Cách Sử Dụng Word Trên Ip / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

App Microsoft Word Và Cách Sử Dụng Word Trên Iphone

Thời đại công nghệ phát triển, những chiếc điện thoại thông minh nhỏ gọn hiện đã sẵn sàng thay thế cho một chiếc máy tính nhằm thực hiện các công việc mang tính chất văn phòng.

Tuy vậy, hiện vẫn còn có nhiều người khá bỡ ngỡ với việc sử dụng word trên các thiết bị điện thoại, nhất là với iphone. Đâu là cách sử dụng word trên iphone hiệu quả cho người chưa quen với hệ điều hành ios

Microsoft trên iphone là gì

Có thể hiểu đơn giản, microsoft office là một series các phần mềm phục vụ cho mục đích làm việc văn phòng của rất nhiều cá nhân hiện tại. Có mặt ở khắp các phiên bản dành cho PC ở tất cả các phiên bản hệ điều hành windows khác nhau. Hiện nay, microsoft office cũng đã tung ra thêm những bản ứng dụng dành cho các dòng máy điện thoại thông minh, máy tính bảng, macbook khác nhau phù hợp với rất nhiều nhu cầu sử dụng của từng người.

Nếu trước đây, việc soạn thảo một văn bản bất kì cần bạn phải có một dàn máy tính và đôi khi sẽ khiến bạn khá mất thời gian. Thì bây giờ, chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh là bạn đã có thể sử dụng tính năng soạn thảo văn bản nhằm đưa ra cả một bài tiểu luận, một bài báo cáo phục vụ cho riêng mình. Vậy, cách sử dụng word trên iphone hiện nay như thế nào cho những người chưa từng trải nghiệm qua IOS

Để tìm hiểu về cách sử dụng word trên iphone, bạn cũng cần phải nắm rõ được cách tải, cài đặt cũng như đăng kí tài khoản cá nhân để sử dụng được ứng dụng này. Và để cài đặt được word trên iphone. Bạn hãy làm theo các bước.

Bước 1: Tìm kiếm ứng dụng microsoft word thông qua kho ứng dụng app store trên IOS để tải word về điện thoại của mình

Bước 2: Sau khi tải về, bạn nhấn vào phần cài đặt và để cho hệ thống tự làm tất cả những phần việc còn lại nhằm giúp bạn bắt đầu có cách sử dụng word trên iphone thật tiện lợi.

Bước 3: Sau khi đã tải về và cài đặt thành công ứng dụng. Bạn cần phải tạo tài khoản cá nhân để bắt đầu trải nghiệm cách sử dụng word trên iphone với đầy đủ mọi tính năng.

Tuy nhiên, nếu như bạn đã có tài khoản microsoft hoặc nick skype thì bạn chỉ cần đăng nhập vào là được. Mặc dù việc tạo tài khoản hoàn toàn miễn phí nhưng với cách sử dụng word trên iphone thì sẽ không thể viết văn bản nếu bạn không có tài khoản cá nhân.

Bước 5: Tạo xong tài khoản cá nhân microsoft để sử dụng word với đầy đủ tính năng, bạn cần tiến hành nhập tên người dùng – username để hệ thống có thể đồng bộ tài liệu bạn sẽ làm. Bạn có thể tùy ý lựa chọn tên người dùng phù hợp với mục đích của mình.

Bước 6: Bạn tiếp tục nhập số điện thoại cá nhân của mình để nhận code kích hoạt tài khoản microsoft của mình. Mục đích của bước này với cách sử dụng word trên iphone đó là chắc chắn đây là tài khoản của bạn nhằm giúp cho mọi quá trình làm việc của bạn với ms word trên iphone có thể nhận được đầy đủ mọi tính năng cần thiết.

Bước 7: Sau khi đã tiến hành xong hết tất cả các bước trên của cách sử dụng word trên iphone. Bạn đã có thể sử dụng ứng dụng được. Giao diện của word trên iphone cũng không khác quá nhiều với các nền tảng hệ điều hành smart phone khác nên bạn cũng không cần quá lo

Cách Sử Dụng Word Trên Điện Thoại Android Đơn Giản Đến Không Ngờ

Với sự phát triển bùng nổ của các dòng điện thoại thông mình đã khiến cho cuộc sống của con người trở nên năng động hơn rất nhiều. Đặc biệt là với việc soạn thảo văn bản trên điện thoại android. Nhưng có nhiều người vẫn cảm thấy khá lạ lẫn với các ứng dụng này. Vậy đâu là cách sử dụng word trên điện thoại android thật đơn giản.

Cài đặt office cho thiết bị

Để biết được cách sử dụng word trên điện thoại android thì bạn cần phải biết cách cài đặt series các ứng dụng văn phòng này về máy tính của mình.

Và hiện nay, để có thể tải được bộ ứng dụng tin học văn phòng microsoft office dành cho điện thoại của bạn cũng không quá khó. Yêu cầu đầu tiên khi tải bộ ứng dụng này đó là hệ điều hành của bạn cần phải ở phiên bản 4.4 trở lên. Đây là cấu hình android tối thiểu nhất để có thể có cách sử dụng word trên điện thoại thật sự hiệu quả. Tuy nhiên hấu hết các dòng máy điện thoại android bây giờ đều có cấu hình phiên bản android trên mức 4.4 nên cũng không cần quá lo.

Vậy để tải được microsoft office trên điện thoại cần làm những gì. Bạn chỉ cần tìm kiếm thông qua từ khóa microsoft office trên kho ứng dụng google play sau đó ấn tải về máy là được

Khởi động ứng dụng, các chức năng cơ bản

Để biết cách sử dụng word trên điện thoại thật đơn giản, việc đầu tiên bạn cần phải làm đó là khởi động ứng dụng, đăng nhập vào bằng tài khoản cá nhân. Giống như với các dòng máy thuộc hệ điều hành IOS, bạn cũng bắt buộc phải đăng kí tài khoản office 365 để sử dụng phần mềm có bản quyền với đầy đủ các tính năng khác nhau. Nếu như bạn đã có tài khoản office 365 thì có thể bỏ qua màn đăng kí và vào thẳng với chương trình.

Sau khi đã hoàn thành xong các bước đăng kí tài khoản nhằm sở hữu phiên bản với đầu đủ tính năng nhất, bạn bắt đầu đăng nhập vào giao diện chính của microsoft word trên điện thoại. Đến đây, do giao diện của trình duyệt soạn thảo văn bản không khác gì so với giao diện trên máy tính cho nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng để làm việc với văn bản như làm việc trên máy laptop hoặc PC bình thường.

Xem các tài liệu đã có sẵn

Trong quá trình đăng nhập lần đầu để trải nghiệm cách sử dụng word trên điện thoại, thì máy điện thoại của bạn sẽ được tự động kết nối với hệ thống tài khoản điện toán đám mây để xem lại những tài liệu sẵn có mà bạn đã làm.

Để xem lại được các tài liệu đã có sẵn, bạn nhấn this device để xem tài liệu mà bạn đã lưu trong thiết bị. Bên cạnh đó, với dòng máy android, microsoft word còn có thể giúp bạn dễ dàng xem tài liệu, văn bản ở mọi nơi, mọi thời điểm nhất đinh. Để mở một tài liệu, bạn nhấn vào thư mục đã lưu nhằm xem các tài liệu có trong đó là được.

Tạo, chia sẻ tài liệu

Cách sử dụng word trên điện thoại nhằm chia sẻ tài liệu hoặc tạo mới cũng khá đơn giản. Do giao diện của word trong điện thoại khá giống trên máy tính cá nhân nên nó có khá nhiều mẫu để bạn lựa chọn. Bạn chỉ cần nhấn ô new và lựa chọn mẫu văn bản mình muốn tạo mới là được. Sau khi hoàn thành xong văn bản, bạn nhấn save hoặc save as để lưu lại đoạn văn bản mình mới tạo dựng được vào nơi mình muốn. Hãy lưu văn bản lại ở những nơi dễ tìm nhất có thể nhằm lấy ra với tốc độ nhanh nhất trong những lần sau.

Ngoài ra, cách sử dụng word trên điện thoại để chia sẻ tài liệu cũng khá đơn giản khi nhấn nút share. Lúc này, bạn lựa chọn share as link hoặc share as attachment để chia sẽ lại văn bản.

Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Toolkit

Trong ứng dụng WordPress Toolkit trên Plesk này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết tất cả các tính năng với giao diện thân thiện và trực quan nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.

1.1. Install (Quick): Cài đặt nhanh: Thao tác này sẽ cài đặt phiên bản WordPress mới nhất ở vị trí bạn chỉ định. Tên người dùng (user) và mật khẩu quản trị website ngẫu nhiên sẽ được tạo ra.

Quick Install WordPress

1.2. Install (Custom): Cài đặt Tùy chỉnh: Thao tác này cho phép bạn cài đặt WordPress và thiết lập như sau:

Installation path: Đường dẫn website.

Administrative username and Password: Đặt tên người dùng và mật khẩu quản trị.

Administrator’s email: Email quản trị WordPress.

Interface language: Ngôn ngữ giao diện.

Database name, Database user name, Database user password: Tên, user và mật khẩu cơ sở dữ liệu.

Search Engine Visibility: Công cụ tìm kiếm khả năng hiển thị (hướng dẫn các trình thu thập thông tin không lập chỉ mục website của bạn).

Debug Mode: Bật chế độ gỡ lỗi.

Cài đặt tùy chỉnh WordPress

2. SSL/TLS

3. Security Status

Chỉ với 1 lần nhấp chuột, người dùng có thể đánh giá và tìm ra toàn bộ lỗ hỏng bảo mật của hệ thống. Đồng thời, công cụ này cũng sẽ hỗ trợ trong việc khắc phục những lỗ hỏng trên nếu có.

Tại Security Status → View để kiểm tra tình trạng bảo mật cho WordPress.

Một cài đặt mặc định của WordPress được xây dựng với các cải tiến bảo mật sau đây:

Restrict access to files and directories (Hạn chế quyền truy cập vào các tập tin và thư mục): Nếu quyền truy cập cho các tệp và thư mục không đủ an toàn, các tệp này có thể bị tin tặc truy cập và sử dụng để xâm phạm trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này đặt các quyền cho tệp wp-config thành 600, cho các tệp khác thành 644 và cho các thư mục thành 755.

Configure security keys (Cấu hình khóa bảo mật): WordPress sử dụng các khóa bảo mật (AUTH_KEY, SECURE_AUTH_KEY, LOGGED_IN_KEY và NONCE_KEY) để đảm bảo mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng. Khóa bảo mật tốt phải dài (60 ký tự trở lên), ngẫu nhiên và phức tạp. Kiểm tra bảo mật sẽ xác minh rằng các khóa bảo mật đã được thiết lập và chúng có chứa ít nhất các ký tự chữ và số.

Block directory browsing (Chặn thư mục duyệt) (có thể trở về): Nếu duyệt thư mục được bật, tin tặc có thể có được thông tin khác nhau về trang web của bạn có khả năng xâm phạm bảo mật của nó. Theo mặc định, duyệt thư mục bị tắt trong Plesk, nhưng khi nó được bật, biện pháp bảo mật này có thể chặn nó. Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Block unauthorized access to to chúng tôi (Chặn truy cập trái phép vào chúng tôi (có thể trở về): Tệp chúng tôi chứa thông tin nhạy cảm như thông tin truy cập cơ sở dữ liệu, v.v. Nếu, vì một số lý do, việc xử lý các tệp PHP của máy chủ web bị tắt, tin tặc có thể truy cập nội dung của tệp chúng tôi Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập trái phép vào tệp chúng tôi Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Disable unused scripting languages (Vô hiệu hóa các ngôn ngữ kịch bản không sử dụng): Biện pháp bảo mật này tắt hỗ trợ cho các script ngôn ngữ không được WordPress sử dụng, chẳng hạn như Python và Perl. Tắt chúng để đảm bảo rằng trang web của bạn có thể bị xâm phạm bằng cách khai thác các lỗ hổng trong các script ngôn ngữ này.

Change default database table prefix (Thay đổi tiền tố bảng cơ sở dữ liệu mặc định): Các bảng cơ sở dữ liệu WordPress có cùng tên tiêu chuẩn trên tất cả các cài đặt WordPress. Khi mặc định wp_ prefix được sử dụng cho tên bảng cơ sở dữ liệu, toàn bộ cấu trúc cơ sở dữ liệu WordPress là trong suốt, giúp các tập lệnh độc hại dễ dàng lấy được bất kỳ dữ liệu nào từ nó. Biện pháp bảo mật này thay đổi tiền tố tên bảng cơ sở dữ liệu thành một cái gì đó khác với mặc định wp_ prefix. Lưu ý rằng việc thay đổi tiền tố cơ sở dữ liệu trên một trang web với dữ liệu sản xuất có thể nguy hiểm, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên sao lưu trang web của mình trước khi áp dụng biện pháp này.

Block access to sensitive files (Chặn quyền truy cập vào các tệp nhạy cảm) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập công khai vào một số tệp có thể chứa thông tin nhạy cảm như thông tin kết nối hoặc thông tin khác nhau có thể được sử dụng để xác định khai thác đã biết nào có thể áp dụng cho trang web WordPress của bạn.

Change default administrator’s username (Thay đổi tên người dùng của quản trị viên mặc định): Trong quá trình cài đặt, WordPress tạo một người dùng có quyền quản trị và tên người dùng ‘admin’. Vì tên người dùng trong WordPress không thể thay đổi, nên có thể thử sử dụng mật khẩu của người dùng này để truy cập WordPress với tư cách quản trị viên. Biện pháp bảo mật này tạo tài khoản quản trị viên WordPress với tên người dùng ngẫu nhiên và đảm bảo rằng không có người dùng nào có quyền quản trị và tên người dùng ‘admin’. Nếu tìm thấy người dùng ‘admin’, tất cả nội dung thuộc về người dùng này sẽ được gán lại cho tài khoản quản trị viên mới và tài khoản người dùng ‘admin’ sẽ bị xóa.

Bạn có thể áp dụng các biện pháp sau để cải thiện bảo mật cho các phiên bản WordPress của mình. Tuy nhiên, trước khi thao tác, vui lòng sao lưu dữ liệu website vì một vài thao tác sẽ ảnh hưởng đến website của bạn mà bạn không thể hoàn tác lại được.

Forbid execution of PHP scripts in the wp-includes directory (Cấm thực thi các tập lệnh PHP trong thư mục wp-includes) (có thể trở về): Thư mục wp-includes có thể chứa các tệp PHP không an toàn có thể được thực thi để tiếp quản và khai thác trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này ngăn chặn việc thực thi các tệp PHP trong thư mục wp-includes. Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Disable scripts concatenation for WordPress admin panel (Vô hiệu hóa tập lệnh ghép cho bảng quản trị WordPress) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này sẽ tắt việc ghép các tập lệnh đang chạy trong bảng Quản trị viên WordPress, ngăn trang web của bạn khỏi bị ảnh hưởng bởi các cuộc tấn công DoS nhất định. Tắt kết nối các tập lệnh có thể ảnh hưởng một chút đến hiệu suất của bảng Quản trị viên WordPress, nhưng nó sẽ không ảnh hưởng đến trang web WordPress của bạn.

Turn off pingbacks (Tắt pingback) (có thể trở về): Pingbacks cho phép các trang web WordPress khác tự động để lại nhận xét bên dưới bài đăng của bạn khi các trang web này liên kết với các bài đăng này. Pingbacks có thể được sử dụng để khởi chạy các cuộc tấn công DDoS trên trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này sẽ tắt pingback RPC XML cho toàn bộ trang web của bạn và cũng vô hiệu hóa pingback cho các bài đăng được tạo trước đó với pingback được kích hoạt.

Enable hotlink protection (Cho phép bảo vệ hotlink) (có thể trở về): Bảo vệ liên kết nóng ngăn các trang web khác hiển thị, liên kết hoặc nhúng hình ảnh của bạn. Thực thi này được gọi là liên hết nóng, thêm nó có thể nhanh chóng rút hết băng thông của bạn và làm cho trang web của bạn không có sẵn.

Enable bot protection (Cho phép bảo vệ bot) (có thể trở về): Biện pháp này bảo vệ trang web của bạn khỏi các bot vô dụng, độc hại hoặc có hại. Nó chặn các bot quét trang web của bạn để tìm lỗ hổng và làm quá tải trang web của bạn với các yêu cầu không mong muốn, gây ra lạm dụng tài nguyên. Lưu ý rằng bạn có thể muốn tạm thời vô hiệu hóa biện pháp này nếu bạn dự định sử dụng dịch vụ trực tuyến để quét trang web của bạn để tìm lỗ hổng, vì các dịch vụ này cũng có thể sử dụng các bot như vậy.

Block access to potentially sensitive files (Chặn quyền truy cập vào các tệp có khả năng nhạy cảm) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập công khai vào một số tệp nhất định (ví dụ: tệp nhật ký (log), tập lệnh shell và các tệp thực thi khác) có thể tồn tại trên trang web WordPress của bạn. Quyền truy cập công khai vào các tệp này có khả năng ảnh hưởng đến bảo mật của trang web WordPress của bạn.

Block access to .htaccess and .htpasswd (Chặn quyền truy cập vào .htaccess và .htpasswd) (có thể trở về): Đạt được quyền truy cập vào các tệp .htaccess và .htpasswd cho phép kẻ tấn công đưa trang web của bạn vào một loạt các khai thác và vi phạm bảo mật. Biện pháp bảo mật này đảm bảo rằng các tệp .htaccess và .htpasswd có thể được truy cập bởi những kẻ lạm dụng.

Block author scans (Quét khối tác giả) (có thể trở về): Quét tác giả là một hình thức lừa đảo ID người dùng. Mục tiêu của các lần quét này là tìm tên người dùng của người dùng đã đăng ký (đặc biệt là quản trị viên WordPress) và tấn công mạnh mẽ vào trang đăng nhập của trang web của bạn để có quyền truy cập. Lưu ý rằng tùy thuộc vào cấu hình đường dẫn tĩnh (permalink) trên trang web của bạn, biện pháp này có thể ngăn khách truy cập truy cập các trang liệt kê tất cả các bài viết được viết bởi một tác giả cụ thể.

Việc cập nhật phần mềm theo phiên bản mới nhất là vô cùng quan trọng, giúp khắc phục những lỗi trong hệ thống cũng như trải nghiệm những tính năng mới và tiến trình cập nhật này là hoàn toàn tự động.

Tại Updates → View → Update Settings để chỉ định cấu hình cách bạn muốn WordPress cập nhật.

Minor (security) updates: cập nhật từ từ, từng thao tác nhỏ.

Minor and major) updates: Nâng cấp lên tất cả các phiên bản.

4.2. Update plugins automatically: Tự động cập nhật plugin

Plugin không an toàn là nguyên nhân hàng đầu gây ra website bị hack và nhiễm virus/mã độc. WordPress Toolkit cho phép bạn tự động cập nhật các plugin của mình và phải được bật. Hầu hết mọi người đã không thay đổi cập nhật plugin của họ trên website.

Tính năng này áp dụng cho các giao diện themes được liệt kê trong kho lưu trữ WordPress. Nếu giao diện của bạn có bản cập nhật mới và nó xuất hiện tại Available Updates, Plesk sẽ tự động cập nhật nó.

Tại Site title → Change → Nhập tên mới của website → Change để hoàn tất.

Với WordPress Toolkit, bạn có thể truy cập vào bảng điều khiển WordPress mà không phải đăng nhập ( Login). Hoặc vào Setup bạn có thể xem mật khẩu Quản trị viên và thiết lập mật khẩu mới.

Đồng bộ hóa – Sync dữ liệu qua website khác cùng hosting (addon).

Nếu bạn có một dự án với một số phiên bản WordPress (ví dụ một cá thể để phát triển và một phiên bản để truy cập công cộng), bạn có thể sao chép dữ liệu từ website WordPress này sang website WordPress khách, đồng bộ hóa dữ liệu giữa các website.

Copy website hiện tại ra một website mới để chạy 2 website độc lập, tuy nhiên bạn có thể chỉnh sửa lại nội dung website để phù hợp cho việc kinh doanh, quảng bá thương hiệu.

Tại giao diện Clone → a new subdomain. Bạn có thể tạo 1 subdomain mới hoặc 1 subdomain đã tồn tại → OK.

9. Manage Files

Quản lý tất cả các file trên website WordPress. Tại đây bạn có thể tạo mới, sửa, xóa, upload, nén/giải nén, di chuyển, đổi tên thư mục, phân quyền file,…

Quản lý sao lưu/phục hồi dữ liệu. Mỗi nhà cung cấp sẽ có những chính sách backup dữ liệu khác nhau nhưng việc làm đó chỉ mang tính chất phục vụ cho công việc của nhà cung cấp. Vì thế bạn nên chủ động thao tác backup để bảo vệ dữ liệu website của bạn.

Nếu bạn đang làm việc trên một website dàn dựng và không muốn các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục nội dung của website dàn trang của bạn, hãy tắt tính năng này. Nếu website dàn dựng của bạn được Googlebot lập chỉ mục, website chính của bạn có thể bị phạt vì nội dung trùng lặp.

Vô hiệu hóa tùy chọn này cho phép tùy chọn “Không khuyến khích công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website này” trong WordPress, từ đó, thêm thẻ “noindex, nofollow” vào tiêu đề website của bạn và thêm chỉ thị Không cho phép vào tệp chúng tôi

12. Maintenance mo de

Bật để website chuyển sang chế độ bảo trì thay vì sử dụng plugin trên WordPress. Khi một website WordPress ở chế độ bảo trì, nội dung của website bị ẩn khỏi khách truy cập mà không bị thay đổi hoặc bị ảnh hưởng khác.

Sau khi bật chế độ bảo trì, website sẽ có giao diện như sau:

Việc xử lý lỗi của một website là vô cùng khó khăn, phức tạp và mạo hiểm. Vì vậy, phần mềm hỗ trợ người dùng sao chép từ website chính sang một website thử nghiệm và kiểm tra lỗi trên website này với những công cụ đa dạng.

Bật để cấu hình debug các lỗi của website để quản trị viên dễ dàng nhận thấy để khắc phục (bạn có thể cấu hình chi tiết hơn tại phần setup).

WP_DEBUG: Kích hoạt chế độ gỡ lỗi chính trong WordPress.

WP_DEBUG_LOG: Lưu tất cả các lỗi vào tệp chúng tôi bên trong thư mục wp-content.

WP_DEBUG_DISPLAY: Hiển thị thông báo gỡ lỗi bên trong các trang HTML.

SCRIPT_DEBUG: Buộc WordPress sử dụng các phiên bản không được rút gọn của các tệp CSS và JavaScript lõi. Điều này rất hữu ích khi bạn đang thử nghiệm các thay đổi được thực hiện đối với các tệp .js và .css.

SAVEQUERIES: Lưu các truy vấn cơ sở dữ liệu vào một mảng có thể được hiển thị để giúp phân tích chúng. Lưu ý: điều này sẽ có tác động đáng chú ý đến hiệu suất website của bạn, vì vậy không nên để tùy chọn này được bật khi bạn không gỡ lỗi.

14. Password protection

Nếu bạn cần giới hạn quyền truy cập công khai vào website của mình và yêu cầu tất cả khách truy cập phải cung cấp tên người dùng và mật khẩu, hãy kích hoạt tùy chọn Password protection. Điều này nên được sử dụng cho các website phát triển đã được nhân bản vào một website dàn dựng. Hoặc nếu bạn đang xây dựng một website WordPress mới và chưa muốn công khai. Điều này cũng sẽ ngừng trình thu thập thông tin của công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website.

Tại Password protection → Setup→ New password → Protect.

Chức năng Import cho phép bạn sao lưu dữ liệu trên một máy chủ khác về website của bạn.

Source domain name: tên miền website nguồn mà bạn muốn sao lưu dữ liệu.

Hosting access: Username & Password: tài khoản và mật khẩu của FTP/SSH.

Chọn “Speed up file transfer by using web streaming (beta) when possible” nếu bạn có một số lượng lớn tệp nhỏ cần nhập. Nếu bạn nghi ngờ rằng quá trình nhập có thể bị gián đoạn do kết nối Internet không ổn định, bạn có thể thử tùy chọn này. Nó cho phép Plesk tiếp tục và ngắt nhập thay vì bắt đầu lại.

Ngoài ra, bạn sẽ nhập thêm các thông tin với các tùy chọn sau:

Source website URL: URL website nguồn – Chỉ định URL đầy đủ của website, tương ứng với website tài liệu nguồn.

WordPress Toolkit cho phép bạn quản lý tất cả các plugin của bạn. Bạn có thể cài đặt các plugin mới, upload các plugin, kích hoạt, hủy kích hoạt và cập nhật plugin theo cách thủ công.

Trong tab Database, bạn có thể truy cập phpMyAdmin trực tiếp và chỉnh sửa tên người dùng cơ sở dữ liệu của bạn và chỉnh sửa mật khẩu của nó.

Check security: Chỉ với 1 lần nhấp chuột, người dùng có thể đánh giá và tìm ra toàn bộ lỗ hỏng bảo mật của hệ thống. Đồng thời, phần mềm cũng sẽ hỗ trợ trong việc khắc phục những lỗ hỏng trên nếu có.

Detach: Ẩn phiên bản WordPress khỏi WordPress Toolkit nhưng các tệp và cơ sở dữ liệu sẽ vẫn còn. Nhấn vào Scan nếu bạn muốn hiển thị lại.

Remove: Xóa. Nhấn vào đây xóa phiên bản WordPress của bạn.

20. Scan

Tính năng Scan sẽ quét bất kỳ phiên bản WordPress và hiển thị tại WordPress Toolkit nếu chúng bị thiếu trong trường hợp WordPress đã được cài đặt thủ công và không thông qua Plesk.

Cách In Tem Nhãn Trên Giấy Decal Tomy A4 Bằng Word , Excel

Hôm nay, Megatech xin hướng dẫn các bạn cách in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4 bằng phần mềm Word , Excel hay Bartender mà không cần dùng đến máy in tem nhãn mã vạch. Các bước thực hiện để in tem trên giấy decal Tomy khá đơn giản và ai cũng có thể thực hiện được. Hơn nữa nó được thực hiện việc in mã vạch bằng máy in thường, máy in để bàn văn phòng. Việc tạo form trong word cũng rất đơn giản. Hãy theo dõi bài viết

Bạn có thể in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4 bằng phần mềm Word , Excel,… Nếu bạn đang sử dụng Microsoft Word 2010 hoặc 2013, bạn sẽ có thể thiết kế và in nhãn địa chỉ của riêng bạn, nhãn vận chuyển, nhãn sản phẩm và hơn thế nữa chỉ với vài cú nhấp chuột. Để bắt đầu, hãy xem tập hợp các mẫu nhãn trống miễn phí có sẵn để tải xuống.

Giấy decal in tem nhãn mã vạch TOMY A4 ( còn gọi là giấy in mã vạch A4, giấy in mã vạch Tomy, giấy in mã vạch tập, giấy in mã vạch cho máy in lazer, … ) đây là loại giấy in mã vạch được dàn theo dạng tập trên khổ giấy A4 dùng cho các máy in laser thông thường in giấy A4 trong văn phòng.

Tuy không phải là loại giấy in mã vạch chuyên dụng để in tem nhãn mã vạch nhưng giấy decal TOMY A4 được khá nhiều người sử dụng vì sự tiện lợi khi kết hợp với các dòng máy in văn phòng khác nhau.

Làm thế nào để in tem mã vạch lên giấy Decal Tomy A4?

Để in được mã vạch, trước hết bạn cần phải có 1 máy in laser văn phòng in ở độ nét cao. Điều này nhằm đảm bảo cho mã vạch sau khi in có độ nét cao. Bạn có thể sử dụng máy in laser, máy in văn phòng, máy in photocoppy 2 trong 1 để in mã vạch trên các mẫu tem decal A4, A5. Còn các dòng máy in phun không phù hợp để in các loại tem nhãn có bề mặt trơn bóng như tem chống nước, tem kim loại, tem fluorescent … Sau đó bạn cần phải có mẫu thiết kế sẵn ở dưới có định dạng Word (.doc), BarTender (.btw) hoặc trong excel.

Từ đó bạn sẽ dùng lệnh “Print” để in ấn như một trang giấy A4, A5 thông thường.

Tham khảo bài viết: Lựa chọn máy in mã vạch cho shop, cửa hàng thời trang

Thiết kế mẫu in mã vạch trên giấy Decal Tomy A4 bằng Microsoft Word

Tìm một bảng tem hiện tại sử dụng các nhà cung cấp nhãn

Định vị Nhà cung cấp Nhãn – Hướng dẫn cụ thể

Nhấp vào tab Mailings trong thanh trình đơn Microsoft Word.

2. Chọn Labels.

3. Trong hộp thoại mở ra, chọn Options.

4. Nhấp vào Label vendors thả xuống và chọn chúng tôi và số sản phẩm của nhãn mà bạn đang in.

5. Chọn OK.

Tạo một tem nhãn mới hoàn toàn

Tạo Mẫu tem nhãn tùy chỉnh – Video

Tạo mẫu tem nhãn tùy chỉnh – Hướng dẫn cụ thể

Nhấp vào tab Mailings trong thanh trình đơn Microsoft Word.

3. Trong hộp thoại mở ra, chọn Options.

4. Ở dưới cùng của hộp thoại, nhấp vào tùy chọn cho New Label … .

5. Trong cửa sổ bật lên tiếp theo, đừng cảm thấy bị choáng ngợp bởi sơ đồ hoặc số trường của mình. Bạn không cần phải kéo ra một thước đo cho điều này, trừ khi bạn muốn. Thông tin này có sẵn trên trang web của chúng tôi trong tab Actual Dimensions của từng sản phẩm. Chúng tôi cũng đã cung cấp một lời giải thích cho từng trường bên dưới.

6. Điền vào các trường và nhấp vào OK để đóng hộp thoại Chi tiết Nhãn .

Top Margin: Khoảng cách từ mép trên cùng của hàng đầu tiên của nhãn lên phía trên cùng của tờ.

Side Margin: khoảng cách từ mép cạnh của tờ tới cạnh cạnh của cột gần nhất của nhãn.

Vertical Pitch: khoảng cách giữa cạnh trên cùng của nhãn và cạnh trên của nhãn bên dưới.

Horizontal Pitch: khoảng cách giữa cạnh bên của nhãn và cạnh cạnh nhãn bên cạnh.

Label Height: Chiều cao của nhãn được đo từ mép trên của nhãn đến cạnh dưới cùng của cùng nhãn.

Label Width: Chiều rộng của nhãn được đo từ mép cạnh của nhãn đến cạnh cạnh đối diện.

Number Across: Số lượng nhãn trên mỗi hàng của tờ.

Number Down: Số nhãn trên mỗi cột của tờ.

7. Nhấn OK lần nữa để đóng hộp thoại Label Options .

8. Chọn New Document để mở mẫu nhãn của bạn.

Đến bước này mà các bạn chưa làm được. Hãy tham khảo bài viết sau của chúng tôi. Chúng tôi chia sẻ cho các bạn các form in giấy tomy thường dùng trong bài viết này: Form in giấy tomy thường dùng trên Word

Thiết kế tem nhãn in trên Bartender

Bạn có thể sử dụng phần mềm Bartender để thiết kế mã vạch trước khi in tem. Bạn nên chú ý thiết kế cỡ tem phù hợp với giấy Decal Tomy A4. Ví dụ cỡ tem bắt buộc đối với Tomy 145 phải là 38x21mm. Bạn cũng nên chọn “mẫu mã vạch code 128” vì nó đơn giản, in ra loại mã vạch thân thiện với máy đọc …

Những lưu ý khi in tem bằng giấy Decal Tomy A4

Để chắc chắn, bạn nên thử in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4 với số lượng 1 tờ trước, hãy in từng tờ hoặc vài tờ một lần, và chắc chắn rằng bạn đã sắp khay giấy chuẩn không để giấy lệch. Sau đó nếu tem in ra trên giấy Tomy A4 đã chính xác, thì bạn hãy dùng lệnh để in hàng loạt. Điều này đảm bảo rằng bạn không có sai sót nào trong khi in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4.

Hầu hết các máy in laser hiện đại đều có khả năng cấu hình chức năng in tem nhãn (labels printing) bên cạnh chức năng mặc định là in khổ giấy A4 80gsm (80g/metter). Trên màn hình tổng thể (General), hãy tìm nút “Properties’ hoặc “Settings” để chọn vật liệu in bạn mong muốn (“material settings”).

Tiếp theo hãy chọn nhãn “Labels printing”, lựa chọn này sẽ làm chậm tốc độ in của máy, làm tăng nhiệt áp ở đầu in để tạo nên áp suất lớn lên trên bề mặt in, qua đó sẽ làm tăng độ bám dính của mực trên bề mặt in. Nếu bạn chọn vật liệu in là “Normal paper” thì mực in sẽ dễ bị bong tróc hơn bởi nhiệt áp ở chế độ này là chưa đủ để mực bám chặt lên vật liệu in.

Và cuối cùng đừng quên nhấn nút “Save” để lưu các lựa chọn ưu tiên của bạn

Một số lỗi khác trong quá trình in tem decal

Sau khi tạo mẫu tem thì người dùng có thể in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4 . Câu hỏi trong quá trình in tem như sau:

Nếu chữ in bị lệch khỏi tem, bạn có thể điều chỉnh thông số “Paper” trong “Page setup” ngay trên file Word như sau:

Còn một cách nữa là điều chỉnh lề (Magins) trong “Page setup”:

Tôi phải làm gì khi tem in ra bị lệch khỏi ô?

Giấy Decal Tomy A4 rất tiện lợi do việc sử dụng và thao tác rất dễ dàng. Chỉ cần có máy in laser là có thể in tem nhãn trên giấy Decal Tomy A4 chứ không cần phải sử dụng máy in mã vạch chuyên dụng và các phần mềm in mã vạch chuyên nghiệp đi kèm.

Liên hệ Megatech Việt Nam

MEGATECH chuyên cung cấp máy in tem nhãn giá rẻ ở Hà Nội. Chúng tôi cam kết chất lượng và giá cả hợp lý!!!

Liên hệ ngay hotline 0944.183.113 hoặc Email: sale@aidcvn.com để được tư vấn và hỗ trợ!

SĐT kỹ thuật: 0355659353

Email kỹ thuật: thinhbuiit1310@gmail.com

Fanpages: Megatech Việt Nam