Cách Sử Dụng Liên Kết Trong Word / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Các Trạng Từ Liên Kết

Cách sử dụng các trạng từ liên kết

I. Yet / but still:

với tư cách là một trạng từ liên kết chỉ có thể đứng trước mệnh đề. có thể đứng trước hoặc ngay sau chủ ngữ: but he still… / but still he

I certainly can’t play the piano as she does. Katerina is good enough to be a concert pianist. I play quite well, but not .(Chắc chắn tôi không thể chơi pianô hay như cô ấy được. Katerina đủ khả năng để được chơi trong dàn nhạc. Tôi chơi cũng được nhưng không bằng cô ấy.)

vớitư cách là trạng từ liên kết thường được đặt ở cuối mệnh đề, mặc dù vậy trong một số trường hợp ngoại lệ có thể đứng ngay sau chủ ngữ, xem ví dụ sau:

You like Beethoven. I too am fond of his music.(Bạn thích Beethoven. Tôi cũng thích những bản nhạc của ông ấy.)

II. However / nevertheless:

+ Với tư cách là những trạng từ liên kết, và nevertheless được dùng để nhấn mạnh sự đối lập, và có thể sẽ làm người đọc, người nghe phải sửng sốt. Xem các ví dụ sau đây:

However, nevertheless là những trạng từ có tính chất trang trọng hơn và có thể đứng trước, sau hoặc giữa mệnh đề.

III. Whereas / while:

+ Là những liên từ dùng để nối những ý đối lập nhau trong những văn cảnh có tính chất trang trọng. Chúng có thể đúng ở đầu mệnh đề, xem các ví dụ sau đây:

IV. While:

+ I don’t mind you having the occational glass of wine, drinking too much is not in order.(Em sẽ không thấy phiền nếu thỉnh thoảng anh uống một cốc rượu nhưng uống quá nhiều là không thể chấp nhận được.)

Cũng với ý nghĩa và cách sử dụng như vậy, trong những văn cảnh có tính chất ít trang trọng hơn, người ta còn sử dụng cụm từ: on the other hand. Xem ví dụ sau:

Perharps we should spend the whole week under canvas. On the other hand, it may rain a lot and then we could return home earlier.(Có lẽ chúng tôi sẽ dành cả tuần ở trong lều. Tuy nhiên, có lẽ trời sẽ mưa nhiều và sau đó chúng tôi có thể phải về nhà sớm.)

Source: Hải Anh

Sử Dụng Format Painter Trong Powerpoint Và Word

Hướng dẫn Sử dụng Format Painter trong PowerPoint và Word 2007 -2010 – 2003 – 2007 . Các mẹo hay nhất giúp bạn làm nhanh hơn công việc.

Chủ đề có thể là một cách tuyệt vời để làm cho bài thuyết trình PowerPoint của bạn hoặc tài liệu Word nhìn đẹp, nhưng đôi khi bạn có thể muốn thêm các yếu tố thiết kế tùy chỉnh để dự án của bạn. Tùy chỉnh định dạng có thể được tẻ nhạt, mặc dù, đặc biệt là khi bạn đang làm rất nhiều của nó. Ví dụ, hãy slide PowerPoint này. Hãy nói rằng bạn đã áp dụng một loạt các hiệu ứng cho các bức ảnh trên bên trái, và bây giờ bạn muốn làm như vậy để các hình ảnh bên phải.

Bạn có thể thử để nhớ tất cả các hiệu ứng được áp dụng và áp dụng chúng vào bức ảnh thứ hai là tốt hoặc bạn có thể tiết kiệm thời gian và sử dụng Format Painter . Format Painter là một công cụ trong Word và PowerPoint, cho phép bạn sao chép tất cả các định dạng từ một đối tượng và áp dụng nó với nhau. Hãy nghĩ về nó như là sao chép và dán để định dạng.

Chọn đối tượng với các định dạng mà bạn muốn sao chép.

Nhấp vào Format Painter biểu tượng. Nó có thể được đặt tại một nơi hơi khác nhau, tùy thuộc vào phiên bản của Office, nhưng nó luôn luôn trông giống như một cây cọ .

Chọn đối tượng bạn muốn áp dụng định dạng cho. Các đối tượng sẽ được định dạng.

Xem? Đơn giản! Đó là nhanh hơn nhiều so với việc áp dụng các hiệu ứng cá nhân cùng một lúc. Nếu bạn muốn, bạn thậm chí có thể sử dụng Format Painter để áp dụng định dạng cho nhiều đối tượng. Chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng Format Painter thay vì nhấp chuột vào nó một lần.

format painter trong word 2003

cách sử dụng format painter trong excel

phím tắt format painter trong excel 2007

format painter dùng để làm gì

phím tắt format painter trong word

format painter trong excel 2003

phím tắt format painter trong excel 2010

format painter có chức năng gì

Cách Sử Dụng Liên Từ Trong Tiếng Trung

Trong Tiếng Việt, để tránh cho câu văn bị cụt, không rõ nghĩa chúng ta thường sử dụng đến các “từ nối”. Trong tiếng Trung cũng vậy, và những từ nối đó được gọi là ” Liên từ“. Đây cũng là một trong những nội dung ngữ pháp tiếng Trung quan trọng mà THANHMAIHSK muốn giới thiệu tới các bạn ngày hôm nay.

1. Liên từ trung tiếng Trung là gì?

Liên từ là những từ dùng để nối từ, đoản ngữ, phân câu và câu biểu thị quan hệ ngang bằng, lựa chọn, tăng tiến, chuyển ngoặt, …

Ví dụ:

– 他和我都商量好了,明年去苏州旅行。 Tā hé wǒ dōu shāngliang hǎole, míngnián qù sūzhōu lǚxíng. Cậu ấy với tớ đã bàn bạc xong rồi, năm sau sẽ đi du lịch Tô Châu.

– 今年的气候同往年不一样。 Jīnnián de qìhòu tóng wǎngnián bù yíyàng. Thời tiết năm nay không giống với năm ngoái.

– 因为不努力学习所以他的成绩很差。 Yīn wèi bù nǔlì xuéxí suǒyǐ tā de chéngjī hěn chà. Bởi vì không cố gắng học nên thành tích của cậu ta rất kém.

2. Cách sử dùng Liên từ trong tiếng Trung

Liên từ không thể lặp lại

– 虽然虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。❌ Suīrán suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn.

– 虽然父母非常疼爱他,但他还是经常做错事来伤害父母的心。✅ Suīrán fùmǔ fēicháng téng’ài tā, dàn tā háishì jīngcháng zuò cuò shì lái shānghài fùmǔ de xīn. Mặc dù bố mẹ rất yêu anh ấy, nhưng anh ấy vẫn thường làm sai khiến bố mẹ đau lòng.

– 老师对这个动作进行了讲解,并且并且做了示范。❌ Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě bìngqiě zuòle shìfàn.

– 老师对这个动作进行了讲解,并且做了示范。✅ Lǎoshī duì zhège dòngzuò jìnxíngle jiǎngjiě, bìngqiě zuòle shìfàn. Thầy giáo giải thích động tác này, hơn nữa còn làm mẫu.

Liên từ không làm thành phần câu; không có tác dụng tu sức và bổ sung. Nó chỉ biểu thị quan hệ logic.

– 他不仅语文成绩好,而且数学成绩也很好。 Tā bùjǐn yǔwén chéngjī hǎo, érqiě shùxué chéngjī yě hěn hǎo. Không những thành tích môn ngữ văn của anh ấy tốt mà thành tích môn toán cũng rất tốt.

– 刻苦学习固然重要,然而还得注意学习方法。 Kèkǔ xuéxí gùrán zhòngyào, rán’ér hái děi zhùyì xuéxí fāngfǎ. Chăm chỉ học là điều quan trọng nhưng bạn phải chú ý đến phương pháp học.

Không độc lập trả lời câu hỏi

A: 她知道小明在哪儿吗? B:连我都不知道,她怎么知道呢。 A: Tā zhīdào xiǎomíng zài nǎr ma? B: Lián wǒ dōu bù zhīdào, tā zěnme zhīdào ne. A: Cô ấy biết Tiểu Minh ở đâu không? B: Đến tôi còn không biết sao cô ấy biết được chứ.

A: 明天谁去图书馆? B: 我和小月 A: Míngtiān shéi qù túshūguǎn? B: Wǒ hé xiǎoyuè A: Ngài mai ai đi thư viện? B: Tôi với Tiểu Nguyệt.

3. Một số lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Trung

a. Các liên từ “和 – hé” , “跟 – gēn”, “同- tóng”, “与-yǔ” không đứng đầu câu.

Ví dụ:

– 我想和你一起去看流星。 Wǒ xiǎng hé nǐ yīqǐ qù kàn liúxīng. Tôi muốn cùng cậu đi xem mưa sao băng.

– 我与他是好哥们儿。 Wǒ yǔ tā shì hǎo gēmenr. Tôi với cậu ấy là anh em tốt.

– 他的女儿跟儿子都很聪明。 Tā de nǚ’ér gēn er zi dōu hěn cōngmíng. Con gái và con trai của anh ta đều rất thông minh.

– 我同他一起考上北大。 Wǒ tóng tā yīqǐ kǎo shàng běidà. Tôi và anh cùng thi đỗ Bắc Đại.

Các thành phần trước và sau liên từ liên kết có thể đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

– 学习并工作 /xuéxí bìng gōngzuò/: học tập và công việc 工作并学习 /gōngzuò bìng xuéxí/: công việc và học tập

– 老师和学生 /lǎoshī hé xuéshēng/: giáo viên và học sinh 学生和老师 /xuéshēng hé lǎoshī/: học sinh và giáo viên

– 小李同小王 /xiǎolǐ tóng xiǎowáng/: Tiểu Lý và Tiểu Vương 小王同小李 /xiǎowáng tóng xiǎolǐ/: Tiểu Vương và Tiểu Lý

4. Phân loại các liên từ trong tiếng trung

Căn cứ vào thành phần mà liên từ dùng để nối có thể chia làm 3 loại.

Nối từ với từ, đoản ngữ với đoản ngữ

– 我与她在下月有一次约会。 Wǒ yǔ tā zài xiàyuè yǒu yícì yuēhuì. Tôi có một cuộc hẹn với cô ấy vào tháng tới.

– 我跟她一起去上学。 Wǒ gēn tā yīqǐ qù shàngxué. Tôi đi học với cô ấy.

– 他怕我没听清或不注意,所以嘱咐了一遍。 Tā pà wǒ méi tīng qīng huò bú zhùyì, suǒyǐ zhǔfùle yíbiàn. Anh ấy sợ tôi nghe không rõ hoặc không để ý nên dặn dò lại một lần.

Nối các thành phần câu

– 这本书或者你先看,或者我先看。 Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn. Hoặc cậu đọc cuốn sách này trước, hoặc tôi đọc nó trước.

– 遇到困难而放弃不是他的风格。 Yùdào kùnnán ér fàngqì búshì tā de fēnggé. Bỏ cuộc khi gặp khó khăn không phải là phong cách của anh ấy.

Nối phân câu trong câu phức

– 因为他努力学习所以能够学会许多新的知识。 Yīnwèi tā nǔlì xuéxí suǒyǐ nénggòu xuéhuì xǔduō xīn de zhīshì. Bởi vì anh ấy rất cố gắng học tập nên có thể học được rất nhiều kiến thức mới.

– 你是忘了还是故意不来? Nǐ shì wàngle háishì gùyì bù lái? Cậu quên hay là cố ý không lái?

– 她认识我甚至连我的小名都知道。 Tā rènshi wǒ shènzhì lián wǒ de xiǎomíng dōu zhīdào. Cô ấy biết tôi, thậm chí biết cả tên hồi nhỏ của tôi.

Căn cứ vào quan hệ liên kết có thể liên từ chia thành 8 loại:

Quan hệ đẳng lập, ngang bằng:

Ví dụ:

– 他既喜欢语文,又喜欢数学。 Tā jì xǐhuān yǔwén, yòu xǐhuān shùxué. Anh ấy vừa học ngữ văn vừa thích toán học.

– 我一边看电视一边吃零食。 Wǒ yībiān kàn diànshì yībiān chī língshí. Tôi vừa xem Tivi vừa ăn đồ ăn vặt.

– 她这个人又聪明又漂亮。 Tā zhège rén yòu cōngmíng yòu piàoliang. Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp

– 周末我有时会在家睡觉有时会跟朋友去逛街。 Zhōumò wǒ yǒushí huì zàijiā shuìjiào yǒushí huì gēn péngyǒu qù guàngjiē. Cuối tuần, có lúc tôi ở nhà ngủ có lúc đi mua sắm với bạn bè.

Quan hệ tiếp diễn

Ví dụ:

-大家一鼓励,他于是恢复了信心。 Dàjiā yì gǔlì, tā yúshì huīfùle xìnxīn. Mọi người vừa cổ vũ thế là anh ấy đã khôi phục lại sự tự tin.

– 你先通知他然后再去请他。 Nǐ xiān tōngzhī tā ránhòu zài qù qǐng tā. Cậu hãy báo cho anh ấy biết trước, rồi sau mới mời anh ấy đến.

– 这本书你看完了我接着看。 Zhè běn shū nǐ kàn wánle wǒ jiēzhe kàn Cuốn sách này cậu xem xong rồi tớ sẽ xem.

– 院子里种红玫瑰此外还有菊花。 Yuànzi lǐ zhòng hóng méiguī cǐwài hái yǒu júhuā. Trong vườn trồng hoa hồng, ngoài ra còn có hoa cúc nữa.

Quan hệ chuyển ngoặt

Ví dụ:

– 我有许多话想说,一时却说不完。 Wǒ yǒu xǔduō huà xiǎng shuō, yīshí què shuō bù wán. Tôi có nhiều điều muốn nói nhưng mà một lúc không nói hết được.

– 他虽然失败很多次,然而并不灰心。 Tā suīrán shībài hěnduō cì, rán’ér bìng bù huīxīn. Mặc dù anh ấy thất bại nhiều lần nhưng mà hoàn toàn không nản lòng.

– 他想睡一会儿但是睡不着。 Tā xiǎng shuì yīhuī’er dànshì shuì bùzháo. Anh ấy muốn ngủ một lúc nhưng mà không ngủ được.

– 她只是微微一笑,什么话也没有说。 Tā zhǐshì wēiwēi yīxiào, shénme huà yě méiyǒu shuō. Cô ấy chỉ cười mỉn, không nói gì cả.

Quan hệ nhân quả:

Ví dụ:

– 我说夜里怎么这么冷,原来是下雪了。 Wǒ shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle. Tôi cứ bảo sao đêm rồi mà lạnh thế, hóa ra là tuyết rơi

– 由于老师的耐心指导,他很快就学到了。 Yóuyú lǎoshī de nàixīn zhǐdǎo, tā hěn kuài jiùxué dàole. Do sự chịu khó dạy dỗ của thầy, anh ấy rất nhanh đã học được.

– 由于下雨,我们不能出去玩儿。 Yóuyú xià yǔ, wǒmen bùnéng chūqù wán er. Bởi vì trời mưa, chúng tôi không ra ngoài đi chơi được.

– 我和她在一起工作,所以对他比较熟悉。 Wǒ hé tā zài yīqǐ gōngzuò, suǒyǐ duì tā bǐjiào shúxī. Tôi với anh ấy làm việc cùng nhau nên biết anh ấy tương đối rõ.

Quan hệ lựa chọn

Ví dụ:

– 或者你去上海,或者去北京。 Huòzhě nǐ qù shànghǎi, huòzhě qù běijīng. Hoặc là cậu đi Thượng Hải, hoặc là đi Bắc Kinh.

– 你想可咖啡还是喝牛奶? Nǐ xiǎng hē kāfēi háishì hē niúnǎi? Cậu muốn uống cà phê hay sữa?

– 这本书不是我的,而是小明的。 Zhè běn shū búshì wǒ de, ér shì xiǎomíng de. Cuốn sách này không phải của tớ mà là của Tiểu Minh

– 这件事不是你做就是他做。 Zhè jiàn shì búshì nǐ zuò jiùshì tā zuò. Chuyện này không phải cậu làm thì là anh ta làm

Quan hệ giả thiết, điều kiện

Ví dụ:

– 假如明天不下雨,我一定去。 Jiǎrú míngtiān bùxià yǔ, wǒ yīdìng qù. Nếu như ngày mai trời không mưa, tôi nhất định đi.

– 只要春天来了,才能见到这种鲜花。 Zhǐyào chūntiān láile, cáinéng jiàn dào zhè zhǒng xiānhuā. Chỉ có mùa xuân đến mới có thể thấy loài hoa này.

– 除非她跟我道歉否则我不会原谅她。 Chúfēi tā gēn wǒ dàoqiàn fǒuzé wǒ bú huì yuánliàng tā. Trừ khi cô ấy nói xin lỗi tôi, nếu không tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy.

– 假使你同意,我们明天一清早就出发。 Jiǎshǐ nǐ tóngyì, wǒmen míngtiān yīqīngzǎo jiù chūfā. Nếu như anh đồng ý thì sáng sớm mai chúng ta sẽ xuất phát.

Quan hệ so sánh

Ví dụ:

– 走路不如骑车快。 Zǒu lù bùrú qíchē kuài. Đi bộ không nhanh bằng đi xe.

– 他工作很忙,可是对业余学习并不放松。 Tā gōngzuò hěn máng, kěshì duì yèyú xuéxí bìng bú fàngsōng. Tuy rằng công việc của anh ấy rất bận rộn, nhưng không buông lỏng việc học ngoài giờ.

– 我与其坐汽车,不如坐火车。 Wǒ yǔqí zuò qìchē, bùrú zuò huǒchē. Tôi thà đi xe còn hơn đi tàu.

– 他似乎了解这个字的意思,但是说不出来。 Tā sìhū liǎojiě zhège zì de yìsi, dànshì shuō bú chūlái. Anh ấy dường như hiểu được nghĩa của chữ này song không nói ra được.

Quan hệ tăng tiến

Ví dụ:

– 她不但学习很认真,还总帮助别人。 Tā búdàn xuéxí hěn rènzhēn, hái zǒng bāngzhù biérén. Anh ấy không chỉ học chăm chủ mà còn hay giúp đỡ người khác.

– 老年人热情那么高何况是我们年轻人呢? Lǎonián rén rèqíng nàme gāo hékuàng shì wǒmen niánqīng rén ne? Nhiệt huyết của người già còn cao như vậy, huống hồ gì lớp trẻ chúng ta?

– 你这样做不但不能解决问题甚至会影响团结。 Nǐ zhèyàng zuò búdàn bùnéng jiějué wèntí shènzhì huì yǐngxiǎng tuánjié. Cậu làm như thế không những không giải quyết được vấn đề thậm chí còn ảnh hưởng đến sự đoàn kết.

Quan hệ mục đích

Ví dụ:

– 麻烦你把这本书捎给她,省得我再跑一趟。 Máfan nǐ bǎ zhè běn shū shāo gěi tā, shěngdé wǒ zài pǎo yī tàng. Nhờ cậu đưa cuốn sách này cho cô ấy, để tôi đã phải đi một chuyến.

– 我再说明一下,免得引起误会。 Wǒ zài shuōmíng yīxià, miǎndé yǐnqǐ wùhuì. Tôi xin nói rõ thêm một chút để đỡ bị hiểu lầm.

– 为了提高汉语水平,每天她都练习汉语。 Wèile tígāo hànyǔ shuǐpíng, měitiān tā dōu liànxí hànyǔ. Vì để nâng cao trình độ tiếng Trung, mỗi ngày cô ấy luyện tập.

Các Liên Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Định nghĩa, cấu tạo, vị trí, cách dùng liên từ đẳng lập, phụ thuộc cũng như cấu trúc các loại liên từ chỉ thời gian, kết quả, điều kiện, sự đối lập, mục đích…chuẩn nhất trong tiếng anh.

Liên từ là gì?

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Ví dụ:

Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.

Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.

Cấu tạo của liên từ trong tiếng anh

Liên từ gồm 3 dạng chính:

Từ đơn ví dụ: and, but, because, although

Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that

Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so…that

Cách sử dụng và ví trí của liên từ đẳng lập (coordinating conjunctions)

Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ VD: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

VD: She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

Cách dùng:

Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …)

Gồm có: for, and, nor, but, or, liên từ yet

Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt.

* Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements.

Vị trí và cách dùng của tương liên từ (correlative conjunctions)

Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp

Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…)

Ví dụ: They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer. I like playing not only tennis but also football. I don’t have either books or notebooks. I can’t make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.

Cách dùng và vị trí của liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính

Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.

Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng: I hurried so as to be on time.

Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently…

Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset.

Các loại liên từ trong tiếng anh

1. Liên từ chỉ kết quả (result)

Ex: He was SO tired THAT he went to bed early. It was SUCH a difficult exam (THAT) he knew he wouldn’t pass it.

Ex: It was late, SO he decided to take a taxi home.

AS A RESULT, CONSEQUENTLY có thể dùng để mở đầu câu.

AND, AS A RESULT được dùng để nối 2 mệnh đề trong một câu.

Ex: We have invested too much money in this project. CONSEQUENTLY, we are in financial difficulties. His wife left him, AND/AS A RESULT, he became very depressed.

Ex: We feel, THEREFORE, that a decision must be made.

2.Liên từ chỉ lý do (reason)

Ex: SEEING THAT/SINCE/AS we arrived late, all the best seats had been taken.

Ex: We couldn’t find a good seat BECAUSE all the best ones had been taken.

Ex: We were unable to go by train BECAUSE OF the rail strike. Many of the deaths of older people are DUE TO heart attacks.

3. Liên từ chỉ mục đích (purpose)

Notice: trong văn viết (formal) không nên dùng (NOT) TO Ex: We came to the countryside TO find some peace and quiet. Handle the flowers carefully IN ORDER NOT TO damage them.

Ex: He chose this university SO THAT/IN ORDER THAT he could study Physics.

4. Liên từ chỉ sự đối lập (contrast)

Ex: ALTHOUGH/EVEN IF/EVEN THOUGH the car is old, it is still reliable.

DESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phrase/V_ing

DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clause

Ex: DESPITE/IN SPITE OF the rain, I went for a walk. We enjoyed our walking holiday DESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT it was tiring.

Ex: Buying a house is expensive. It is, HOWEVER, a good investment. It’s a big decision to make, THOUGH.

Ex: John is very rich BUT/WHILE/WHEREAS his friends are extremely poor.

Ex: ON THE ONE HAND these computers are expensive. ON THE OTHER HAND they are exactly what we want.

5. Liên từ chỉ thời gian

Ex: WHEN/WHILE/AS I was driving along the road, I saw a terrible accident. He went out AFTER he’d finished work.

Ex: WHENEVER/EVERY TIME I see him, he’s driving a different car.

Ex: FIRST he closed all the windows, THEN he locked the doors. LATER he came back to check that everything was all right.

Ex: DURING/ALL THROUGH the summer we get a lot of visitors. It rained heavily THROUGHOUT the night.

6. Liên từ chỉ điều kiện (condition)

Ex: EVEN IF you are born rich, life is still difficult. You can borrow the car AS LONG AS you’re careful with it. You can’t come with me UNLESS you promise to keep quiet.

Sau giới từ và/hoặc trước động từ TO V chúng ta sử dụng WHETHER chứ không dùng IF. Ex: I don’t know WHETHER you have met him OR NOT. It depends ON WHETHER the government takes any action. The organizers will decide WHETHER TO IMPOSE fines.

Ex: Take this umbrella IN CASE it rains. IN CASE OF emergency, break the glass