Cách Sử Dụng Hyperlink Trong Word / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Sử Dụng Format Painter Trong Powerpoint Và Word

Hướng dẫn Sử dụng Format Painter trong PowerPoint và Word 2007 -2010 – 2003 – 2007 . Các mẹo hay nhất giúp bạn làm nhanh hơn công việc.

Chủ đề có thể là một cách tuyệt vời để làm cho bài thuyết trình PowerPoint của bạn hoặc tài liệu Word nhìn đẹp, nhưng đôi khi bạn có thể muốn thêm các yếu tố thiết kế tùy chỉnh để dự án của bạn. Tùy chỉnh định dạng có thể được tẻ nhạt, mặc dù, đặc biệt là khi bạn đang làm rất nhiều của nó. Ví dụ, hãy slide PowerPoint này. Hãy nói rằng bạn đã áp dụng một loạt các hiệu ứng cho các bức ảnh trên bên trái, và bây giờ bạn muốn làm như vậy để các hình ảnh bên phải.

Bạn có thể thử để nhớ tất cả các hiệu ứng được áp dụng và áp dụng chúng vào bức ảnh thứ hai là tốt hoặc bạn có thể tiết kiệm thời gian và sử dụng Format Painter . Format Painter là một công cụ trong Word và PowerPoint, cho phép bạn sao chép tất cả các định dạng từ một đối tượng và áp dụng nó với nhau. Hãy nghĩ về nó như là sao chép và dán để định dạng.

Chọn đối tượng với các định dạng mà bạn muốn sao chép.

Nhấp vào Format Painter biểu tượng. Nó có thể được đặt tại một nơi hơi khác nhau, tùy thuộc vào phiên bản của Office, nhưng nó luôn luôn trông giống như một cây cọ .

Chọn đối tượng bạn muốn áp dụng định dạng cho. Các đối tượng sẽ được định dạng.

Xem? Đơn giản! Đó là nhanh hơn nhiều so với việc áp dụng các hiệu ứng cá nhân cùng một lúc. Nếu bạn muốn, bạn thậm chí có thể sử dụng Format Painter để áp dụng định dạng cho nhiều đối tượng. Chỉ cần nhấp đúp chuột vào biểu tượng Format Painter thay vì nhấp chuột vào nó một lần.

format painter trong word 2003

cách sử dụng format painter trong excel

phím tắt format painter trong excel 2007

format painter dùng để làm gì

phím tắt format painter trong word

format painter trong excel 2003

phím tắt format painter trong excel 2010

format painter có chức năng gì

4 Cách Sử Dụng Hàm Hyperlink Trong Excel Không Phải Ai Cũng Biết

Hàm Hyperlink là hàm dùng để kết nối sheet trang tính làm việc hiện tại với một sheet trang tính khác. Chúng cũng được mở rộng ra để liên kết với các thư mục trong máy tính hoặc trang web nào đó ngoài liên kết với các sheet trang tính làm việc trong Excel. Bạn hiểu đơn giản là hàm giống như một công cụ tắt để nhảy đến vị trí hoặc nơi khác ngoài Excel vậy.

Mô tả hàm Hyperlink

=HYPERLINK(link_location, [friendly_name])

Cú pháp của hàm liên kế Hyperlink trong Excel:

Trong đó:

– Link_location: là trường bắt buộc phải có khi dùng hàm Hyperlink, là đường dẫn và tên tệp dến tài liệu được mở. Chúng có thể được tham chiếu đến một vị trí trong bảng Excel như một ô cụ thể, một thẻ đánh dấu trong văn bản Word, liên kết tới một tệp hoặc thư mục bất kỳ trong ổ cứng được lưu trữ, dẫn link trang web (link URL),… Có thể nói Hyperlink được ứng dụng rất nhiều không chỉ được dùng trong phạm vi công cụ Excel.

Có một lưu ý khi dẫn link đến một trang web, đó là hàm Hyperlink chỉ hợp lệ cho đường link dẫn URL, ngoài ra sẽ không hỗ trợ. Trong trường hợp Link_location không tồn tại hoặc bị lỗi thì sẽ xuất hiện lỗi khi bấm vào ô đó.

– Friendly_name: Tên hiển thị trong ô. Chúng có thể là văn bản hoặc giá trị số hiển thị. Friendly_name sẽ được hiển thị bằng màu xanh được gạch chân (giống như đường dẫn link thông thường). Trong trường hợp Friendly_name không có thì hiển thị tại ô chứa link sẽ là văn bản nhảy.

Hiển thị link trong Excel

Như ví dụ dưới, liên kết web sẽ là Link_location, còn công ty sẽ là Friendly_name chính là tên gọi của để quy ước cho link đó.

Cách dùng hàm hyperlink

Bước 1: Mở bảng tính Excel. Kích chuột vào ô bạn muốn tạo hyperlink. Sau đó nhấn chuột phải chọn Hyperlink.

Cách dùng hàm hyperlink

Cách 1: Tạo hyperlink đến một sheet khác trong file

Sau khi kích chuột phải chọn Hyperlink.

Hộp thoại Insert Hyperlink xuất hiện. Lúc này Insert Hyperlink sẽ hiển thị 4 sự lựa chọn và bạn chọn “Place in This Document”. Nếu muốn liên kết với một sheet nào đó bạn chọn “Or select a place in this document” sau đó nhận nội dung vào “text to display” hoặc “ScreenTip”. Chọn sheet bạn muốn chuyển nội dung đến. Cuối cùng nhấn OK.

Tạo hyperlink đến một sheet khác trong file

Cách 2: Tạo hyperlink đến một trang Web hiện có

Trong hộp hiển thị Insert Hyperlink chọn “Existing File or Web Page. Sau đó nhập địa chỉ trang mà bạn đang muốn thực hiện tại “Address” và nhập địa chỉ hiển thị trong mục “Text to display”. Sau đó nhập dữ liệu vào “ScreenTip” và di chuột vào phần nội dung hiển thị hyperlink.

Tạo hyperlink đến một trang Web hiện có

Cách 3: Tạo hyperlink đến một file excel mới được tạo

Các bạn chọn “Create New Document” trong “Insert Hyperlink”

Sau đó chọn “Change” và đi đến đường dẫn “file excel” cần tạo. Sau đó điền tên file cần tạo trong “Name of new document”. Nếu muốn bạn có thể nhập nội dung vào “ScreenTip” hoặc “Text to display”.

Tạo hyperlink đến một file excel mới được tạo

Cách 4: Cách Tạo hyperlink đến địa chỉ email

Với cách dùng hàm hyperlink trong excel thì ngoài 3 cách tạo trên thì với cách tạo hyperlink đến địa chỉ email thì các bạn hãy chọn “Email Address” rồi nhập địa chỉ mail và nội dung vào mục “Subject” rồi nhấn OK.

Cách Tạo hyperlink đến địa chỉ email

Khóa học “Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ”

Và đừng quên bạn hoàn toàn có thể “nắm trọn” hệ thống hàm Excel quan trọng và cần thiết nhất giúp bạn nâng cao hiệu suất công việc và thành công xử lý số liệu, lập báo cáo một cách chính xác, hiệu quả nhất với khóa học Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ của giảng viên Nguyễn Thành Phương trên UNICA.

Không cần phải dùng quá nhiều tính từ để miêu tả khóa “ngon- xịn-mịn-rẻ” của giảng viên Nguyễn Thành Phương trên UNICA. Khóa học “Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ” cung cấp trọn bộ những nội dung từ A đến Z từ cơ bản để nâng cao về Excel cho bất cứ ai có nhu cầu nâng cao kỹ năng tin học văn phòng.

– Kế toán thuế của doanh nghiệp

– Thiết kế Powerpoint chuyên nghiệp

Hướng Dẫn Sử Dụng Line Và Paragraph Spacing Trong Word 2022

Ngoài vấn đề thụt lề văn bản khi định dạng trong Word 2016, bạn cũng cần chú ý tới khoảng cách dòng hoặc đoạn văn nữa. Bài viết hướng dẫn sử dụng line và paragraph spacing trong Word 2016 sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó một cách dễ dàng với các thao tác step by step cực kỳ đơn giản.

Line và paragraph spacing hay còn gọi là khoảng cách giữa các dòng, khoảng cách giữa các đoạn. Rõ ràng bạn có thể tăng hoặc giảm khoảng cách giữa chúng để cải thiện khả năng đọc và trình bày rõ ràng, mặc lạc hơn trong một văn bản có nhiều dòng hoặc nhiều đoạn.

Khoảng cách dòng (line spacing)

Khoảng cách dòng là khoảng hở ngăn cách 2 dòng trong một đoạn văn bản. Word cho phép bạn tùy chỉnh khoảng cách dòng thành single spaced (cao một dòng), double spaced (cao hai dòng) hoặc bất kỳ khoảng cách nào bạn muốn.

Khoảng cách mặc định trong Word 2016 là 1.08 inch, lớn hơn một chút so với single spaced

Để định dạng khoảng cách dòng

Chọn văn bản bạn muốn định dạng.

Trên tab Home , bấm vào lệnh Line and Paragraph Spacing, sau đó chọn khoảng cách dòng mong muốn.

Khoảng cách dòng sẽ thay đổi trong tài liệu.

Điều chỉnh khoảng cách dòng

Tùy chọn giãn cách dòng của bạn không giới hạn ở các tùy chọn trong menu Line and Paragraph Spacing . Để điều chỉnh khoảng cách với độ chính xác cao hơn, chọn Line Spacing Options từ menu để truy cập hộp thoại Paragraph .

Sau đó, bạn sẽ có một vài tùy chọn bổ sung mà bạn có thể sử dụng để tùy chỉnh khoảng cách.

Exactly: Khi bạn chọn tùy chọn này, khoảng cách dòng được chuyển sang dạng điểm ảnh, giống như kích thước phông chữ. Ví dụ: nếu bạn đang sử dụng văn bản 12-point , bạn có thể sử dụng khoảng cách 15-point.

At least: Giống như tùy chọn Exactly , điều này cho phép bạn chọn số lượng khoảng cách bạn muốn.Tuy nhiên, nếu bạn có các kích thước văn bản khác nhau trên cùng một dòng, khoảng cách sẽ mở rộng để phù hợp với văn bản lớn hơn.

Multiple: Tùy chọn này cho phép bạn nhập số lượng khoảng cách bạn muốn. Ví dụ: chọn Multiple và thay đổi khoảng cách thành 1,2 sẽ làm cho văn bản trải rộng hơn một chút. Nếu bạn muốn các đường gần nhau hơn, bạn có thể chọn giá trị nhỏ hơn, như 0,9.

Khoảng cách đoạn (paragraph spacing)

Giống như bạn có thể định dạng khoảng cách giữa các dòng trong tài liệu của mình. Bạn có thể điều chỉnh khoảng cách trước và sau của nguyên đoạn văn. Điều này rất hữu ích để phân tách các đoạn văn, tiêu đề và tiêu đề phụ.

Để định dạng khoảng cách đoạn:

Trong ví dụ của Vũ i Tờ’s Blog, mình sẽ tăng không gian trước mỗi đoạn để tách chúng thêm một chút. Điều này sẽ làm cho nó dễ đọc hơn một chút.

Chọn đoạn văn hoặc đoạn bạn muốn định dạng.

Trên tab Home , bấm vào lệnh Line and Paragraph Spacing. Nhấp vào Add Space Before Paragraph hoặc Remove Space After Paragraph từ menu thả xuống. Trong ví dụ, mình sẽ chọn Add Space Before Paragraph.

Khoảng cách đoạn sẽ thay đổi trong tài liệu.

Từ menu thả xuống, bạn cũng có thể chọn Line Spacing Options để mở hộp thoại đoạn văn bản. Từ đây, bạn có thể kiểm khoảng không gian trước và sau của đoạn văn.

Để thuận tiện hơn cho lần sử dụng sau. Bạn có thể sử dụng nút Set as Default để save tất cả các thay đổi định dạng mà bạn đã thực hiện. Những định dạng này sẽ tự động áp dụng cho các tài liệu mới. Rất nhanh và hay.

Luyện tập sử dụng line và paragraph spacing trong Word 2016

Chọn ngày và khối địa chỉ. Bắt đầu với April 13, 2016, và kết thúc bằng Trenton, NJ 08601.

Thay đổi khoảng cách trước đoạn văn thành 12 pt và khoảng cách sau đoạn văn thành 30 pt.

Chọn phần thân của bức thư. Bắt đầu với I am exceedingly và kết thúc với your consideration.

Thay đổi khoảng cách dòngthành 1.15.

Khi bạn hoàn thành, trang của bạn sẽ trông như thế này:

Hướng Dẫn Sử Dụng Thụt Lề Và Tabs Trong Word 2022

Văn bản thụt lề (indent)

Trong nhiều loại tài liệu, bạn có thể chỉ muốn thụt dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Điều này giúp giúp các đoạn văn được mạch lạc và rõ ràng như ví dụ bên dưới.

Còn một kỹ thuật khác khi thụt lề đó là dòng đầu tiên trong đoan giữ nguyên, còn lại tất cả các dòng còn lại thụt vào bên trong. Kỹ thuật này được gọi là hanging indent.

Hướng dẫn cách thụt lề

Sử dụng phím Tab

Một cách nhanh chóng để thụt lề là sử dụng phím Tab. Khi bạn nhấn phim Tab 1 lần, dòng đầu tiên sẽ thụt vào 1/2 inch.

Chú ý để xác định điểm thụt lề. Bạn dùng trỏ chuột đặt điểm chèn ngay vị trí đâu tiên ở đoạn bạn muốn thụt lề.

Vũ i Tờ’s Blog

Nhấn phím Tab. Để ý phí trên thước, bạn sẽ thấy đánh dấu thước kẻ của dòng đầu tiên di chuyển sang phải 1/2 inch.

Đồng thời dòng đầu tiên của đoạn sẽ được thụt lề.

Nếu bạn không thể thấy Thước, hãy chọn tab View, sau đó nhấp vào hộp kiểm bên cạnh Ruler.

Đánh dấu thụt lề

Trong một số trường hợp, bạn có thể muốn kiểm soát nhiều hơn đối với thụt lề. Word 2016 cung cấp indent markers cho phép bạn thụt các đoạn đến vị trí bạn muốn.

Các điểm thụt lề nằm ở bên trái của thước ngang và chúng cung cấp một số tùy chọn thụt lề:

First-line indent marker : điều chỉnh thụt dòng đầu tiên

Hanging indent marker : điều chỉnh thụt lề các dòng còn lại của đoạn văn trừ dòng đầu tiên

Left indent marker : di chuyển lề của cả một đoạn văn

Để thụt lề bằng cách sử dụng indent marker

Đặt con trỏ chuột ở điểm bất kì trong đoạn bạn muốn thụt lề hoặc có thể chọn một hoặc nhiều đoạn liên tiếp.

Thụt lề bằng cách sử dụng các lệnh

Nếu bạn muốn thụt lề nhiều dòng văn bản hoặc tất cả các dòng của đoạn văn. Bạn có thể sử dụng Indent commands. Đây là các lệnh thụt lề, sẽ điều chỉnh thụt lề bằng 1/2-inch

Chọn văn bản bạn muốn thụt lề.

Các văn bản sẽ thụt lề.

Sử dụng Tabs trên ruler để thụt lề

Sử dụng các tab cho phép bạn kiểm soát nhiều hơn đối với vị trí của văn bản. Theo mặc định, mỗi lần bạn nhấn phím Tab, điểm chèn sẽ di chuyển 1/2 inch sang phải.

Thêm tab stops vào Ruler cho phép bạn thay đổi kích thước của các tab và Word 2016 thậm chí cho phép bạn áp dụng nhiều hơn một điểm dừng cho một dòng.

Nhấn phím Tab có thể thêm tab hoặc tạo first-line indent, tùy thuộc vào vị trí điểm chèn. Nói chung, nếu điểm chèn nằm ở đầu đoạn hiện có, nó sẽ tạo ra một thụt dòng đầu tiên (first-line indent), nếu không, nó sẽ tạo ra một tab.

Bộ chọn tab

Tab selector được đặt phía trên thước dọc ở bên trái. Di chuột qua bộ chọn tab để xem tên của tab stop.

Left Tab : căn trái văn bản tại điểm dừng tab.

Center Tab : căn giữa văn bản xung quanh các điểm dừng tab.

Right Tab : căn phải văn bản tại điểm dừng tab.

Decimal Tab : căn chỉnh các số thập phân bằng cách sử dụng dấu thập phân.

Bar Tab : vẽ một đường thẳng đứng trên tài liệu.

Mặc dù Bar Tab, First Line Indent, và Hanging Indent xuất hiện trên tab selector, chúng không được gọi là kỹ thuật Tab Selector

Để thêm các điểm dừng tab

Chọn đoạn văn hoặc đoạn bạn muốn thêm điểm dừng tab. Nếu bạn không chọn bất kỳ đoạn nào, tab dừng sẽ áp dụng cho đoạn văn hiện tại có con trỏ và áp dụng cho bất kỳ văn bản mới nào bạn gõ bên dưới nó.

Xóa điểm dừng tab

Vậy thì để xóa bất kỳ tab nào bạn không sử dụng để chúng không nhảy thụt lề tùm lum thì bạn phải xóa chúng đi. Để xóa điểm dừng tab, trước tiên, chọn tất cả văn bản sử dụng điểm dừng tab. Sau đó nhấp và kéo nó ra khỏi Thước.

Word cũng cho phép hiển thị các ký hiệu định dạng ẩn. Để hiển thị các biểu tượng định dạng ẩn, chọn thẻ Home, sau đó nhấp vào biểu tượng show/ hide.

Luyện tập sử dụng Thụt lề và Tabs trong Word 2016

Mở tài liệu bất kỳ của bạn để luyện tập

Sử dụng phím Tab để thụt đầu của mỗi đoạn trong phần thân của thư xin việc. Bắt đầu với các đoạn I am exceedingly interested, While working toward, và Enclosed is a copy.

Khi bạn hoàn thành, trang đầu tiên sẽ trông như thế này:

Đặt một right tab ở mốc 6 “(15,25 cm).

Chèn con trỏ của bạn trước mỗi năm, sau đó nhấn phím Tab. Những năm này bao gồm 2008, 1997-2001, và 1995-1997.

Chọn từng mô tả công việc theo Experience và di chuyển Left Indent đến vạch 0,25 “(50 mm).

Khi bạn kết thúc, trang 2 sẽ trông giống như thế này: