Cách Sử Dụng Hyperlink Trong Word 2010 / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Find &Amp; Replace Trong Word 2010 Từ A

Bước 1 – Hãy để chúng tôi làm việc trên một văn bản mẫu có sẵn trong tài liệu Word của chúng tôi. Chỉ cần gõ =rand() và nhấn Enter, màn hình sau sẽ xuất hiện Lệnh =rand() giúp tạo 1 đoạn văn bản ngẫu nhiên gồm 3 đoạn văn, mỗi đoạn 5 dòng

Bước 2 – Nhấn vào Find option trong nhóm Editing của tab Home và nhấn Ctrl + F để mở Navigation pane

Bước 3 – Nhập một từ mà bạn muốn tìm kiếm trong hộp Find, ngay sau khi bạn nhập xong, Word tìm kiếm văn bản bạn đã nhập và hiển thị kết quả trong Navigation pane và tô sáng từ đó trong tài liệu như trong ảnh chụp màn hình sau đây

Bước 4 – Bạn có thể nhấp vào nút xóa (X) để xóa tìm kiếm và kết quả và thực hiện tìm kiếm khác.

Bước 5 – Bạn có thể sử dụng các tùy chọn khác trong khi tìm kiếm một từ. Nhấp vào nút Option để hiển thị menu tùy chọn và sau đó nhấp vào tùy chọn Option; Điều này sẽ hiển thị một danh sách các tùy chọn. Bạn có thể chọn các tùy chọn như trường hợp khớp để thực hiện tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường.

Bước 6 – Cuối cùng, nếu bạn đã hoàn tất thao tác Find, bạn có thể nhấp vào nút đóng (X) để đóng Navigation pane.

Bước 1 – Nhấp vào tùy chọn Replace trong nhóm Editing trên tab Home hoặc nhấn Ctrl + H để khởi chạy hộp thoại Find & Replace được hiển thị trong Bước 2

Bước 2 – Nhập từ bạn muốn tìm kiếm vào ô Find what. Bạn có thể thay thế từ đó trong hộp thoại Find and Replace ở hình dưới

Bước 3 – Nhấp vào nút Replace có sẵn trên hộp thoại Find and Replace và bạn sẽ thấy sự xuất hiện đầu tiên của từ được tìm kiếm sẽ được thay thế bằng từ thay thế. Nhấp lại vào nút Replace sẽ thay thế lần xuất hiện tiếp theo của từ được tìm kiếm. Nếu bạn sẽ nhấp vào nút Replace All thì nó sẽ thay thế tất cả các từ tìm thấy trong một lần. Bạn cũng có thể sử dụng nút Find Next chỉ để tìm kiếm lần xuất hiện tiếp theo và sau đó bạn có thể sử dụng nút Replace để thay thế từ đã tìm thấy.

Bước 5 – Cuối cùng, nếu bạn đã hoàn tất thao tác Find and Replace, bạn có thể nhấp vào nút Đóng (X) hoặc Cancel của hộp thoại để đóng nó lại.

Cách Đặt Tab (Tạo Dòng Kẻ Chấm) Trong Word 2022, 2022, 2013, 2010

Khi bạn nhấn phím Tab trên bàn phím trong khi đang làm việc với Microsoft Word, thì con trỏ chuột của bạn sẽ di chuyển đến một vị trí cụ thể được gọi là điểm dừng tab (Tab Stop). Những tab này thường được sử dụng để thụt lề các đoạn, nhưng chúng cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, ví dụ như tạo danh sách một hay nhiều cột văn bản. Bài viết này sẽ hướng dẫn cho bạn cách thay đổi cài đặt tab mặc định trong Word cũng như cách tạo, thay đổi hoặc xóa tab trong Word bằng thước đo (Ruler).

Chú ý: Hướng dẫn trong bài viết này có thể áp dụng cho các phiên bản Microsoft Word 2019, 2016, 2013, 2010 và Office 365.

Có bao nhiêu loại tab trong Word?

Tab trái: văn bản sẽ được căn về bên phải của điểm dừng tab. (Đây là loại tab thường được dùng phổ biến nhất).

Tab giữa: Văn bản được căn giữa trung tâm.

Tab phải: Văn bản sẽ được mở rộng về bên trái của điểm dừng tab.

Tab thập phân: căn chỉnh văn bản dựa trên số thập phân đầu tiên được đặt trên điểm dừng tab.

Tab thanh: tạo một đường thẳng đứng ở điểm dừng tab và không có tác dụng định vị văn bản mà nó thường được sử dụng để định dạng danh sách có nhiều cột dữ liệu.

Thụt lề dòng đầu tiên: Lựa chọn này nằm ở đầu thước, có tác dụng cho phép bạn thụt lề văn bản ở dòng đầu tiên của đoạn văn.

Thụt đầu dòng treo: Lựa chọn này nằm ở cuối thước, có tác dụng cho phép bạn thụt lề văn bản ở dòng thứ hai của đoạn văn và tất cả các dòng sau đó.

Hướng dẫn thay đổi tab mặc định trong Word

Theo cài đặt mặc định, Word sẽ di chuyển con trỏ chuột của bạn nửa ich sang bên phải khi bạn nhấn phím Tab trên bàn phím của máy tính. Tuy nhiên, bạn cũng có thể thay đổi độ dài của tab trái mặc định mà không cần phải tạo một tab mới.

Các bước hướng dẫn sau đây chỉ ảnh hưởng đến tài liệu hiện tại của bạn. Nếu như bạn muốn thay đổi tab mặc định trong tương lai, bạn phải sửa đổi mẫu chúng tôi của mình.

Bước 1: Lựa chọn thẻ Home trên Menu chính.

Bước 2: Chọn biểu tượng Mũi tên nhỏ trong nhóm Paragraph.

Cách tạo, thay đổi, xóa Tab bằng thanh thước Ruler của Word

Cách tạo tab (dòng chấm) bằng thước kẻ trong Word

Đầu tiên, bạn cần phải biết cách bật thước kẻ (Ruler) trong Word. (Bỏ qua 3 bước đầu tiên nếu như tài liệu của bạn đã hiển thị thanh thước kẻ).

Bước 1: Chọn thẻ View trên Menu chính.

Bước 2: Lựa chọn Ruler trong nhóm Show.

Chú ý: Nếu như bạn không chọn tất cả hoặc một phần tài liệu của bạn trước khi bắt đầu tạo tab mới thì hành động này chỉ áp dụng cho đoạn mà con trỏ chuột của bạn hiện đang trỏ tới hoặc nội dung mới được viết ra.

Bước 4: Nhấp vào biểu tượng tab ở phía bên trái màn hình của bạn cho đến khi nào nó chuyển đến loại tab mà bạn muốn áp dụng cho văn bản của mình. (Bạn có thể di con trỏ chuột vào từng ký hiệu để hiểu rõ hơn tính năng của chúng hoặc xem lại mục Các loại tab trong Word ở phần đầu của bài viết này).

Nếu như bạn muốn thực hiện thay đổi vị trí của điểm dừng tab và áp dụng cho tất cả văn bản được định dạng với tab đó thì bạn chỉ cần chọn văn bản đó.

Tiếp theo, hãy sử dụng con trỏ chuột và kéo điểm dừng đến vị trí mới trên thanh Ruler. Nếu con trỏ của bạn hiện đang ở trong một đoạn được định dạng bằng tab đó, thì nó sẽ tự động được cập nhật.

Bước 1: Đảm bảo rằng không có văn bản hoặc nội dung khác được chọn.

Bước 2: Kéo biểu tượng tab xuống dưới và buông chuột ra. Cài đặt tab trước đó của bạn sẽ được gỡ bỏ.

Ghi chú: Nếu như bạn vô tình xóa nhầm một tab, hãy ngay lập tức nhấn phím tắt Ctrl + Z trên bàn phím để hoàn tác thao tác xóa.

Vừa rồi là bài viết hướng dẫn cho bạn 2 cách đặt tab trong Word (hay còn được gọi là tạo dòng chấm trong Word) nhanh chóng và vô cùng đơn giản. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.

Cách Sử Dụng Footnote Và Endnote Trong Word

Tính năng chú thích trong Word, bạn cần phân biệt sự khác nhau của Footnote và Endnote, cách ghi chú thích bằng Footnote và Endnote .

1. Footnote hay Endnote là gì?

Footnote hay Endnote sẽ tùy thuộc vào cách trình bày của bạn vì điểm khác biệt giữa hai loại chú thích này là vị trí hiện chú thích. Nếu như Footnote hiện chú thích ở cuối mỗi trang hoặc ngay bên dưới phần chữ thì Endnote đặt chú thích ở cuối văn bản hoặc mỗi đoạn (section).

Ngoài ra, cả hai kiểu chú thích này đều đặt ký hiệu chú thích (dạng số hoặc ký tự) ở dạng cỡ chữ nhỏ và nằm phía trên bên phải nội dung cần chú thích. Phần giải thích sẽ cách biệt với văn bản bằng dấu gạch ngang dài và ở vị trí tùy chọn.

Tuy nhiên, thông thường bạn sẽ chú thích dạng Footnote hơn Endnote nên bài viết chỉ tập trung vào hướng dẫn sử dụng Footnote. Cách sử dụng Endnote hoàn toàn tương tự.

2. Định dạng qua hộp thoại Footnote and Endnote

Tại thẻ References, nhấn vào biểu tượng mũi tên nhỏ ở góc phải của mục Footnotes để mở hộp thoại Footnote and Endnote:

Location: chọn vị trí chú thích khi chèn Footnote, Endnote.

Convert: chuyển đổi chú thích dạng Footnote sang Endnote hoặc ngược lại.

Number format: chọn ký hiệu số hoặc chữ dùng trong chú thích

Custom mark: sử dụng khi cần chú thích bằng ký hiệu đặc biệt ngoài chữ và số.

Start at: chọn số thứ tự khởi đầu cho các chú thích

Numbering: chọn cách đếm số thứ tự chú thích: liên tục, bắt đầu lại ở mỗi đoạn hay mỗi trang

Apply changes to: thay đổi định dạng này với đoạn đang chọn hay toàn bộ văn bản

3. Thêm Footnote vào văn bản

Chọn Insert Footnote trong thẻ References, mục Footnotes để chèn chú thích vào vị trí con nháy trong văn bản. Sau đó, nhấn để đến vị trí cập nhật chú thích. Thao tác với Endnote cũng tương tự như vậy.

Ngoài ra còn có lệnh chuyển tất cả Footnote thành Endnote mà bạn có thể làm để chuyển qua lại là gom chú thích dưới từng trang thành tất cả chú thích nằm cuối văn bản ( Footnote thành Endnote ) hoặc ngược lại

Cách Sử Dụng Hàm Value Trong Excel 2010, 2013, 2022, 2022

Nội dung của bài viết này chủ yếu cho thấy cách sử dụng hàm VALUE trong Excel để chuyển đổi chuỗi văn bản thành giá trị số để bạn có thể tính toán số liệu dễ dàng hơn.

Excel lưu trữ các giá trị dưới dạng văn bản hoặc giá trị số. Vì vậy, nếu như bạn cố gắng sử dụng giá trị văn bản “10″ trong phép cộng, phép nhân thì nó sẽ gặp lỗi.

Do đó, nếu như bạn vẫn muốn thực hiện những phép tính này thì trước tiên bạn cần chuyển đổi những giá trị văn bản này thành giá trị số để thực hiện phép tính. Và hàm VALUE trong Excel thường được sử dụng để làm điều này.

Hàm VALUE được giới thiệu trong Microsoft Excel 2007, 2010, 2013, 2016, 2016, 2019 và các phiên bản mới hơn sau này.

Hàm VALUE là gì?

Hàm VALUE trong Excel là một tính năng tiện lợi được sử dụng để chuyển đổi các chuỗi văn bản thành các giá trị số có trong công thức hay một ô Excel.

VALUE là một hàm tích hợp trong Excel và được phân loại là hàm chuỗi/văn bản. Và bạn có thể nhập công thức hàm VALUE vào trang tính Excel như những hàm thông thường khác.

Công thức hàm VALUE trong Excel

Hàm VALUE thường được sử dụng để chuyển đổi giá trị văn bản thành định dạng số. Nó có thể nhận ra chuỗi số, ngày và thời gian.

Cú pháp của hàm VALUE rất đơn giản:

Trong đó với Text là một chuỗi văn bản được đặt trong dấu ngoặc kép hoặc tham chiếu ô có chứa giá trị văn bản mà bạn muốn chuyển đổi về định dạng số.

Lấy ví dụ, để có thể chuyển đổi chuỗi văn bản trong ô A2 sang định dạng số, bạn sẽ nhập công thức như bên dưới:

Như đã đề cập trước đó, trong nhiều tình huống, Excel sẽ tự động chuyển đổi định dạng văn bản thành định dạng số. Tuy nhiên, nếu như quá trình này không tự động diễn ra, bạn cần phải làm điều này bằng cách thủ công nhờ sự trợ giúp của hàm VALUE.

Sử dụng hàm VALUE để chuyển đổi văn bản thành định dạng số

Bạn đã biết rằng mục đích chính của hàm VALUE trong Excel đó chính là dùng để thay đổi giá trị chuỗi văn bản thành các giá trị số.

Các công thức sau đây sẽ đưa ra một số ý tưởng về các loại chuỗi văn bản có thể được chuyển về định dạng số.

Ảnh chụp màn hình bên dưới sẽ làm rõ hơn ví dụ này:

Hầu hết người dùng Excel đều biết cách sử dụng các hàm LEFT, MID, RIGHT để tách chuỗi dữ liệu từ đầu, giữa, hoặc cuối văn bản. Khi sử dụng các công thức hàm cắt chuỗi ký tự này thì bạn hãy nhớ rằng kết quả trả về luôn ở định dạng văn bản, ngay khi bạn đang trích xuất dữ liệu số. Điều này tuy không quan trọng, nhưng nếu như bạn muốn sử dụng kết hợp với hàm SUM hoặc hàm AVERAGE để tính toán số liệu thì bạn cần phải chuyển đổi kết quả trên từ định dạng văn bản sang định dạng số rồi mới có thể thực hiện được phép tính.

Lấy ví dụ, để có thể trích xuất hai ký tự đầu tiên từ một chuỗi văn bản và trả kết quả này về định dạng số, bạn áp dụng công thức như bên dưới:

=VALUE(LEFT(A2,2))

Để trích xuất hai ký tự từ giữa chuỗi văn bản, bắt đầu từ ký tự thứ 10:

=VALUE(MID(A3,8,2))

Và để trích xuất dữ liệu hai ký tự cuối cùng từ định dạng chuỗi văn bản sang định dạng số:

=VALUE(RIGHT(A4,2))

Các công thức trên giúp bạn có thể chuyển đổi định dạng văn bản thành định dạng số. Và bạn có thể sử dụng công thức hàm SUM để tính toán các giá trị đó mà không gặp trở ngại nào.

Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết sắp tới.