất có thể dược không?)

Phân biệt As soon as và Until/While/When

As soon as: diễn tả hành động, sự việc này thực hiện liền ngay sau hành động, sự việc khác ở quá khứ

Ex: She phoned me as soon as she finished the test.

(Cô ấy đã gọi cho tôi ngay sau khi cô ấy đã kết thúc bài kiểm tra)

Until: diễn tả số lượng, khoảng thời gian

Ex: It’s only 3 minutes until we begin the exam.

(Chỉ còn 3 phút cho đến khi chúng tôi bắt đầu làm bài thi)

While: thể hiện 2 hành động, sự việc đang xảy ra tại cùng một thời điểm cụ thể

Ex: While I was reading comic book, my sister was studying English very hard.

(Trong khi tôi đang đọc sách thiếu nhi, chị tôi cũng đang học Tiếng Anh rất chăm chỉ)

When: 2 hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm nhưng sẽ cách nhau khoảng thời gian ngắn

Ex: When I got out of the room, I found out forgetting the documentary.

(Khi tôi ra khỏi phòng, tôi đã phát hiện mình quên tài liệu)

Tổng Hợp Cấu Trúc Và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Cho Teen 2K1

S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe) S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

– Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.

– Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

– Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

– Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well

– Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

– Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.

– Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

– Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –

– Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget…

Thì quá khứ đơn (Simple Past)

S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

– When + thì quá khứ đơn (simple past)

– When + hành động thứ nhất

Ôn tập tiếng anh thi THPT Quốc gia

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

– Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

– Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

S + had + Past Participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

12 thì cơ bản trong môn tiếng anh

Tương lai đơn (Simple Future)

S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng thì tương lai đơn:

– Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

– Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

– Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

– CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

– CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

S + shall/will + have + Past Participle

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE).

Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Cấu Trúc On Behalf Of Trong Tiếng Anh

Những cấu trúc tiếng Anh mà trong đó sử dụng cụm giới từ xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và văn viết.. Điều này khiến người học hơi “bối rối” và bị nhầm lẫn hoặc sử dụng nhầm giới từ. Để nhớ các cấu trúc này thì không còn cách nào khác ngoài việc học thật chắc ngay từ ban đầu. Và trong bài ngày hôm nay, sẽ mang đến cho các bạn một cấu trúc rất thông dụng đó là cấu trúc on behalf of . Cùng vào bài ngay nào.

On behalf of là cụm giới từ trong tiếng Anh có nghĩa là “thay mặt cho” hoặc “đại diện cho”.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cách dùng on behalf of trong tiếng Anh

On behalf of được dùng khi người nói muốn đề cập đến việc ai đại diện, thay mặt cho một chủ thể, công ty, tổ chức,… nào đó.

On behalf of + somebody = on somebody’s(tính từ sở hữu) + behalf

Có một cụm giới từ có nghĩa khá giống với on behalf of đó là cụm giới từ in behalf of.

Hai cụm giới từ này rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn không nắm chắc kiến thức.

3. Phân biệt on behalf of và in behalf of

Về cơ bản thì nghĩa của hai cụm giới từ này khá lá giống nhau. Tuy nhiên thì chúng được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau hoàn toàn.

Trong khi đó, In behalf of có nghĩa là đại diện, thay mặt cho một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,…với những mục đích tốt đẹp, phục vụ lợi ích cho những cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức,… đó.

Có thể hiểu người đại diện là người trực tiếp hành động và người được đại diện sẽ là người trực tiếp nhận được lợi ích.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Nếu chỉ đọc lý thuyết suông thì có thể chưa đầy một tiếng các bạn đã quên mất cách dùng của on behalf of đó.

Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of.

Anh ấy đại diện cho trường của tôi tham gia kỳ thi nước ngoài.

Cô ấy đã cho pháp tôi thay mặt cô ấy tham gia buổi họp.

Anh ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu tại cuộc họp báo.

Tôi thay mặt nhân viên của mình xin lỗi các anh về sự cố này.

Tôi sẽ thay mặt bạn tranh luận với anh ta.

Cô ta muốn tôi thay mặt cô ta giải quyết vấn đề này.

Tôi đại diện công ty tham gia buổi đấu giá.

Anh ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.

Cô ấy thay mặt cha mình cảm ơn mọi người.

Thư ký của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.

He took the foreign exam on behalf of my school.

She allowed me to attend the meeting on her behalf.

He put in a lot of effort to speak on behalf of the company at the press conference.

I apologize on behalf of my staff for this incident.

I will argue with him on your behalf.

She wants me to deal with this on her behalf.

I participate in the auction on behalf of the company.

He is on behalf of the director to work abroad.

She thanked everyone on behalf of her father.

My secretary will go to his birthday party on my behalf.

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments