Cách Sử Dụng Would Have V3 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ.

A. Could have + past participle

1: Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.

I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.

Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm

They could have won the race, but they didn’t try hard enough.

Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.

He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.

I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn).

He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.

2: Chúng ta cũng có thể dùng could have + past participle để đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. trong trường hợp này chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không. chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.

Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:

He could have got stuck in traffic.

Anh ấy có thể bị kẹt xe

He could have forgotten that we were meeting today.

Anh ấy có thể quên

He could have overslept.

Anh ấy có thể ngủ quên

Trường hợp này chúng ta có thể dùng might have + past participle mà không khác về ý nghĩa:

He might have got stuck in traffic.

He might have forgotten that we were meeting today.

He might have got stuck in traffic.

B. Should have + past participle

1: Should have + past participle Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.

Shouldn’t have + past participle Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.

I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.)

I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).

I shouldn’t have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)

You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).

John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).

2: Cách dùng khác của should have + past participle: Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đên, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng should have + past participle + by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).

John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).

C. Would have + past participle

1: Sử dụng Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.

If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).

2: Chúng ta cũng có thể dùng

I would have called you, but I didn’t know your number. (= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)

A: Nobody volunteered to help us with the fair B: I would have helped you. I didn’t know you needed help. (= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.)

Cách Sử Dụng Prefer, Would Prefer, Would Rather

1. Các cấu trúc với prefer

S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia

S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia

Ví dụ:

I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.

Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.

S + prefer something+ to something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

She prefers these red shoes than those blue shoes.

Cô ấy thích đôi giày đỏ này hơn đôi màu xanh kia.

2. Các cấu trúc với would prefer

Khi nói điều gì muốn làm trong một tình huống cụ thể (không mang tính sở thích lâu dài, chung chung mà chỉ là nhất thời trong

thời điểm, sở thích trong một hoàn cảnh cụ thể), chúng ta dùng would prefer.

S+ would prefer something or something: thích cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

It’s hot today. I prefer lemon ice tea or coffee.

Hôm nay nóng thật. Tớ thích uống trà chanh đá hơn là cà phê.

S+ would prefer + to do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ:

Would you like to go fishing with us this Sunday? – No, I would prefer to go camping with my family.

Cậu có muốn đi câu cá với chúng tớ chủ nhật này không? Không, tớ thích đi cắm trại với gia đình hơn.

Chú ý:

– Đối với câu phủ định của các cấu trúc prefer và would prefer chúng ta chỉ cần thêm NOT vào sau prefer.

Ví dụ:

I prefer not listening to music than playing the piano. = I prefer not to play music rather than play the piano.

Tôi không thích nghe nhạc hơn chơi piano.

– Để đặt câu hỏi cho would prefer thì ta chỉ việc đảo chữ would trước chủ ngữ, còn prefer không có “would” nên ta phải mượn trợ đông

từ như do/does/did rồi đảo lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Do you prefer listening to music than playing to piano?

Bạn có thích nghe nhạc hơn chơi piano không?

Would you prefer lemon ice tea or coffee?

Bạn thích trà tranh đá hay là cà phê?

3. Các cấu trúc với would rather

Ngoài cách nói với prefer trên chúng ta còn có thể dùng would rather với nghĩa tương tự như would prefer.

S + would rather + do something: thích làm cái gì hơn

Ví dụ:

Will we eat noodle for breakfast? – No, I woud rather eat bread. = No, I would prefer to eat bread.

Chúng ta ăn phở bữa sáng chứ? – Không, em thích ăn bánh mỳ hơn.

Chú ý:

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm NOT sau rather.

Ví dụ:

I’d rather not eat bread to noodle.

Anh không muốn ăn bánh mỳ hơn phở.

Would rather do something than (do) something: thích làm cái gì hơn cái gì

Ví dụ:

I’d rather do meditation than do exercise.

Thôi thích ngồi thiền hơn tập thể dục.

S + would rather + somebody did something: muốn ai làm gì

Ví dụ:

Could I stay alone? – I’d rather you came out with me.

Tôi có thể ở một mình được không? – Anh muốn em ra ngoài cùng anh hơn.

Chú ý:

– Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

I’d rather go out right now.

Tôi muốn ra ngoài ngay bây giờ.

– Khi muốn ai làm điều gì đó thì bạn lại không dùng động từ ở hiện tại, và chia động từ ở quá khứ đơn.

Ví dụ:

I’d rather you went out right now

Tôi muốn bạn ra ngoài ngay bây giờ.

– Đối với câu phủ định chỉ cần thêm trợ động từ did not sau rather.

Ví dụ:

I’d rather you did not go to the bar anymore.

Mẹ không muốn con đi bar nữa.

Cách Sử Dụng Would Rather (Đầy Đủ)

VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WOULD RATHER KHÔNG CẦN NHỚ CÔNG THỨC (DỄ HIỂU):

SỬ DỤNG WOULD RATHER KHI TRONG CÂU CHỈ CÓ MỘT CHỦ NGỮ – Cùng mang nghĩa như PREFER và WOULD PREFER nhưng cách sử dụng WOULD RATHER lại khác hoàn toàn PREFER và WOULD PREFER. Nếu theo sau PREFER có thể là một động từ nguyên mẫu có “to” (to inf), một danh động từ (V-ing) hay danh từ (noun); theo sau WOULD PREFER là một “to inf” hay danh từ (Cũng có thể là V-ing nhưng ít dùng) thì THEO SAU WOULD RATHER PHẢI LÀ MỘT ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG “TO” (Bare inf). Ta xét hai trường hợp sau:

* TH1: Ở THÌ HIỆN TẠIS + WOULD RATHER + Bare inf(Vo, nguyên mẫu không “to”). S + WOULD RATHER DO something THAN (DO) something. Ví dụ: I WOULD RATHER drink coffee. I WOULD RATHER drink coffee than (drink) trà đá. (“drink” ở hai vế giống nhau có thể bỏ).

* TH2: Ở THÌ QUÁ KHỨ. – Nếu các bạn để ý thì việc trong quá khứ là đã xảy ra rồi do đó không thể thay đổi được nên chúng ta nếu có mong muốn thay đổi thì cũng chỉ là “giả định”, chỉ là thể hiện ước muốn chứ không thể hiện thực hóa được. Trong tiếng Anh để diễn ta một điều không thể thành hiện thực chúng ta sẽ làm động tác lùi thì. Lùi thì có nghĩa là ta sẽ tiến một cột(bảng động từ bất quy tắc): nếu động từ đang ở cột 1(thì hiện tại) ta sẽ đưa lên cột 2(thì quá khứ). Nếu động từ đang ở cột 2 (thì quá khứ) ta sẽ đưa lên cột 3(các thì hoàn thành). Lưu ý là các thì hoàn thành ta phải thêm trợ động từ have/has/had trước V3/ed.

Do đó công thức WOULD RATHER trong quá khứ là:S + WOULD RATHER + HAVE + V3/ed.

Ví dụ: I WOULD RATHER I have met you last week.

*Nếu để ý các bạn sẽ thấy cấu trúc trên giống hệt vế bên phải của câu điều kiện loại 3 (câu điều kiện không có thực trong quá khứ). Vì câu điều kiện loại 2, 3 cũng thuộc loại câu không có thực nên ta sẽ thực hiện lùi thì.

SỬ DỤNG WOULD RATHER KHI TRONG CÂU CÓ HAI CHỦ NGỮ KHÁC NHAU

* DÙNG WOULD RATHER TRONG CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI VỚI THỰC TẾ Ở HIỆN TẠI – Dùng WOULD RATHER để thể hiện mong muốn của mình trái với thực tế ở hiện tại. Do người nói không thể chắc chắn được chúng có thể xảy ra hay không nên ta xem như một tình huống giả định (không có thật), và lùi thì. Động từ ở hiện tại bình thường ở cột 1 ta sẽ chuyển về cột 2:

S1 + WOULD RATHER + S2 + V2/ED

Ví dụ: I WOULD RATHER you bought me a cup of coffee tonight. (Câu nói ở hiện tại nhưng ta lại dùng V2/ed (bought) vì đây là câu giả định).

Nếu là câu phủ định ta sẽ phủ định vế sau:Ví dụ: I WOULD RATHER you DIDN’T call me tonight. (OK) I WOULDN’T RATHER you call me tonight. (SAI)

* Lưu ý: Ta dùng động từ “tobe” là were cho tất cả các ngôi. Ví dụ: I WOULD RATHER he weren’t late tonight.

* DÙNG WOULD RATHER TRONG CÂU GIẢ ĐỊNH TRÁI VỚI THỰC TẾ TRONG QUÁ KHỨ. – Động từ quá khứ bình thường đang ở cột thứ 2 ta sẽ chuyển sang cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc và thêm trợ động từ “had” (trợ động từ ở quá khứ).

S1 + WOULD RATHER + S2 HAD + V3/ed.

Ví dụ: I WOULD RATHER you HAD CALLED me last night.

Phủ định: I WOULD RATHER you HADN’T CALLED me last night. (OK) I WOULDN’T RATHER you HADN’T CALLED me last night. (SAI)

* SỬ DỤNG WOULD RATHER TRONG CÂU CẦU KHIẾN – Khi chúng ta muốn đề nghị ai đó làm việc gì một cách lịch sự không mang tính chất ép buộc, việc làm hay không tùy thuộc vào người nghe thì ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

S1 + WOULD RATHER THAT + S2 + Bare Inf (Vo, động từ nguyên thể không “to”).

Ví dụ: I WOULD RATHER THAT he stay at home. I WOULD RATHER THAT they buy this house. I WOULD RATHER THAT she sign the contract.

I WOULD RATHER THAT he not go out. (Phủ định)

(Đôi khi chữ THAT cũng có thể được bỏ).

HelloCoffee.vn – Học tiếng Anh miễn phí.

Needn’T Have Done Là Gì? Cách Sử Dụng Needn’T Have Done

post on 2020/09/04 by Admin

Hôm nay chúng ta sẽ học về needn’t have done và so sánh cấu trúc này với các cấu trúc có nghĩa gần giống đã học như needn’t do something hoặc didn’t need to do something.

1. Ý nghĩa của needn’t have done

Nhận xét ví dụ sau:

Jason had to go out. As he thought it would rain, he brought a raincoat. But in fact, it didn’t rain.

Þ Jason needn’t have brought a raincoat.

Nhận xét: needn’t have done được sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng thực tế đã được thực hiện (trong quá khứ).

Một số ví dụ khác:

She needn’t have bought so many eggs. There are a dozen of them in the frigde.

Cô ấy không cần mua nhiều trứng như vậy. Vẫn còn cả tá trứng trong tủ lạnh.

He needn’t have sold his beloved car, as he could borrow his parents.

Anh ta đáng lẽ ra đã không cần bán chiếc xe yêu quý của mình, vì anh ấy có thể vay mượn bố mẹ.

They needn’t have brought the camera, as they didn’t use them.

Họ không cần mang camera, bởi họ chả dùng tới chúng.

2. So sánh needn’t have done và needn’t do

This dress hasn’t been worn out. You needn’t buy a new one.

Cái váy này vẫn còn mặc được. Bạn không cần mua một cái mới.

Why did you buy a new dress? Your dress hasn’t been worn out. You needn’t have bought a new one.

Tại sao bạn lại mua cái váy mới này? Váy của bạn vẫn còn mặc được, bạn không cần phải mua cái mới (thực tế là đã mua cái mới rồi).

We needn’t rush. We have enough time.

Chúng tôi không cần phải vội, chúng tôi có nhiều thời gian.

We needn’t have rushed. We didn’t know that we had enough time.

Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần phải vội. Chúng tôi không biết là mình còn đủ thời gian.

3. So sánh didn’t need to do và needn’t have done

Didn’t need to do mang ý nghĩa không cần phải làm gì và việc không cần đó đã được biết tới tại thời điểm nói.

Ví dụ:

She didn’t need to get up early since this day is her day off, and she didn’t.

Cô ấy không cần thức dậy sớm vì hôm nay là ngày nghỉ của cô ấy, và cô ấy đã không thức dậy sớm thật.

Needn’t have done something = đã làm một điều gì đó và hiện tại nhận ra điều đó là không cần thiết

Ví dụ:

She got up early as she didn’t know today is her day off. She needn’t have got up early.

Cô ấy đã dậy sớm vì cô ấy không biết hôm nay là ngày được nghỉ.