Cận Thị Là Gì Cách Khắc Phục / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cận Thị Là Gì? Nguyên Nhân, Triệu Chứng Và Cách Khắc Phục Tật Cận Thị

Ngày nay cận thị đang tăng rất nhanh trong xã hội đặc biệt là xuất hiện càng nhiều ở đối tượng trẻ em.Với việc ngày nào cũng đeo kính gây ra rất nhiều điều phiền toái trong cuộc sống sinh hoạt, công việc, học tập,…hoặc nặng hơn có thể gây tổn thương xấu đến mắt dẫn đến tình trạng mù lòa. Với việc mắc cận thị phổ biến như thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về bệnh và có đầy đủ kiến thức để cách phòng bệnh hiệu quả. Bài viết này với mong muốn cung cấp cho bạn những hiểu biết đúng đắn nhất và cách khắc phục hiệu quả bệnh cận thị.

Cận thị là gì?

Phân loại cận thị

Dựa vào các biểu hiện của bệnh, ta chia cận thị thành các loại sau

Cận thị đơn thuần ( simple myopia)

Đây là loại phổ biến hiện nay thường gặp ở các bạn học sinh trong độ tuổi từ 7 – 18 tuổi ( khoảng 70%). Cận thị đơn thuần thường có độ cận nhỏ hơn 6 diop và có thể kèm theo loạn thị.

Nguyên nhân là do mắt luôn nhìn ở khoảng cách gần khiến cho tình trạng thủy tinh thể luôn căng phồng và không xẹp xuống được. Theo các nhà khoa học với những chứng minh là bệnh có thể do di truyền và chế độ làm việc không khoa học. Trẻ con xem điện thoại, tivi gần sát mắt và xem một cách thường xuyên. Hay tình trạng ngồi học bài không đúng tư thế cúi sát mặt xuống bàn và học không có đầy đủ ánh sáng theo đúng quy định. Tất cả điều đó gây đến cận thị đơn thuần ở lứa tuổi học sinh theo như khảo sát đã được công bố. Tình trạng đó diễn ra trong nhiều năm liền và dừng lại ở khoảng thời gian nhất định như là: không phải học hành nhiều hoặc không xem tivi nhiều nữa đối. Từ 20 tuổi trở lên thì cận thị đơn thuần sẽ phát triển chậm hoặc dừng lại với biểu hiện rõ nhất là ngừng tăng độ.

Cận thị thứ phát (induced myopia hay acquired myopia)

Cận thị thứ phát so với cận thị đơn thuần thì phức tạp hơn nhiều. Nó phức tạp từ cách chữa trị đến cả nguyên nhân mắc phải. Lý do mắc phải là:

Cận thị ban đêm ( nocturnal myopia )

Khác với 2 loại cận thị như bên trên. Nếu như cận thị thứ phát và đơn thuần mắt không nhìn rõ vào cả ban ngày và đêm, cận thị ban đêm về cơ bản mắt vẫn nhìn rõ vào ban ngày nhưng khi có vùng ánh sáng yếu hay vào ban đêm không có điện thì mắt lại không nhìn được. Khi ánh sáng không đủ thì buộc mắt phải điều tiết, đồng tử giãn ra để thu lại ánh sáng và vì thế hình ảnh đến mắt bị biến dạng.

Cận thị giả ( pseudo myopia)

Là tình trạng chỉ xảy ra khi mắt làm việc quá tải. Các cơ thể mi hoạt động với chức năng điều khiển sự gia tăng điều tiết của mắt. Chính điều đó là nguyên nhân làm cho tình trạng của mắt trở lên có cứng, tầm nhìn xa bị suy giảm đáng kể nhưng là tạm thời. Nó có biểu hiện giống với cận thị nên có rất nhiều người bị lầm tưởng và chữa bệnh không đúng. Mắt sẽ phục hồi khả năng nhìn xa khi nghỉ ngơi trong thời gian nhất định. Khi mắc kiểu cận thị này phải đi khám và tuân theo yêu cầu của bác sĩ không tự ý đi đo kính làm chi tình trạng mắt yếu hơn từ cận ỉa chuyển thành cận thật.

Cận thị thoái hóa ( degenerative myopia hay pathological myopia )

Đây là tình trạng nặng nhất trong các loại cận thị và được gọi là cận thị bệnh lý. Người bị bệnh thường có độ cận trên 6 diop kèm theo các thoái hóa bán phần sau nhãn cầu. Khi bị thoái hóa thì trục nhãn cầu có suy hướng dài ra và độ cận tăng lên nhanh khó kiểm soát làm cho tình trạng bệnh năng hơn.

Nếu không phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ dẫn đến các bệnh nguy hiểm gây ảnh hưởng xấu đến đôi mắt như: thoái hóa võng mạc, bong võng mạc, glôcôm,…Dù khi được điều chỉnh bằng kính thích hợp nhưng thị lực cũng chỉ đạt mức 4-5/10

Tuy nhiên cũng đừng quá lo lắng vì đây là bệnh khá là hiếm gặp và thường phát triển ở giai đoạn còn nhỏ mang tính di truyền. Nhưng cũng không nên chủ quan, các bậc phụ huynh hay đưa con nhỏ đi khám mắt định kỳ và thường xuyên. Hãy đến các trung tâm kính mắt có uy tín, chuyên nghiệp để phát hiện và điều trị bệnh một cách kịp thời nhất.

Nguyên nhân của cận thị

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến cận thị nhưng phổ biến nhất là do:

Công suất hội tụ của thủy tinh thể và giác mạc quá cao.

Trục nhãn cầu dài hơn bình thường.

Thói quen đọc sách, sử dụng thiết bị nhìn không hợp lý. Nhìn ở khoảng gần trong thời gian dài. Khoảng cách nhìn một vật nào đó là từ 25-30cm theo tiêu chuẩn hợp lý đối với mắt.

Học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng kém. Nên sử dụng đèn vàng và tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên là tốt nhất.

Chế độ ăn thiếu dưỡng chất, thiếu vitamin A hoặc do yếu tố di truyền.

Triệu chứng và dấu hiệu của cận thị

Khi bị cận thị, bệnh nhân sẽ khó khăn trong việc quan sát những vật ở xa. Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh bao gồm:

Khó nhìn những vật ở xa, khi cố gắng nhìn thì phải nheo mắt.

Mắt luôn ở trong tình trạng lờ mờ, mỏi mắt và kéo theo đau đầu.

Khó nhìn mọi vật vào ban đêm hoặc trong ánh sáng yếu

Nheo mắt liên tục, thường ngồi gần các thiết bị điện tử.

Đọc sách hay bị nhảy hàng, lấy tay dò chữ, hay cúi sát mặt xuống vở.

Thường xuyên kêu mỏi mắt, chảy nước mắt và nhức đầu.

Sợ ánh sáng và hay bị chói mắt, ngại các hoạt động đòi hiểu tầm nhìn xa.

Thường xuyên dụi mắt và nháy mắt liên tục

Không nhìn rõ các vật ở xa.

Độ nặng của cận thị

Dựa vào mức độ cận thị người ta chia độ nặng của cận thị ra thành:

0D : bình thường

Cận thị nhẹ: -0,25 Đến -3,00D

Cận thị trung bình: -3.25D đến 6,00D

Cận thị nặng : -6D đến -10D

Cận thị cực đoan : 10,25D trở lên

Một người cận thị tăng nhanh 1D/năm thì sẽ tiếp tục tăng đến tuổi trưởng thành có khi nên đến 20D.

Để tính độ cận thì ta có thể sử dụng công thức sau:

Với công thức này ta có thể biết được độ cận của mình sơ sơ. Khi đi kiểm tra mắt nhìn vào hóa đơn đo kính của mình thấy có dấu ” -” trước các số(-3,25 hoăc -1.75) thì đó thể hiện cho bị cận thị và những con số theo sau chỉ ra mức độ cận thị .

Hầu hết những người cận thị đều rơi vào mức nhẹ đến trung bình (-1D đến -7D). Ngày nay xu hướng cận ngày càng tăng đến mức báo động và vô cùng phức tạp.

Cách chữa cận thị

Sử dụng kính

Đây chỉ là biện pháp tạm thời không sử dụng lâu dài và dùng cho trẻ dưới 18 tuổi khi chưa được phẫu thuật mắt.

Sử dụng kính gọng

Sử dụng kính áp tròng

Phẫu thuật cận thị

Chỉnh hình giác mạc tạm thời bằng phương pháp Ortho K

Phương pháp này chỉ được áp dụng để điều trị cận thị cho bệnh nhân chưa đủ tuổi phẫu thuật. Hoặc phương pháp này có thể được dùng cho những người không muốn phẫu thuật.

Thông thường dưới 18 tuổi là độ tuổi được khuyến cáo không nên phẫu thuật. Bởi lúc bấy giờ, số độ mắt chưa thật sự ổn định.

Phẫu thuật khúc xạ là một trong các loại mổ cận thị

Trong các loại cận thị, phẫu thuật cận thị là phương pháp được nhiều người sử dụng nhất. Phương pháp này nhằm điều trị cận thị một cách triệt để. Thực tế cho thấy, nhiều người đã cảm nhận hiệu quả tích cực từ phương pháp này. Phương pháp này mang đến độ an toàn cao và phục hồi sau thời gian ngắn phẫu thuật. Nhưng chi phí cho một ca phẫu thuật tốt và an toàn cũng là vấn đề cần phải cân nhắc.

Phẫu thuật Phakic

Phương pháp phẫu thuật Phakic còn có tên gọi khác là đặt kính nội nhãn. Phẫu thuật Phakic thường áp dụng cho những bệnh nhân có độ cận cao. Tuy nhiên họ đều là những người không có đủ điều kiện để phẫu thuật khúc xạ.

Nhược điểm phẫu thuật Phakic là có nguy cơ tăng nhãn áp. Đặc biệt có thể dẫn đến khả năng gây viêm nhiễm. Thời gian phục hồi của phương pháp này có thể lâu hơn so với phương pháp phẫu thuật khúc xạ.

Phẫu thuật thay thủy tinh thể

Phẫu thuật thay thủy tinh thể là phương pháp cuối cùng trong điều trị tật khúc xạ. Phương pháp này được chỉ định đối với những bệnh nhân có độ cận quá cao. Đồng thời không thể phẫu thuật bằng các phương pháp khác.

Dù là phương pháp chữa bệnh nào đi nữa thì bạn cũng phải chọn cơ sở tốt nhất để khám và điều trị. Và nguyên nhân gây ra cận thị xuất phát nhiều từ thói quen sinh hoạt không hợp lý mà cái này có thể điều chỉnh được. Hãy bảo vệ đôi mắt của mình 1 cách tốt nhất có thể vì nó là cửa sổ tâm hồn.

Giải đáp thắc mắc thường gặp của bệnh nhân cận thị

Cận bao nhiêu độ là nặng?

Theo công thức tính bài viết đã chỉ ra ở trên đã phân biệt nặng nhẹ và trung bình. Nhưng nặng nhất bao nhiêu thì câu trả lời là không có giới hạn. Vẫn chưa có nghiên cứu nào xác định chính xác con số về độ cận nặng nhất. Thực tế,nhiều người bị cận nặng từ 20-25D nhưng thuộc loại cận bệnh lý hoặc mắc thêm các bệnh khác về mắt như đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng, thoái hóa võng mạc…Nếu cận quá 50D thì coi như là bị mù vì chỉ nhìn rõ được 2cm.

Cận bao nhiêu độ thì nên đeo kính?

Có lẽ đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm nhất. Một số người cho rằng cận thị nặng mới phải đeo kính, như vậy có đúng không? 0,25 độ là độ cận thị nhỏ nhất. Với độ cận thị này không ảnh hưởng quá nhiều tới cuộc sống hàng ngày. Nếu chỉ 0.25 độ thì bạn hoàn toàn không cần đeo kính

Tuy nhiên nhu cầu đeo kính của từng người là khác nhau. Nếu bạn ở độ tuổi trung niên hay làm các công việc không đòi hỏi phải nhìn xa như văn phòng thì bạn không cần đeo kính trong suốt cả ngày.

Nếu cận từ 1-2 D chỉ nên dùng kính khi nhìn xa, không nên đeo kính trong suốt cả ngày. Vì như thế sẽ khiến mắt giảm khả năng điều tiết khi nhìn gần, lâu ngày sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào kính. Với những người phải làm việc nhiều, nên cho mắt thư giãn, nghỉ ngơi xen kẽ trong thời gian làm việc. Cứ 30 phút làm việc nên cho mắt nghỉ ngơi trong khoảng 1-2 phút.

Những trường hợp cận nặng trên 3 độ, nếu không sử dụng kính cho người cận thị sẽ khiến mắt liên tục phải điều tiết để nhìn rõ hơn. Điều này dẫn đến việc độ cận tăng nhanh, nguy hiểm hơn có khả năng thoái hóa võng mạc.

Tại sao nên đeo kính khi bị cận thị?

Đây là thắc mắc của rất nhiều bạn. Nhiều người nói khi cận thị không đeo kính sẽ làm tăng độ cận, nhưng cũng có những ý kiến ngược lại. Theo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa, người bị cận thị -2 độ trở lên nên đeo kính thường xuyên để giúp mắt nhìn rõ hơn. Trong trường hợp, những người bị cận ở tầm 1 độ trở xuống thì chỉ nên đeo kính khi làm việc đòi hỏi tầm nhìn xa.

Mổ mắt cận thị giá bao nhiêu?

Một trong những cách chữa khỏi cận thị là phẫu thuật mắt. Có nhiều gói phẫu thuật khác nhau để lựa chọn. Phải cân nhắc chọn gói phù hợp để chữa trị mắt tốt nhất. Chi phí để mổ còn phụ thuật khá nhiều thứ như: tình trạng của mắt, phương pháp mổ mắt, bác sĩ điều trị, chương trình hỗ trợ.

LASIK thường quy: 11.000.000 VNĐ

LASIK liên kết bản đồ giác mạc: 14.000.000 VNĐ

Femto LASIK thường quy: 31.000.000 VNĐ

FemtoLASIK liên kết bản đồ giác mạc: 34.000.000 VNĐ

Standard Epi/ EPI – LASIK: 14.000.000 VNĐ

Epi-LASIK liên kết bản đồ giác mạc: 14.000.000 VNĐ

Thời gian thực hiện phẫu thuật khoảng dưới 30 phút. Thời gian tái khám từ 1 ngày đến 1 tuần, tùy theo phương pháp phẫu thuật và tình tình riêng của bệnh nhân.

Giá thu một phần viện phí chuyên ngành mắt về phẫu thuật trung bình với chi phí phẫu thuật đặc biệt là 1.500.000 VNĐ , phẫu thuật loại I giá 700.000 VNĐ, phẫu thuật loại II có giá 400.000 VNĐ và phẫu thuật loại III là 250.000 VNĐ.

Chăm sóc mắt sau khi mổ cận thị như sau:

Tỷ lệ thành công sau mổ đạt đến hơn 95%. Trong gần 5% còn lại, đa phần là tình trạng tái độ sau mổ. Tuy nhiên giai đoạn hậu phẫu thuật khá phức tạp:

Trong vài ngày đầu bạn không được tắm và đi trời mưa.

Không đi máy bay và không nên lái ô tô.

1 tháng sau mổ bạn không được đi biển.

3 tháng sau mổ tránh làm việc nặng nhọc.

Sau phẫu thuật, trong tuần đầu tiên, người bệnh cần nhỏ thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, đeo kính bảo hộ 24/24, tuyệt đối không để bị chấn thương. Sau đó nên thường xuyên nhỏ nước mắt nhân tạo để tránh khô mắt.

Khoảng 1-5% bệnh nhân có thể bị tái độ nghĩa là có độ khúc xạ trở lại với mức độ nhẹ hơn sau mổ. Khi đó, tùy theo độ dày của phần giác mạc còn lại để tiến hành chiếu laser bổ sung. Người bệnh sẽ được bệnh viện miễn phí chiếu laser bổ sung (nhưng phải thanh toán các chi phí khác: thuốc, thiết bị y tế,…).

Kính áp tròng cận thị giá bao nhiêu?

Cũng tùy thuộc các loại tốt khác nhau mà nó cũng có giá khác nhau.

Theo giá của 1 hãng của thể như Caras Lens

Áp tròng không có màu:

Áp tròng có màu:

Có nên phẫu thuật chữa cận thị không?

Theo như khuyến cáo của bác sĩ chuyên khoa thì phẫu thuật là biện pháp cuối cùng để điều trị cận thị và không phải ai cũng có thể sử dụng phương pháp này. Bên cạnh những lợi ích mà phẫu thuật mắt đem lại như xóa cận hoàn toàn, trả lại đôi mắt sáng, không thấy bất tiện trong cuộc sống thì nó cong có những hậu quả như: tái cận sau mổ( 5%), gặp các biến chứng khác về mắt sau mổ,…dù thế nào đi nữa thì hãy chọn một nơi khám chữa bệnh tốt nhất để có tư vấn tốt nhất.

Chữa cận thị uy tín ở đâu?

Để khám chữa bệnh có uy tín nhất thì bạn hãy đến các bệnh viện lớn có chuyên khoa về các bệnh về mắt để bảo vệ tốt nhất đôi mắt của bạn

Đối với phía Bắc.

BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG

Thành lập từ năm 1917 với quy mô lớn. Bệnh viện mắt trung ương luôn là trung tâm chữa trị các bệnh về mắt tại các tỉnh miền Bắc và Bắc trung bộ. Tại đây với hệ thống máy móc hiện đại cùng đội ngũ y bác sĩ là tiến sĩ, giáo sư du học từ nước ngoài luôn đảm bảo chất lượng mỗi khi khám mổ cận thị.

Địa chỉ: Phố Bà Triệu, Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Website: http://www.vnio.vn

CHUYÊN KHOA MẮT – BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Ngoài bệnh viện mắt trung ương thì bệnh viện Bạch mai cũng là một trong những trung tâm chữa trị bệnh về mắt uy tín trên địa bàn phía Bắc.

BỆNH VIỆN MẮT SÀI GÒN – HÀ NỘI

Bệnh viện mắt Sài Gòn – Hà Nội nằm tại trung tâm Thành phố Hà Nội với 2 cơ sở khang trang. Tất cả các Bệnh viện mắt tại Hà Nội trong hệ thống đều được đầu tư trang thiết bị hiện đại, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khám mổ mắt cận thị.

Bệnh viện Mắt Sài Gòn – Hà Nội: số 77 Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Đối với phía Nam

BỆNH VIỆN MẮT TPHCM

Đây là bệnh viện chuyên ngành mắt hàng đầu tại Việt Nam. Hệ thống y tế và đội ngũ y bác sĩ ở đây luôn mang lại niềm an tâm với bệnh nhân khi khám mổ mắt cận thị.

BỆNH VIỆN MẮT SÀI GÒN

Bệnh viện mắt sài gòn có hệ thống 9 cơ sở trải đều từ Nam chí Bắc , với hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại, nhập khẩu trực tiếp từ Châu u luôn là địa chỉ khám chữa bệnh về mắt uy tín và khám mổ mắt cận thị tốt cho tất cả mọi người.

Hệ thống Bệnh viện Mắt Sài Gòn:

Website tư vấn về mổ mắt cận thị giá bao nhiêu : matsaigon.com

Hotline tổng đài tư vấn mổ mắt cận thị giá bao nhiêu : 1900 555 553

Fanpage tư vấn mổ mắt cận thị online : https://www.facebook.com/bvmatsaigon/

Email : info@matsaigon.com

Bệnh viện Đa khoa Mắt Sài Gòn: 473 CMT8, Phường 13, Quận 10, TP HCM.

Điện thoại tư vấn về mổ mắt cận thị giá bao nhiêu : 028 38629 751

Thời gian làm việc :

Thứ 2 – Thứ 7: 7h30 – 12h; 13h -16h30

Chủ nhật: 7h30 – 12h

Bệnh viện Mắt Sài Gòn : 100 Lê Thị Riêng, P. Bến Thành, Quận 1, Tp. HCM

Bệnh viện Mắt Việt – Hàn: 355 – 365 Ngô Gia Tự, P.3, Quận 10, Tp. HCM

Điện thoại tư vấn về mổ mắt cận thị giá bao nhiêu : 028 38300 999 – Fax: 08 38306 378

Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 7: 7h30 – 12h; 13h -16h30 và Chủ nhật: 7h30 – 12h

KHOA MẮT – BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG

Đây cũng là một địa chỉ khám chữa bệnh về mắt uy tín tại TPHCM. Khoa mắt bệnh viện Trưng Vương đã đạt được nhiều thành tựu trong khám và chữa bệnh về mắt.

Địa chỉ: Lý Thường Kiệt, 14, Quận 10, HCM

Điện thoại: 1900 8921

Nguyên Nhân Cận Thị Và Cách Khắc Phục

Hiện nay tại Việt Nam, ở bất cứ đâu đặc biệt tại những thành phố lớn việc chạm mặt những người trẻ như sinh viên, học sinh ở mọi lứa tuổi đeo kính cận gần như phổ biến thậm chí một số ít trẻ nhỏ. Tuy nhiên hầu như nhiều người không biết tại sao mắt bị cận việc cung cấp kiến thức về nguyên nhân cận thị học đường, nguyên nhân cận thị ở trẻ em còn khá ít, dẫn đến việc chăm sóc mắt cận thị không đúng cách làm tăng độ cận thị nhanh.

⇒ Xem phương pháp mổ mắt cận thị mới nhất hiện nay

Các dấu hiệu nhận biết cận thị có thể bao gồm:

Tầm nhìn mờ khi nhìn vào các vật ở xa

Cần nheo mắt hoặc đóng một phần mí mắt để nhìn rõ

Nhức đầu do mỏi mắt

Khó nhìn thấy khi lái xe, đặc biệt là vào ban đêm (cận thị ban đêm)

Cận thị học đường thường được phát hiện đầu tiên trong thời thơ ấu và thường được chẩn đoán giữa những năm học đầu tiên cho đến thanh thiếu niên. Một đứa trẻ bị cận thị có thể:

Nheo mắt thường xuyên

Ngồi gần khi xem tivi, màn hình hoặc ngồi phía trước lớp học

Dường như không nhận thức được các vật ở xa

Nháy mắt quá mức

Dụi mắt thường xuyên

Nguyên nhân dẫn đến cận thị học đường

Dưa trên những dấu hiệu cận thị trên nếu không có giải pháp khắc phục tật cận thị, chăm sóc mắt cận thị, điều chỉnh mắt cận không đúng cũng thúc đẩy quá trình tăng độ cận thị nhanh ở giới trẻ là 1 trong những nguyên nhân dẫn đến cận thị gây giảm thị lực nặng từ tuổi học đường. Nguyên nhân cận thị ở trẻ em sớm tập trung vào 3 yếu tố:

Nguyên nhân chính khiến tỉ lệ giới trẻ cận thị sớm ngày càng tăng: Nhiều học sinh, sinh viên tại Việt Nam, đang có lối sống sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu thiếu khoa học kể cả ở trường và khi về nhà.

+ Khi ở trường học: các em học tập với cường độ cao, tư thế ngồi học không đúng, khoảng cách mắt đến bảng và sách vở chưa đúng trong thời gian dài…

+Về nhà: phòng ốc sinh hoạt trong môi trường ánh sáng yếu, bàn học đặt không đúng vị trí thiếu ánh sáng,cha mẹ không kiểm soát thời gian các em xem ti vi mải mê tiếp xúc với máy tính, điện thoại, các thiết bị điện tử quá nhiều, chưa kể tiếp xúc với ánh sáng xanh trong bóng tối trước khi đi ngủ … buộc mắt phải tăng cường độ hoạt động . Về lâu về dài dẫn đến việc nhãn cầu bị dài ra, tia sáng sẽ hội tụ trước võng mạc thay vì hội tụ ngay võng mạc. Kết quả là bị cận thị, chỉ có thể nhìn rõ những vật thể ở gần, còn những vật ở xa thì lại nhìn mờ.

Nguyên nhân cận thị bẩm sinh xảy ra ở trẻ em sinh non thiếu tháng hoặc thiếu cân nặng cũng là nguyên nhân cận thị ở trẻ em từ nhỏ. Bên cạnh đó nguyên nhân cận thị do di truyền từ bố mẹ bị cận thị cũng nhiều trường hợp đã di truyền sang con cái, tùy theo các mức độ khiến cho trẻ nhỏ bị cận thị bẩm sinh

Chế độ dinh dưỡng kém cũng là 1 trong những yếu tố bị lãng quên dẫn đến cận thị. Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì đôi mắt sáng khỏe. Những thực phẩm như: cá, trứng, cà chua, cà rốt, cải bó xôi, các loại hạt… chứa nhiều vitamin A, B, E… không chỉ giúp cải thiện thị lực mà còn phòng ngừa các bệnh nguy hiểm về mắt.

⇒ Xem Mổ mắt cận thị ở đâu tốt nhất, những địa chỉ đáng tin cậy

Biến chứng và ảnh hưởng của bệnh cận thị

Giảm chất lượng cuộc sống. Cận thị không điều trị có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn. Bạn có thể không thể thực hiện một nhiệm vụ như bạn muốn. Và tầm nhìn hạn chế của bạn có thể làm giảm sự thích thú của bạn đối với các hoạt động hàng ngày.

Mỏi mắt. Cận thị không điều trị có thể khiến bạn nheo mắt hoặc căng mắt để duy trì sự tập trung. Điều này có thể dẫn đến mỏi mắt và đau đầu.

An toàn suy giảm. Sự an toàn của chính bạn và của người khác có thể bị nguy hiểm nếu bạn gặp vấn đề về thị lực. Điều này có thể đặc biệt nghiêm trọng nếu bạn đang lái xe hoặc vận hành thiết bị nặng.

Gánh nặng tài chính. Chi phí của ống kính điều chỉnh, khám mắt và điều trị y tế có thể tăng lên, đặc biệt là với một tình trạng mãn tính như cận thị. Giảm thị lực cũng có thể ảnh hưởng đến tiềm năng thu nhập trong một số trường hợp.

Các vấn đề về mắt khác. Cận thị nặng khiến bạn có nguy cơ bị bong võng mạc, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể và bệnh đa hồng cầu – tổn thương ở vùng võng mạc trung tâm. Các mô trong nhãn cầu dài bị kéo căng và mỏng đi, gây chảy nước mắt, viêm, mạch máu mới yếu và dễ chảy máu và sẹo.

Cận Thị Nặng Nhất Là Bao Nhiêu Độ

Những biến chứng về đáy mắt luôn rình rập khiến những người cận thị độ nặng nhất có nguy cơ mất thị lực vĩnh viễn.

Người có độ cận thị cao (trên 6 đi ốp) không chỉ gặp phải những bất tiện trong sinh hoạt hàng ngày mà còn đối mặt với nhiều biến chứng nguy hiểm.

1. Dấu hiệu nhận biết bạn bị cận thị nặng:

– Luôn gặp tình trạng nhức mắt, mỏi mắt khi đeo hoặc không đeo kính. Chảy nước mắt khi đọc sách hay làm việc, nhìn vào một vật gì đấy. – Hay có thói quen dụi mắt thường xuyên – Khi quan sát một vật nào đấy đầu hay nghiêng về một bên – Có thói quen tiến lại sát vật muốn nhìn – Sợ ánh sáng – Nếu tình trạng nặng mắt bị nhòe, người mệt mỏi luôn có cảm giác buồn ngủ.

Đây là các dấu hiệu nhận biết mắt cận thị độ cao, tùy mỗi người mà sẽ gặp từ 2 đến 3 biến chứng nêu trên.

2. Biến chứng của người cận thị nặng:

a. Bong võng mạc vì biến chứng của cận thị cao

Nguyễn Hoài Nam (ờ Hà Đông, Hà Nội), sinh viên năm cuối Đại học Y Hà Nội bị cận thị phải đeo kính từ thời cấp 2. Hiện tại, hai mắt của Nam bị cận rất nặng lên tới 10 đi ốp, khiến mọi sinh hoạt phải phụ thuộc vào cặp kính.

Trong khi đó, công việc nghề y đòi hỏi mắt phải hoạt động rất nhiều nên Nam quyết định lựa chọn phẫu thuật để điều trị dứt điểm cận thị.

Tuy nhiên, khi khám chuyên sâu trước phẫu thuật, Nam bất ngờ khi bác sĩ kết luận vì cận thị cao nên mắt của Nam đã có biến chứng ở đáy mắt. Cụ thể, mắt trái đã bị bong võng mạc, thị lực gần như mất hoàn toàn (đếm ngón tay chỉ nhìn được ở khoảng cách nửa mét), mắt phải may mắn vẫn bình thường.

Cận thị là tật khúc xạ ở mắt làm hạn chế thị lực người bị, chỉ nhìn được vật ở gần còn vật ở xa nhìn không rõ bị nhòe. Và hiện nay cận thị đang là căn bệnh phổ biến ở mắt gặp phải ở mọi đối tượng.

Nếu cận thị không có giải pháp điều trị và bảo vệ mắt lâu dần dẫn đến hiện tượng cận thị năng gây ra nhiều biến chứng xấu cho mắt.

b. Lưu ý vàng khi mắc cận thị cao

Bác sĩ Nguyễn Đăng Dũng – Giám đốc Bệnh viện Mắt Quốc tế DND – cũng cho hay cận thị là một trong những tật khúc xạ thường gặp ở mắt và ngày càng gia tăng trong bối cảnh hiện đại. Tỷ lệ tật khúc xạ tại Việt nam chiếm khoảng từ 15-40% dân số, tương ứng khoảng từ 14-36 triệu người mắc. Khoảng 3 triệu trẻ em đang có tật khúc xạ cần được chỉnh kính và con số này sẽ ngày một tăng cao.

“Khi phát hiện có những tổn thương ở đáy mắt, người bị cận thị cao cần tăng tần suất khám mắt định kỳ (khoảng 3 tháng/lần). Ngoài ra, những người có độ cận từ 10-15 đi ốp cần hạn chế tối đa vận động mạnh, không chơi những môn thể thao đòi hỏi dùng sức nhiều như bóng đá, bóng rổ, chạy hay các môn thể thao đối kháng”, bác sĩ Dũng khuyến nghị.

Bên cạnh đó, những bệnh nhân cận thị cao nói chung và có tật khúc xạ nói riêng luôn phải tuân thủ lịch khám 3-6 tháng/lần để đeo kính đúng số và kiểm soát biến chứng ở đáy mắt. Trẻ nhỏ có thể sử dụng kính áp tròng ban đêm Ortho – K để duy trì hạn chế tăng số kính, giúp kiểm soát tình trạng khúc xạ. Người trưởng thành thì có thể tìm hiểu các phương pháp phẫu thuật điều trị dứt điểm tật khúc xạ.

– Thăm khám ngay lập tức để được bác sĩ tư vấn và chăm sóc mắt. – Nếu bạn đeo kính cận nên tiến hành đo lại độ cận của mắt và chọn tròng kính có độ cận phù hợp. – Thay đổi kính cận hiện tại. Nếu kính cận hiện tại đang sử dụng không đúng độ cận của mắt hoặc là tròng kính cận thông thường chiết suất thấp nên thay đổi kính cận có chiết suất cao thì tròng kính cận siêu mỏng chính là lựa chọn cho bạn. – Chế độ dinh dưỡng: Nên bổ sung các dinh dưỡng tốt cho mắt như vitamin A, B… – Hạn chế cho mắt tiếp xúc thời gian dài với màn hình máy tính, tivi, điện thoại…. – Tập thể dục và cho mắt nghỉ ngơi. – Thăm khám định kì để theo dõi tình trạng sức khỏe của mắt.

Cách điều trị cận thị cao:

a. Đeo kính gọng hoặc contact lens

Kính đeo mắt: kính mắt có nhiều loại và rất dễ sử dụng. Kính đeo mắt có thể chỉnh sửa một số vấn đề tầm nhìn cùng một lúc, như cận thị và loạn thị, chống được tia cực tím, chống bụi khi di chuyển ngoài đường. Kính đeo mắt có thể là giải pháp kinh tế nhất và dễ chỉnh sửa nhất.

Tuỳ theo mức độ cận thị, bệnh nhân cần đeo kính thường xuyên hay chỉ cần đeo kính khi nhìn xa. Nếu bệnh nhân cận thị được chỉnh kính đúng thì tiến triển cận thị sẽ chậm lại, không bị tăng độ.

Tuy nhiên khi đeo kính, góc nhìn bị thu hẹp, hình ảnh bị thu nhỏ và gây vướng víu cho bệnh nhân, đặc biệt khi độ càng cao, những bất tiện trên càng rõ.

Kính áp tròng: Có nhiều loại kính áp tròng có sẵn: cứng, mềm, dùng một lần, cứng nhắc khí thấm (RGP)… nếu dùng kính sát tròng thì phải giữ gìn vệ sinh tốt, đeo kính vào sáng sớm và tháo ra buổi tối trước khi ngủ. Không được đeo kính sát tròng khi xuống nước như khi đi tắm biển.

Khi sử dụng kính sát tròng cần được kiểm tra giác mạc 3 tháng một lần, phải ngưng sử dụng kính nếu có bất thường trên giác mạc hoặc có phản ứng của mắt với kính.

b. Phẫu thuật khúc xạ

Phẫu thuật LASIK (viết tắt của Laser In-situ Keratomileusis) là một trong những phương pháp an toàn và chính xác. Sử dụng năng lượng laser để khử độ cận thị. Đối với bệnh nhân trên 18 tuổi, độ cận ổn định có thể điều trị bằng phương pháp mổ laser.

Phẫu thuật này khá phổ biến và có hiệu quả cao nhất trong phẫu thuật khúc xạ hiện nay, nhất là dùng excimer laser.

c. Ortho K

Là phương pháp mới điều trị tật khúc xạ bằng cách mang lens chỉnh hình giác mạc vào buổi tối để có thị lực chính thị vào ban ngày

Có thể áp dụng cho tất cả các đối tượng, đặc biệt trên những bệnh nhân tăng độ nhanh, chưa đủ tuổi phẩu thuật hoặc nghề nghiệp bất tiện khi đeo kính

Thời gian để có thị lực chính thị từ vài ngày đến 2 tuần tùy trường hợp cụ thể

by Nguyen

Viễn Thị Là Gì? Nguyên Nhân

Viễn thị ( Hypermetropia, Farsightedness) là tình trạng mắt không thể nhìn rõ các vật ở gần nhưng lại có thể nhìn rõ các vật thể ở xa. Đây được xem là một tật khúc xạ có thể di truyền trong gia đình.

Gồm có 3 tật viễn chính:

Nhẹ: nhỏ hơn 2 Diop

Trung bình: từ 3 – 5 Diop

2. Phân biệt viễn thị và lão thị

Tương tự như các biểu hiện của lão hoá như tóc bạc và các nếp nhăn. Lão thị là một tật ở mắt do giảm sút khả năng điều tiết, dẫn đến khả năng tập trung vào vật thể bị giảm sút.

Nhiều người vẫn thường lầm tưởng rằng viễn và lão thị cùng là một bệnh. Tuy viễn và lão thị chỉ có có một số đặc điểm chung còn nguyên nhân gây ra bệnh lại rất khác nhau. Cụ thể:

Lão thị và viễn thị cùng giống nhau ở điểm đó là nhìn gần không rõ; đều có thể được điều trị bằng cách đeo các loại kính đặc biệt hoặc có thể phẫu thuật để điều chỉnh.

Viễn thị là một tật khúc xạ có thể mắc từ khi còn nhỏ tuổi (do sự sai lệch về khúc xạ ánh sáng do mất cân bằng về tỉ lệ giữa chiều dài nhãn cầu và thuỷ tinh thể).

Còn lão thị là một hiện tượng gây ra bởi quá trình lão hoá tự nhiên của cơ thể con người khi về già (thường xảy ra ở người trên 40 tuổi).

3. Nguyên nhân gây viễn thị

Do trục nhãn cầu quá ngắn hoặc do công suất hội tụ của giác mạc và thủy tinh thể yếu.

Không giữ đúng khoảng cách nhìn, thường xuyên nhìn xa khiến thể thủy tinh luôn xẹp xuống, lâu dần mất tính đàn hồi, mất dần khả năng phồng.

Ở người lớn tuổi, thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi.

Ngoài ra, có thể do các nguyên nhân khác như bệnh võng mạc, khối u mắt, mổ lấy thể thủy tinh bị đục, giác mạc bị dẹt do sẹo..

4. Đối tượng nguy có cơ mắc viễn thị

Đây là tình trạng có thể ảnh hưởng đến bạn ở mọi lứa tuổi. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể mắc phải. Hoặc bạn có thể gặp các triệu chứng của viễn khi bạn già đi (đặc biệt sau 40 tuổi).

5. Các dấu hiệu & triệu chứng

Do cơ địa mỗi người khác nhau nên triệu chứng của mỗi người thường sẽ không giống nhau. Các triệu chứng thường gặp ở viễn thị:

Không nhìn rõ các vật thể ở khoảng cách gần, cần nheo mắt để nhìn rõ.

Đau quanh vùng mắt, nhức mỏi mắt, đau đầu khi đọc sách.

Có thể bị lé trong.

Chóng mặt, mệt mỏi, đau thái dương.

Phải nheo mắt hoặc cảm thấy mệt mỏi khi làm việc ở khoảng cách gần trong khi khả năng nhìn xa còn rất tốt

Tăng nhãn áp thường thấy trên những người viễn do thể mi to, tiền phòng hẹp.

Do đó nếu có bất kỳ dấu hiệu nào như người bệnh nên đi đến bác sĩ để được chẩn đoán bệnh và tư vấn về cách điều trị phù hợp nhất.

6. Các biến chứng/ hậu quả của viễn thị

Đôi mắt được ví như “cửa sổ tâm hồn” của chúng ta và sẽ ảnh hưởng ít – nhiều đến cuộc sống hằng nếu gặp phải các vấn đề về mắt. Chẳng hạn như:

Chất lượng cuộc sống bị giảm đi. Vì nếu viễn thị không điều trị có thể làm tầm nhìn của bạn bị hạn chế làm giảm đi sự thú vị, gây khó chịu cho bản thân. Ở trẻ em sẽ gây ảnh hưởng đến các vấn đề học tập.

Mỏi mắt: Khi mắc phải tật khúc xạ mắt viễn thị, sẽ khiến mắt bạn thường xuyên nheo lại hoặc căng mắt để duy trì sự tập trung. Điều này có thể dẫn đến mỏi mắt và nhức đầu.

7. Cách phòng tránh

Thường xuyên khám mắt định kỳ.

Nếu bạn mắc phải các bệnh nên chú ý điều trị (như đái tháo đường, tăng huyết áp), vì chúng có thể ảnh hưởng đến tầm nhìn khi không được kiểm soát.

Lập tức đến bác sĩ khi có các triệu chứng của bệnh này để được tư vấn cụ thể.

Bảo vệ mắt khỏi ánh nắng mặt trời bằng cách đeo kính mát chống tia cực tím đặc biệt khi ở dưới ánh mặt trời trong thời gian dài.

Học tập và làm việc trong môi trường có đầy đủ ánh sáng.

Ăn thực phẩm lành mạnh, chế độ ăn khoa học, ăn nhiều trái cây và rau quả chứa vitamin A và beta carotene.

8. Biện pháp chẩn đoán

Tại các cơ sở khám chữa mắt, các bác sĩ có thể chẩn đoán viễn thị và các tật khúc xạ khác. Thông qua các dụng cụ đặc biệt, họ sẽ chuẩn đoán bạn có bị viễn hay không và ở mức độ nặng hay nhẹ.

Nếu trên gọng kính của bạn có ghi +2.0 diôt hoặc ít hơn có nghĩa bạn bị viễn nhẹ. Nếu độ viễn từ +2.0 đến +4.0 diopters được cho là vừa phải. Từ +4.0 trở lên gọi là viễn thị nặng.

9. Biện pháp điều trị viễn thị

9.1. Đối với trẻ em

Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, thì đeo kính là phương pháp phù hợp nhất điều trị chứng viễn vì các lỗi khúc xạ có xu hướng thay đổi thường xuyên trước khi trưởng thành.

9.2. Đối với người lớn

Có thể sử dụng những phương pháp sau:

Mắt kính: Viễn thị đeo kính gì? Với mắt kính bạn có thể điều chỉnh hoàn toàn nếu bạn thay đổi mắt kính theo toa. Kính gọng hoặc kính áp tròng là phương pháp phổ biến nhất để điều trị. Và đặc biệt đối với những người cần phải make up thường xuyên thì việc lựa chọn 1 chiêc kính hay lens là các bước trang điểm quan trọng không thể thiếu.

Phẫu thuật LASIK: Là một phương pháp điều trị tật viễn thị hiệu quả. Ưu điểm của phương pháp này là thời gian chữa bệnh ngắn, tỷ lệ thành công cao và ít biến chứng hơn các loại phẫu thuật khác. Đôi khi có các tác dụng phụ như khô mắt, lóa mắt khi nhìn vào ánh sáng ban đêm.

Tuy nhiên, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, hoặc những người có giác mạc mỏng không thể phẫu thuật theo phương pháp này.

PRK: Là phương pháp sử dụng laser để thay đổi hình dạng giác mạc. Tuy nhiên, vì không có giác mạc trong khi hồi phục nên thời gian chữa bệnh với PRK lâu hơn.

Femto LASIK: Là phương pháp biến thể của LASIK. Trong phương pháp Femto LASIK vạt giác mạc được tạo bằng tia laser femtosecond vì thể mỏng và chính xác hơn nhiều. Laser sau đó được áp dụng để tái tạo lại giác mạc.

Epi-LASIK: Epi-LASIK là một loại phẫu thuật khúc xạ mới. Phương pháp điều trị chứng mắt viễn thị này phù hợp cho những người có giác mạc mỏng cũng như những người có độ phóng xạ cao. Với Epi-LASIK, biến chứng các tế bào trở nên không ổn định có thể được giảm thiểu.

ReLEx SMILE: Đây là phương pháp tiên tiến nhất trong phẫu thuật chữa tật khúc xạ, hoàn toàn sử dụng tia laser visumax giúp hạn chế tối đa biến chứng sau phẫu thuật.

10. Khi nào nên mổ viễn thị?

Nếu muốn mổ, bạn cần phải trên 18 tuổi, có độ viễn ổn định. Đối với phẫu thuật viễn thị, có thể được bác sĩ chỉ định cho các trường hợp viễn thị từ +1 đến +10 D.

Chống chỉ định phẫu thuật mắt, khi:

Bạn có các bệnh cấp hoặc mãn tính tại mắt như viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng bồ đào, Glôcôm, giác mạc hình nón

Có các bệnh lý toàn thân ảnh hưởng đến phẫu thuật, phụ nữ có thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.

11. Viễn thị bẩm sinh có mổ được không?

Với các phương pháp điều trị phẫu thuật hiện nay chỉ giúp các bạn viễn thị bẩm sinh ở mức độ nặng (trên 6 độ) không phải đeo kính. Tuy nhiên, lại không giải quyết được nguyên nhân gốc.

90% những bạn mắc phải sau điều trị tật khúc xạ, không phải đeo kính nữa sau khi phẫu thuật laser trong đó có viễn thị.

12. Khám viễn thị ở đâu uy tín?

Trong suốt quá trình điều trị tật viễn, ngoài việc lựa chọn một cơ sở uy tín (bác sĩ có tính chuyên môn cao, chất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng máy móc để đảm bảo an toàn,…) là ưu tiên hàng đầu.

Bệnh viện Mắt TP HCM – 280 Điện Biên Phủ, phường 7, quận 3, TP HCM

Bệnh viện Mắt Sài Gòn

Cơ sở 1: 100 Lê Thị Riêng, phường Bến Thành, quận 1, TP HCM

Cơ sở 2: số 473 CMT8, phường 13, quận 10, TP HCM

Cơ sở 3: số 355 – 365 Ngô Gia Tự, phường 3, quận 10, TP HCM

Khoa Mắt – Bệnh viện Trưng Vương – 266 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP HCM

Trung tâm Mắt Kỹ thuật cao – Bệnh viện 30-4 – 9 Sư Vạn Hạnh, phường 9, quận 5, TP HCM

Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt – Nga – số 1 đường 3 Tháng 2, phường 11, quận 10, TP HCM.