Cách Sử Dụng Imovie Trên Macbook / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Imovie Trên Macbook Cho Người Mới

Cách sử dụng iMovie trên Macbook là một trong số những từ khóa được tìm kiếm nhiều hiện nay. Liệu bạn đã biết gì về ứng dụng iMovie cùng cách sử dụng của nó hay chưa? Để có thêm những thông tin cần thiết, thú vị về iMovie, đừng bỏ qua nội dung của bài viết sau đây.

1. iMovie là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách sử dụng iMovie, cần phải hiểu ứng dụng iMovie là gì? Thực chất iMovie là một ứng dụng mà người dùng có thể sử dụng để xem, chỉnh sửa hoặc là xuất video vô cùng thuận tiện và dễ dàng.

2. Hướng dẫn sử dụng iMovie

Cách dùng iMovie là gì? Thực chất đây là cách mà người dùng sử dụng iMovie để xem, chỉnh sửa và tạo các hiệu ứng cho video.

2.1 Tải các đoạn phim vào iMovie

Trong số hướng dẫn sử dụng iMovie hiện nay, hướng dẫn về việc tải các đoạn phim vào iMovie được rất nhiều người dùng tìm kiếm. Bởi đây cũng là bước cơ bản đầu tiên, để sau này thực hiện việc chỉnh sửa hoàn thiện cho một đoạn phim.

Bước 2: Nếu nhập video từ Iphon,e hãy kết nối thiết bị và Mac thông qua cáp Firewire tới cáp USB.

Bước 3: Sẽ có một thông báo về việc máy tính muốn truy cập vào thông tin dữ liệu ở Iphone. Để tiếp tục, hãy chọn vào “Continue”. Tiếp theo, với yêu cầu xác nhận trên Iphone, hãy nhấn vào “Trust”.

Bước 4: Trong trường hợp, cửa sổ của iMovie không mở, bạn cần thực hiện hành động nhấp vào mũi tên đi xuống ở bên cạnh nút đóng/giảm thiểu/toàn màn hình có màu đỏ, màu vàng và màu xanh lục.

Bước 5: Hãy nhấn chọn vào Import Media. Rồi sau đó đợi một lát, để Mac và Iphone thực hiện việc đồng bộ hóa.

Bước 6: Đồng bộ hóa thực hiện xong, hãy nhấn vào Iphone ở trong danh sách Cameras.

Bước 7: Để nhập một video bất kỳ, bạn chỉ cần nhấn phím Command mỗi khi chọn. Bạn cũng có thể chọn tất cả video bằng cách nhấn vào video đầu tiên, rồi nhấn shift và đồng thời nhấn chọn vào video cuối. Còn nếu muốn chọn nhóm thì nhấn vào bằng chuột và sau đó vẽ một vùng lựa chọn ở xung quanh nhóm video đó.

Khi đã chọn xong video, để xem sẽ làm gì tiếp theo nào? Hãy tiến hành lựa chọn nơi mà bạn muốn nhập bằng việc nhấn vào trình đơn thả xuống ở phía bên cạnh Import to. Cuối cùng bạn chọn vào Import Select.

Bước 8: Trong trường hợp bạn muốn tiếp tục để thêm nhiều video vào iMovie, thì hãy chọn vào Project Media rồi chọn Import Media. Sau đó đợi một lát để cửa sổ của Import mở. Để tránh nhập 2 lần cho 1 video, hãy tích dấu chọn vào Hide Imported.

Bước 9: Nếu đã thực hiện thêm vào một video ở iMovie, bạn sẽ thấy video này ở trong cột phía bên trái của My iMovie.

2.2 Chỉnh sửa các đoạn phim

Bước 1: Trong cửa sổ của iMovie, hãy chọn vào Projects, rồi chọn tiếp Create New.

Bước 3: Có một màn hình với một cửa sổ là nơi xem video, còn lại là một nơi dùng để thực hiện việc kéo và thả clip vào.

Bước 4: Để ý về phía bên trái, ở đó bao gồm các thư mục chứa clip đã nhập. Chỉ cần nhấn vào thư mục để chọn clip sẵn cần chỉnh sửa. Trong trường hợp không tìm thấy clip, hãy chắc chắn rằng đã sử dụng MyMedia bắt đầu từ các tùy chọn ở đầu của cửa sổ.

2.3 Cách cắt các đoạn phim

Bước 1: Nhấn vào clip ở khu vực phía bên trái của màn hình. Lúc này, bạn sẽ thấy khung của clip đã xuất hiện màu vàng cùng với hai dấu ngoặc ở hai bên.

Bước 2: Nhấn vào khung bên trái và bạn sẽ nhanh chóng nhìn thấy các mũi tên trên khung hình.

Bước 3: Kéo cạnh của đoạn phim ở phía bên trái, kéo đến cái vị trí mà đoạn phim sẽ bắt đầu.

Bước 5: Thực hiện việc kéo một phần clip đã lót xuống khu vực dòng thời gian bên dưới. Như vậy, phần còn lại của chiếc clip này vẫn sẽ có mặt ở trong phần ở trên. Cho nên hoàn toàn có thể sử dụng những phần khác của clip. Cách thực hiện tương tự và bạn sẽ thấy ở phần hiển thị của clip sẽ có sự xuất hiện của một dấu gạch dưới có màu cam.

2.4 Thay đổi tốc độ của đoạn phim

Bước 1: Ở phía bên phải của cửa sổ khung hình, chọn vào Speed.

Bước 2: Nhấn vào trình đơn thả xuống ở phía bên cạnh của Speed. Sau đó, lựa chọn tùy chọn theo yêu cầu thay đổi là: Normal, Slow, Fast, Freeze Frame và Custom.

Bước 3: Lựa chọn tốc độ của clip thích hợp với từng tùy chọn. Nếu tốc độ nhanh có thể chọn 2x. 4x, 8x hay 20x…

2.6 Phóng to một đoạn phim

Bước 1: Nhấn vào đoạn muốn phóng to trong clip để giúp nó có mặt trong trình xem bên phải để chỉnh sửa.

Bước 2: Ở trong thanh công cụ, hãy nhấn vào cây trồng để làm xuất hiện các tùy chọn.

Bước 4: Nhấn vào Croptop Fill, rồi tiến hành kéo các góc để đóng khung của hình ảnh mà bạn muốn xuất hiện.

2.7 Xoay một đoạn phim

Bước 1: Nhấn vào Crop ở khu vực phía trên của thanh trình đơn ở khu vực phía trên trình xem video.

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng con xoay, rôi chọn hướng mà bạn muốn.

2.9 Đảo ngược một đoạn phim

Bước 1: Di chuyển bằng cách kéo clip vào trong khu vực dòng thời gian.

Bước 2: Nhấn vào video ở trong khu vực dòng thời gian với mục đích kiểm tra nó ở trong khu vực cửa sổ kiểm tra đoạn clip hay chưa.

Bước 3: Nhấn vào biểu tượng tốc độ. Sau đó chọn vào Reverse.

3. Chỉnh sửa quá trình chuyển tiếp trong iMovie

3.1 Cách thêm chuyển tiếp

Bươc 1: Nhấn vào tab Transitions.

Bước 2: Khi đã chọn được quá trình chuyển đổi ưng ý giữa 2 clip, hãy thực hiện hành động kéo và thả nó vào trong khu vực dòng thời gian. Có rất nhiều lựa chọn như Cross Dissolve giúp làm mờ đoạn clip thứ 2, Cross Blur giúp làm mờ đoạn clip thứ 1…

3.2 Cách thay đổi chiều dài quá trình chuyển tiếp

Bước 1: Nhấn vào quá trình chuyển đổi ở giữa hai clip với biểu tượng là hai hình tam giác đang hướng vào với nhau, để thấy mốc thời gian của quá trình chuyển đổi kéo dài.

Bước 3: Nếu muốn mốc thời gian chuyển đổi giữa các clip là khác nhau. Chỉ cần thực hiện hành động kéo và thả quá trình chuyển đổi khác nhau vào trong khu vực thanh thời gian. Rồi nhấp 2 lần vào mỗi nút cho một quá trình chuyển đổi.

Ngoài ra, với những video ngắn thì không thể nào thêm vào quá trình chuyển đổi dài được. Tuy nhiên, nếu cố gắng và được xác định là có thể, thì việc làm chậm clip trước khi chuyển đổi là việc làm cần thiết.

4. Hiệu ứng trong phần mềm iMovie

4.1 Thêm bộ lọc và hiệu ứng cho đoạn phim

Bước 1: Thêm clip vào trong khu vực dòng thời gian. Sau đó nhấn vào clip để giúp nó xuất hiện ở cửa sổ kiểm tra clip.

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Clip Filter và hiệu ứng âm thanh.

Bước 3: Nhấn vào trình đơn thả xuống ở vị trí bên cạnh của Clip Filter, để mở bộ lọc.

Bước 4: Muốn biết bộ lọc đó trông như thế nào, chỉ cần di chuyển chuột vào bộ lọc đó.

Bước 5: Nhấn chọn bộ lọc mà bạn muốn.

Bước 6: Nếu muốn dùng chung bộ lọc cho tất cả clip, chỉ cần nhấn tổ hợp phím command +A để chọn và sau đó áp dụng bộ lọc vào clip.

Bước 7: Nếu muốn dùng bộ lọc cho một số đoạn phim, chỉ cần chọn clip mà bạn muốn nhưng đồng thời vẫn đang nhấn giữ phím cmd.

4.2 Thêm hiệu ứng âm thanh cho đoạn phim

Bước 1: Nhấn vào trình đơn ở khu vực bên cạnh Hiệu ứng âm thanh, để làm xuất hiện bộ sưu tập về hiệu ứng âm thanh.

Bước 2: Nghe hiệu ứng bằng cách di chuyển chuột đến chúng. Nếu muốn chọn hiệu ứng nào thì nhấn vào đó.

4.3 Hiệu ứng Picture-in-Picture

Bước 1: Tìm kiếm clip mà bạn muốn dùng hiệu ứng Picture – in – Picture. Sau đó di chuyển bằng cách kéo nó đến clip còn lại.

Bước 2: Xuất hiện nút Video Overlay Settings nhìn giống như là hai chiếc hộp. Việc của bạn lúc này, đó là nhấn vào nút đó.

Bước 3: Để ý phía dưới menu sẽ thấy có một chiếc hộp với rất nhiều tùy chọn. Chỉ cần chọn vào Picture – in – Picture là được.

Bước 4: Sau khi chọn xong, hãy kéo hình vào vị trí trong khung.

4.4 Chuyển âm thanh nền

Cách 1: Nhấn vào vùng màu xanh ở khu vực phía dưới video. Lúc này sẽ xuất hiện một đường thẳng, mà người dùng có thể thực hiện việc kéo lên xuống, để làm tăng hoặc giảm âm thanh.

Cách 2: Để thay đổi âm thanh, nhấn vào biểu tượng Âm thanh. Sau đó, có một vòng quay xuất hiện. Bạn có thể di chuyển đến mức độ âm thanh mà bạn muốn.

4.5 Thêm âm thanh hoặc lồng tiếng

Bước 1: Nhấn vào Audio ở khu vực bên trái cửa sổ.

Bước 2: Hãy tìm bản nhạc mà bạn muốn thêm vào. Sau đó, nhấn chọn vào kéo xuống khu vực dòng thời gian phía bên dưới.

Sau khi đã biết về cơ bản, ứng dụng vào thực tế để làm nên một đoạn phim của riêng mình. Bây giờ là lúc mà bạn sẽ phải tìm đến cách sử dụng iMoviecách xuất video trong iMovie đó.

Imovie Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Imovie Trên Iphone Chi Tiết Từ A

Bạn đang tìm kiếm một ứng dụng vừa miễn phí, vừa nhiều tính năng để chỉnh sửa video ngay trên iPhone? Vậy thì iMovie là một lựa chọn không thể phù hợp hơn.

iMovie là gì?

iMovie là một ứng dụng giúp chỉnh sửa, biên tập video hoàn toàn miễn phí được chính Apple phát triển cho các thiết bị macOS, iOS và iPadOS. Nó được ra đời như một ứng dụng Mac từ năm 1999 và có mặt trên iPhone kể từ năm 2010. Ứng dụng iMovie được Apple thiết kế để có thể sử dụng một cách đơn giản nhất, vì vậy bất kỳ ai, kể cả những người không rành về kỹ thuật cũng có thể tạo ra một video tuyệt vời chỉ trong vài bước.

Hướng dẫn cài đặt iMovie

Ứng dụng iMovie không được Apple cài đặt theo mặc định trên các thiết bị iPhone, nhưng bạn có thể tải nó hoàn toàn miễn phí ngay trên App Store. Phiên bản iMovie dành cho iPhone có kích thước khoảng hơn 700MB, vì vậy hãy đảm bảo rằng thiết bị của bạn có đủ dung lượng và kết nối mạng khi tải xuống.

Bạn có thể truy cập đường theo đường link bên dưới để chuyển nhanh sang App Store:

Hướng dẫn sử dụng iMovie trên iPhone toàn tập

Bước 1: Tạo một Dự án iMovie

Đầu tiên bạn mở ứng dụng iMovie lên, nhấn chọn nút “Tạo Dự án” .

Bạn sẽ được ứng dụng giới thiệu hai kiểu dự án:

Phim: Kết hợp các video, ảnh và nhạc để tạo phim của riêng bạn.

Trailer: Làm theo các kiểu mẫu có sẵn để tạo trailer mang phong cách Hollywood.

Giờ để tìm hiểu sâu hơn về cách sử dụng iMovie, chúng tôi khuyên bạn nên bắt đầu với lựa chọn Phim để có tính cá nhân hóa nhiều hơn.

Màn hình tiếp theo iMovie sẽ cho bạn thấy tất cả ảnh và video được lưu trữ trên iPhone của bạn được sắp xếp theo “Khoảnh khắc”, điều này có nghĩa là chúng được sắp xếp theo ngày tháng xa dần để bạn có thể dễ dàng tìm thấy những sự kiện của mình một cách nhanh chóng.

Còn nếu bạn muốn có phân loại theo các thư mục riêng như Ảnh, Video, Album,… thì chỉ cần nhấn chọn trở lại ” Phương tiện” ở góc trên cùng bên trái.

Như ví dụ ở đây của chúng tôi sau khi lựa chọn 2 video ngắn thì đoạn Phim sẽ có thời lượng khoảng gần 1 phút.

Bước 3: Chỉnh sửa đoạn Phim của bạn trong iMovie

Để bắt đầu chỉnh sửa bất kỳ một thứ gì đó trong iMovie, hãy nhấn vào nó trong dải thời gian. Bạn sẽ nhận biết được mình đã vào chế độ chỉnh sửa vì nội dung sẽ có viền màu vàng.

Ứng dụng iMovie có rất nhiều công cụ khác nhau để chỉnh sửa nội dung của bạn như:

Chỉnh sửa độ dài của video, thay đổi điểm bắt đầu hoặc điểm kết thúc video.

Cắt một video dài thành nhiều video ngắn.

Nhân bản một video.

Làm chậm hoặc tăng tốc độ của video.

Tăng hoặc giảm âm lượng của video.

Thay đổi hiệu ứng chuyển tiếp giữa các nội dung.

Thêm nhạc nền tùy ý vào video của bạn.

…v…v…

Bước 4: Thêm bộ lọc vào Dự án iMovie

Tương tự như những ứng dụng bạn thường dùng như Instagram hay các ứng dụng chỉnh sửa ảnh, iMovie cũng có nhiều bộ lọc khác nhau cho phép bạn áp dụng nhiều phong cách cho từng nội dung ngắn hoặc toàn bộ cả đoạn Phim của bạn. Những bộ lọc phổ biến iMovie đều có đủ như:

Để thêm bộ lọc bạn thao tác như sau:

Nhấn chọn nội dung bạn muốn thêm bộ lọc ở dải thời gian.

Nhấn thêm bộ lọc (biểu tượng hình 3 vòng tròn).

Cuối cùng áp dụng một bộ lọc mà bạn thích.

Khi đoạn Phim của bạn đang gần hoàn thành, bạn có thể muốn thay thế âm thanh gốc bằng một số bản nhạc hay hơn, sôi động hơn. Apple có sẵn một thư viện nhạc miễn phí bản quyền mà bạn có thể sử dụng, hoặc bạn cũng có thể tùy ý thêm những bản nhạc yêu thích của riêng bạn.

Để thêm nhạc nền bạn thao tác như sau:

Bạn nhấn nút thêm nội dung mới .

Chọn mục “Âm thanh”.

Cuối cùng chọn một bài nhạc mà bạn muốn thêm.

Để đoạn Phim của bạn nhìn thật chuyên nghiệp, bạn nên thêm vào một số tiêu đề văn bản.

Có khá nhiều tùy chọn tiêu đề khác nhau như:

Để thêm tiêu đề văn bản bạn thao tác như sau:

Nhấn chọn nội dung bạn muốn thêm tiêu đề ở dải thời gian.

Nhấn thêm văn bản tiêu đề (biểu tượng chữ T).

Chọn một kiểu chữ tiêu đề và màu sắc.

Cuối cùng nhấn sửa văn bản và kéo tới vị trí bất kỳ trong đoạn Phim mà bạn muốn.

Cuối cùng khi bạn đã hài lòng với tất cả những chỉnh sửa của mình, hãy nhấn chọn “Xong” để hoàn thành Dự án iMovie. Bây giờ bạn có thể xem lại toàn bộ đoạn Phim, nếu cảm thấy tất cả đã ổn bạn có thể nhấn nút chia sẻ rồi gửi cho bạn bè, hoặc chọn mục “Lưu Video” nếu muốn xuất đoạn Phim tới Thư viện Ảnh của bạn để lưu giữ.

Cách Sử Dụng Phím Delete Trên Macbook

Trên một số bàn phím Macbook nhỏ hơn, bao gồm bàn phím tích hợp trên MacBook Air và MacBook Pro, không có phím Delete; các phím dừng ở cột Backspace/Return/right-Shift.

Trong bài này chúng tôi trả lời hai câu hỏi chính: tại sao không có phím Delete trên MacBook và làm thế nào bạn có thể xóa mà không có nó? Đọc tiếp theo: Cách tăng tốc độ Macbook

Sự khác nhau giữa Backspace và Delete là gì?

Phím Backspace – xóa lùi (nút ở trên cùng bên phải được đánh dấu bằng mũi tên hướng thẳng về phía trái) sẽ xóa ký tự ở bên trái của con trỏ văn bản; Phím Delete (hoặc Forward-Del) thì sẽ xóa ký tự ở bên phải của con trỏ.

Trong hầu hết các trường hợp soạn thảo văn bản, Backspace hữu ích hơn. Bởi bạn thường sử dụng nó để xóa bất cứ thứ gì bạn vừa viết, nhưng khi chỉnh sửa một bộ văn bản hoàn chỉnh, bạn có thể thấy việc sử dụng phím Delete thuận tiện hơn.

Tại sao không có phím Delete trên MacBook?

Việc Macbook không có phím Delete trên bàn phím cũng gây ra nhiều ý kiến trái ngược của người dùng. Tuy có nhiều người thích sử dụng phím này nhưng cũng có người đồng ý với quan điểm xóa nút này của Apple. Để tiết kiệm không gian và làm cho máy tính xách tay nhỏ hơn. Và cũng bởi vì, như đã giải thích ở trên, phím Delete có xu hướng được sử dụng ít hơn phím Backspace – có chức năng xóa chữ tương tự, chỉ là bạn đặt con trỏ sau đoạn văn bản bạn muốn xóa mà thôi.

Cách xóa văn bản mà không có phím Delete

Nếu bạn muốn thực hiện xóa văn bản bằng phím Delete như trên máy tính xách tay thông thường, bạn thực hiện bằng cách sau:

Trên bàn phím MacBook, giữ nút Fn (bạn sẽ tìm thấy nó ở phía dưới bên trái của bàn phím) và sau đó nhấn Backspace. Nó sẽ thực hiện chức năng xóa đoạn văn bản, ký tự ngay sau con trỏ, tương tự như sử dụng phím Delete.

Cách Sử Dụng Google Translate Trên Macbook

Trong thời đại ngày nay việc giao lưu giữa các dân tộc cũng như các quốc gia với nhau là điều rất cần thiết và quan trọng. Tuy nhiên không phải lúc nào chúng ta cũng có thể hiểu hết tất cả mọi thứ về ngôn ngữ của quốc gia khác. Chính vì vậy Google đã tìm cách hỗ trợ người dùng bằng 1 dịch vụ vô cùng hữu ích là dịch vụ Google Translate. Vậy sử dụng Google Translate trên MacBook như thế nào ? Hãy cũng MacBook Việt theo dõi trong bài viết này nhé.

Công cụ này được sử dụng khá nhiều và mang các ý nghĩa khác nhau. Bạn có thể sử dụng công cụ này như các tổ hợp phím tắt hoặc các menu khác nhau. Bạn có thể tạo ra nhiều các Services cho đoạn văn mà bạn đã lựa chọn sau đó đưa đoạn văn lên Google Translate để chuyển đoạn văn đó sang ngôn ngữ mà bạn cần. Để thực hiện được điều này bạn phải sử dụng 1 số thao tác sau:

_ Nhấn chọn Copy, cut hoặc Paste, add đoạn văn để có 1 contact mới, tìm kiếm trên Google, google Map với từ khóa là đoạn văn đó.

_ Để chọn 1 file bất kỳ trong cửa sổ của Finder bạn có thể mở, xóa, hay nén file hoặc gửi qua email hay Bluetooth…

Công cụ này hỗ trợ làm cho việc lập trình trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Khi sử dụng Automator bạn có thể tạo ra 1 số các thao tác nối tiếp nhau như hiển thị cửa sổ, biến file sang dạng chúng tôi tác này đã có sẵn trong hệ điều hành OS X của MacBook.

Để tạo ra 1 services bằng việc sử dụng Automatore với sự hỗ trợ của Google Translate, bạn làm theo các bước sau:

Bước 3: Sau đó bạn tìm mục Actions và Run AppleScript. Kéo những mục này thả vào trong cửa sổ bên phải.

Kéo những mục này thả vào trong cửa sổ bên phải

Bước 4: Bạn copy đoạn scrip sau rồi paste vào trong cửa sổ của scrip:

on run {input, parameters}

set output to & urldecode(input as string)

set cmd to “‘require “cgi”; puts CGI.escape(STDIN.read.chomp)'”

Paste xong vào cửa sổ scrip bạn có thể nhận ra trong phần Service receives selected ở dạng text và mục in là Any Application. Có nghĩa là với mỗi ứng dụng đều có thể thực hiện lệnh Select Text sau đó nội dung này sẽ được xử lý và đoạn đại chỉ Google Translate.

Bước 5: Tìm Website Popup rồi kéo thả sang cửa sổ bên phải.

Bước 6: Bạn lựa chọn Site size và kích thước của của sổ.

Bước 7: Cuối cùng lưu lại bằng cách chọn Command + S, nên chọn 1 cái tên dễ nhớ để tiện hơn cho việc sử dụng sau này.

Như vậy có thể thấy việc sử dụng Google Translate trên MacBook rất đơn giản phải không? ứng dụng này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc giao tiếp với người nước ngoài cũng như trong việc dịch các văn bản, tài liệu. Hy vọng thông qua bài viết bạn có thể sử dụng Google Translate trên MacBook 1 cách thật hiệu quả. Ngoài ra để sử dụng Macbook hiệu quả hơn bạn có thể tham khảo một số bài viết của chúng tôi như cách sử dụng phần mề quản lý pin Macbook . Chúc bạn thành công!