Cách Sử Dụng Such Trong Tiếng Anh / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng “Be Like” Trong Tiếng Anh

Be like được sử dụng để nói về sự giống nhau (cả về thể chất và tính cách). Ở đây, like đảm nhận vai trò của một giới từ.

Ví dụ:

I’m like my sister.

David is like his father.

Who are you like?

My sister and I aren’t like anyone else in our family.

Có thể sử dụng các từ quite, very, really, a bit… trước like để nhấn mạnh.

Ví dụ:

He’s a lot like … (his brother)

He’s really like … (his brother)

He’s very like … (his brother)

He’s just like … (his brother)

He’s a bit like … (his brother)

He’s quite like … (his brother)

Lưu ý: Sử dụng to be như là trợ động từ cho câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ:

Chúng ta cũng có thể sử dụng Be like – “như thế nào” để yêu cầu mô tả các địa điểm và sự vật.

Ví dụ:

– I saw the new office building today.– What’s it like? (= What is it like?)– It’s beautiful!

– I saw the new Brad Pitt film last night.– What was it like?– Pretty good! He’s great in it.

Be like có thể được dùng trong tình huống thân mật để chỉ một ai đó nói câu gì hoặc hành động gì theo cách cụ thể.

Ví dụ:

Câu trên có thể dịch: “Tôi kiểu như… Này, cậu sao rồi?” trong tình huống bạn kể lại với một người khoảnh khắc gặp ai đó.

Bạn cũng có thể dùng nó để chỉ cho ai đó một hành động mà bạn đã làm hoặc điều gì đó đã xảy ra, chẳng hạn “I was like, (biểu cảm khuôn mặt ngạc nhiên)”.

Cách dùng này bắt nguồn từ California, Mỹ, nhưng đã lan rộng đến hầu hết quốc gia nói tiếng Anh và thường được người trẻ vận dụng.

Phân biệt cách dùng một số câu hỏi với Be Like

What is she like? – Like được sử dụng như một trạng từ (phó từ) để hỏi về ngoại hình hay tính cách của một người, hình dạng hay tính chất của một vật và có tính chung chung. Câu trả lời phải là một tính từ hay thứ gì đó nhằm mô tả kiểu người hoặc vật.

Ví dụ:

What is she like? (How is she like?)She’s a lovely person, she’s tall and slim. (Cô ấy là một người đáng yêu, cao ráo và mảnh mai).

Who is he like? = asks about physical similarity or similar character to another person (hỏi về sự giống nhau về thể chất hoặc tính các với người khác.

Ví dụ:

Who is he like?He’s quite like his mother. They both have brown eyes.He’s like his father. They’re both quite ambitious.

What does he look like? = asks for a physical description (hỏi về miêu tả ngoại hình)

Ví dụ:

Who does he look like? = asks about physical similarity with another person (hỏi về sự giống nhau ngoại hình với người khác)

Ví dụ:

Và 3 lựa chọn là: A. would B. does C. is

Nếu không có câu trả lời thì cả 3 lựa chọn trên đều có thể là đáp án. Trong trường hợp này, bạn cần căn cứ vào câu trả lời để lựa chọn đáp án chính xác:

Nếu câu trả lời là: “A cup of coffee.” (Một tách cà phê) thì phải chọn đáp án A vì câu trả lời đã nếu lên mong muốn tại một thời điểm nhất định.

Nếu câu trả lời là: “He likes playing golf.” (Ông ấy thích chơi golf) thì phải chọn đáp án B vì câu trả lời đã nêu lên sở thích cá nhân.

Nếu câu trả lời là: “He is very smart and hard-working.” (Ông ấy rất giỏi và làm việc chăm chỉ) thì phải chọn đáp án C vì câu trả lời đã nêu lên đặc điểm tính cách của một người.

Cách Sử Dụng Động Từ Trong Tiếng Anh

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

1. Động từ được chia và không được chia

Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình thức được chia (finites).

- She walked slowly in the yard.

Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense).

Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ có quy tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất quy tắc (irregular verbs).

Động từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và gerund) và quá khứ phân từ (past participle).

2. V-ed và V-ing trong tiếng Anh

a. Cách thêm -ed sau động từ

Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):

Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.

Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.

b. Cách phát âm V-ed

Có tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:

/id/: sau các âm /t/ và /d/

/t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds)

/d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds)

c. Cách thêm -ing sau động từ

V-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING:

Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.

Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.

Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:

khác với

khác với

3. Trợ động từ và động từ thường

a. Định nghĩa

Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý nghĩa riêng.

b. Có hai nhóm trợ động từ:

Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs): Gồm có be, have, do.

Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs): Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need.

4. Ngoại động từ và nội động từ

a. Ngoại động từ

Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải có một túc từ.

- I hit the ball. - He killed the lion.

b. Nội động từ

Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động đến một túc từ nào. Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate objects).

- The sun rises. - He sings a song. She lived a happy life.

Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ:

Nội động từ: - The bell rings. - The fire lit quickly. Ngoại động từ: - The waiter rings the bell. - He lit the fire.

5. Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu (model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại.

6. Động từ liên kết

Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.

- If left too long, that milk may turn sour. - I feel refreshed after that nap.

Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…

Cách Sử Dụng Mạo Từ A, An Trong Tiếng Anh

Mẹo tìm Google: từ khóa cần tìm + chúng tôi

Mạo từ bất định a/an trong tiếng Anh

Mạo từ a được sử dụng trước một danh từ mà bắt đầu bằng một phụ âm hoặc trước một từ bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng có cách phát âm là phụ âm.

Mạo từ an được sử dụng trước các từ bắt đầu với một nguyên âm ( a, e, i, o, u) hoặc các từ bắt đầu với âm câm h:

Mạo từ an cũng đứng trước các chữ cái riêng lẻ có cách phát âm bắt đầu là nguyên âm:

Mạo từ a/an được sử dụng giống nhau với trường hợp các danh từ xác định giới tính:

Cách sử dụng mạo từ a/an trong tiếng Anh

A. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít khi danh từ này được đề cập lần đầu tiên và danh từ này không biểu thị một người hoặc vật cụ thể nào:

Ví dụ: I need a visa. They live in a flat. He bought an ice-cream.

B. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít khi mà danh từ này đươc sử dụng để làm một ví dụ cho một lớp các vật nào đó:

Ví dụ: A car must be insured All cars/Any car must be insured. A child needs love All children need/Any child needs love.

C. Mạo từ a/an được sử dụng trước một danh từ được sử dụng làm bổ ngữ. Danh từ loại này có thể bao gồm tên chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ: It was an earthquake. She'll be a dancer. He is an actor.

D. Mạo từ a/an được sử dụng trong một số cách diễn đạt để chỉ số lượng:

E. Mạo từ a/an được sử dụng với một số cụ thể:

Ví dụ: a hundred a thousand

Mạo từ a/an đứng trước half khi half theo sau một số nguyên:

Ví dụ: 1 ½ kilos = one and a half kilos or a kilo and a half

Nhưng 1/2 kg = half a kilo (không có a trước half), mặc dù a + half + danh từ đôi khi cũng được sử dụng:

Ví dụ: a half-holiday a half-portion a half-share

Với 1/3, 1/4, 1/5, … chúng ta cũng có cách diễn đạt tương đương khi sử dụng mạo từ a như sau: a third, a quarter, …Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng one thay cho mạo từ a trong trường hợp này.

F. Mạo từ a/an được sử dụng trong các diễn đạt biểu thị giá cả, tốc độ, tỉ lệ

Trong cách diễn đạt này, mạo từ a/an có nghĩa tương đương với per (mỗi/một)

G. Mạo từ a/an được sử dụng trong các câu cảm thán, và hai mạo từ này đứng trước các danh từ đếm được số ít:

Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!

H. Mạo từ a có thể được đặt trước Mr/Mrs/Miss + tên họ:

Ví dụ: a Mr Smith a Mrs Smith a Miss Smith a Mr Smith

Cách diễn đạt này có nghĩa là ” một người đàn ông gọi là Smith” và ngụ ý rằng anh ta là một người xa lạ đối với người nói. Nếu sử dụng Mr Smith (không sử dụng mạo từ a) thì ngụ ý rằng người nói biết Mr Smith hoặc biết đến sự tồn tại của anh ta.

Các trường hợp bỏ qua mạo từ a/an trong tiếng Anh

Bạn không sử dụng mạo từ a/an trong các trường hợp sau:

Trước các danh từ số nhiều: Hai mạo từ a/an không có mẫu ở dạng số nhiều. Do đó, dạng số nhiều của a dog là dogs và dạng số nhiều của an egg là eggs.

Trước các danh từ không đếm được.

Trước tên các bữa ăn, ngoại trừ khi các tên này được đặt trước bởi một tính từ.

We have breakfast at eight. He gave us a good breakfast.

Hai mạo từ a/an cũng được sử dụng khi bữa ăn đó là một bữa ăn đặc biệt (ví dụ để kỷ niệm hoặc ăn mừng, chào mừng ai đó):

I was invited to dinner (mời ăn tại nhà họ, không sử dụng mạo từ) I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador.

Cách Sử Dụng May Và Might Trong Tiếng Anh

1. Cách sử dụng may và might để chỉ khả năng xảy ra của sự việc

May và might được biết đến là các trong tiếng Anh. Chúng dùng để chỉ khả năng xảy ra của một hiện tượng, sự việc.

Tuy nhiên, chúng lại mang hái sắc thái nghĩa có phần khác nhau.

May dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc có độ chắc chắn cao hơn 50%.

It’s sunny this weekend, we may go swimming on Sunday.(Cuối tuần này trời nắng, chúng ta có thể đi bơi vào chủ nhật.)

Might có chức năng tương tự như may, tuy nhiên khả năng xảy ra của hành động có độ chắc chắn không cao, dưới 50%.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cách sử dụng may và might dùng để xin phép

Ngoài việc được sử dụng để diễn tả khả năng thì may và might còn có thể được dùng khi người nói muốn xin phép một điều gì đó.

Lưu ý: Nếu như ở cách sử dụng may và might ở trên thì hai từ này sẽ có thể nói là mang nghĩa ngang nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên ở cách dùng mang nghĩa xin phép này, thì might sẽ tồn tại với vai trò là quá khứ của may.

3. Cách sử dụng may và might có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp

Trong văn nói, thông thường đa số các trường hợp might đều có thể thay thế cho may. Lúc này câu nói sẽ mang nghĩa trang trọng hơn.

Bài 1: Write these sentences in a different way using may or might.

Perhaps William is in her office. He might be in her office.

Perhaps William is free.

Perhaps she is doing homework.

Perhaps she wants to be alone.

Perhaps she was ill yesterday.

Perhaps she went home early.

Perhaps she is going to the cinemar.

Perhaps she was working at 7 pm yesterday.

Perhaps she doesn’t want to see you.

Perhaps He isn’t working today.

Perhaps she didn’t feel happy yesterday.

Bài 2. Pose sentences with the available words.

I can’t find Jeff anywhere. I wonder where he is.a. (he/go/shopping) He might have gone shopping. b. (he/play/tennis) He might be playing tennis.

I’m looking for Sarah. Do you know where she is?a. (she/watch/TV/in her room) b. (she/go/out)

I can’t find my umbrella. Have you seen it?a. (it/be/in the car) b. (you/leave/in the restaurant last night)

Why didn’t Dave answer the doorbell? I’m sure he was at home at the time. b. (he/not/hear/the doorbell) a. (he/go/to bed early)

c. (he/be/in the shower)

He might be in her office.

He might be free.

She may be working.

She may want to be alone.

Yesterday she might have been ill.

She might have gone home early.

She may be going to the cinemar.

She might be working at 7pm yesterday.

She may not want to see you.

He might not be working today.

She might not feel happy yesterday.

a. He might have gone shopping. b. He might be playing tennis.

a. She may be watching TV in her room. b. She might have gone out.

a. It may be in the car. b. You might forget it when you left the restaurant the day before.

a. He might go to bed early. b. He might not hear the doorbell. c. He might be in the shower.

Comments