Cấu Trúc Cách Dùng Dấu Hiệu Thì Hiện Tại Đơn / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong những thì ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng nhất trong tiếng Anh.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Definition)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để diễn đạt các hành động xảy ra trong bối cảnh đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và miêu tả các hoạt động vẫn đang diễn ra, chưa có dấu hiệu dừng lại.

I am going to the gym. (Hành động xảy ra trong khi đang nói)

Tôi đang trên đường đi đến phòng tập.

He is running to the store at the moment. (Hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói)

Anh ta đang chạy đến cửa hàng vào lúc này.

My grandfather is still reading the newspaper. (Hành động diễn ra, chưa có dấu hiệu dừng lại)

Ông nội tôi vẫn đang đọc báo.

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn (Form)

Trong thể khẳng định, thì hiện tại tiếp diễn gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ to-be và động từ có hậu tố -ing (V-ing).

I am studying English at school.

Tôi đang học môn Tiếng Anh ở trường.

He is playing guitar in the house right now.

Anh ấy đang chơi đàn guitar trong nhà vào lúc này.

They are going to the destination in my car.

Họ đang đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.

Trong thể phủ định, thì hiện tại tiếp diễn, cần thêm từ “not” vào sau động từ to-be và trước động từ có hậu tố -ing (V-ing).

I am not studying English at school.

Tôi đang không học môn Tiếng Anh ở trường.

She i s not/isn’t playing guitar in the house right now.

Cô ấy đang không chơi đàn guitar trong nhà vào lúc này.

They are not/aren’t going to the destination in my car.

Họ đang không đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.

Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ to-be lên đầu câu trước chủ ngữ.

No, I + am not + V-ing.

No, he/she is not/ + V-ing.

No, you/we/they are not + V-ing

Tôi có đang làm tốt công việc của mình không?

Q2: Is she being worried about him right now?

Cô ấy hiện đang rất lo cho anh ta à?

Đúng vậy, giờ cô ấy đang rất lo lắng.

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Usage)

I am heading to my grandmother’s house.

Tôi đang trên đường tới nhà bà mình.

My car is breaking down on the road.

Xe ô tô của tôi đang hỏng ở trên đường.

My sister is always trying to use my computer without my permission.

Em gái tôi luôn dùng máy tính của tôi mà không hề xin phép.

I am leaving for Ho Chi Minh City tomorrow morning at 8.

Tôi sẽ khởi hành đến Thành phố Hồ Chí Minh sáng mai lúc 8h.

My younger brother is growing up really quickly, and he is going to be taller than me in the future.

Em trai tôi đang lớn rất nhanh, và trong tương lai nó sẽ cao hơn tôi.

The Earth’s climate is changing at a breakneck pace every year.

Khí hậu của Trái đất đang thay đổi với một tốc độ chóng mặt hàng năm.

Với các động từ chỉ tri giác hay tri thức sau, không được phép chia thì hiện tại đơn:

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Identification signs)

I am having dinner at the moment.

Tôi đang ăn tôi ngay lúc này.

Listen! Someone is trying to break into the house.

Nghe đi! Có ai đó đang cố đột nhập vào nhà.

Look! He is getting away on a motorbike.

Nhìn kìa! Anh ta đang chạy trốn trên một chiếc xe máy.

5. Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn (Exercises)

Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì hiện tại tiếp diễn.

Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.

My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

My/ mother/ clean/ floor/.

Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture..

Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên các từ trong ngoặc.

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

6. Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Answers)

My father is watering some plants in the garden.

My mother is cleaning the floor.

Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

They are asking a man about the way to the railway station

My student is drawing a beautiful picture.

Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày) My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)

(+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

(- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

(-) S + do/ does + not + V( chúng tôi ể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V( chúng tôi ể)..?A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Cách nhận biết thì HTĐ

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Bài 1: Điền trợ động từ:

I ………. like tea.

He ………. play football in the afternoon.

You ………. go to bed at midnight.

They……….do the homework on weekends.

The bus ……….arrive at 8.30 a.m.

My brother ……….finish work at 8 p.m.

Our friends ………. live in a big house.

The cat ………. like me.

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

She have/has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teaches students.

Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc

She (not study) ………. on Saturday. He (have) ………. a new haircut today. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. I like Math and she (like)……….Literature. My sister (wash)……….dishes every day. They (not/ have)……….breakfast every morning.

Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have)………..a dog. It (be)………..an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be)………..Kiki and it (like)………..eating pork. However, it (never/ bite)………..anyone; sometimes it (bark)………..when strange guests visit. To be honest, it (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. When the weather (become)………..bad, it (just/ sleep)………..in his cage all day. Peter (play)………..with Kiki every day after school. There (be)………..many people on the road, so Peter (not/ let)………..the dog run into the road. He (often/ take)………..Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be)………..naughty, but Peter loves it very much.

Đáp án: Bài 1: Điền trợ động từ:

I don’t like tea.

He doesn’t play football in the afternoon.

You don’t go to bed at midnight.

Theydon’t do the homework on weekends.

The bus doesn’tarrive at 8.30 a.m.

My brother doesn’tfinish work at 8 p.m.

Our friends don’t live in a big house.

The cat doesn’t like me

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ

I catch/catches robbers. My dad is a driver.

He always wear/wears a white coat.

They never drink/drinks beer.

Lucy go/goes window shopping seven times a month.

She have/has a pen.

Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.

Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.

She teach/teaches

Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh

She doesn’t sleep late at the weekends.

We don’t believe the Prime Minister.

Do you understand the question? They don’t work late on Fridays.

Does David want some coffee? She has three daughters.

When does she go to her Chinese class?

Why do I have to clean up?

Từ khóa:

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

cấu trúc thì hiện tại đơn

bài tập thì hiện tại đơn

thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

cấu trúc thì quá khứ đơn

thì hiện tại đơn giản

bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

bài tập thì hiện tại đơn lớp 6

bài tập thì hiện tại đơn lớp 7

bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn

bài tập thì hiện tại đơn với tobe

Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và quy tắc thêm đuôi “-ing” của thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất trong tiếng anh.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì HTTD dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

Chú ý:

– S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are

Ví dụ: – I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Chú ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t

Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: – We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: – I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

– I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.

Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

Quy tắc thêm “-ing” sau động từ của thì hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I, We, You, They + have + been + verb-ingHe, She, It + has

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/ has + not + been + verb-ing

Our team hasn’t been doing very well lately. (Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + been + verb-ing?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây hai mươi phút rồi.)

[bây giờ chúng tôi vẫn còn đợi]

Tim is still watching television. He’s been watching television all day. (Tim vẫn đang xem tivi. Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày.)

Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

b. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)

Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo con lại dơ như vậy? Con đã làm gì thế?)

c. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được dùng).

Sarah has been playing/ has played the piano since she was five. (Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm.)

[hiện nay cô ấy vẫn chơi]

How long have you been studying/ have you studied English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)

[bạn vẫn đang học tiếng Anh]

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Ex:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục của hành động; thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả ở hiện tại.

I’ve been learning irregular verbs all afternoon. (Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều.) à nhấn mạnh sự liên tục.

I’ve learnt all my irregular verbs. (Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc.) à nhấn mạnh sự hoàn tất.

Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

We have been living/ have lived here since 1992. (Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992.)

How long have you been working/ have you worked here? (Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.