Cách Sử Dụng Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc là sự kết hợp giữa thì hiện tại hoàn thành và thì tiếp diễn.

1. Cấu trúc:

2. Cách sử dụng:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động trong khoảng hời gian nào đó (Hành động tiếp diễn), còn thì hiện tại hoàn thành chỉ ra kết quả của hành động.

– Hành động đang diễn tiến trong một khoảng thời gian

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục hoặc vừa mới dừng lại.

I’m sorry that I’m late. Have you been waiting long?

– Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.

I have been waiting for him for 5 hours but he hasn’t not arrived yet.

– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các từ sau: all day, all her/his lifetime, all day long, all the morning/afternoon

It has been raining all day. I wonder when it stops.

– Rút ra một kết luận: Chúng ta cũng dùng thì này để chỉ ra rằng chúng ta đưa ra một kết luận dựa theo kết quả ở hiện tại.

I’m hot because I have been running.Your eyes are red. Have you been crying.

– Các động từ như Live, Work, Learn, Study, lie, Sleep, Teach, Stand, Sit, Wait được dùng ở cả hai thì mà không có sự khác biệt về ý nghĩa.

He has worked at this factory for 10 yearsHe has been working at this factory for 10 years.

– Hành động đang liên tục và Hành động hoàn tất

I’ve learned all the irregular verbs all afternoon.(Chỉ ra kết quả của hành động)I’ve been learning all the irregular verbs all afternoon (Nhấn mạnh tính liên tục)

– How long vs How much /many

Tina has been typing the report since 2 o’clock.(How long)She has typed twelve pages of the report since 2 o’clock (how many)

– Repeated Action: Hành động lặp đi lặp lại

Thì hiện tại hoàn thành cũng có cách dùng là miêu tả hành động lặp đi lặp lại, tuy nhiên ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vẫn được dùng nếu chúng ta không muốn đến bao lâu thì hành động đó lặp lại.

I’ve been playing tennis a lot recently (Không nói về tầng suất xuất hiện hoặc lặp lại của hành động)

I’ve played tennis three times this week.(Đề cập đến tầng suất lặp lại)

Giỏi Ngay Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Chỉ Với 5 Phút

Nếu Chủ ngữ là I/ We/ You/ They + He/ She/ It + have, Chủ ngữ là has

Ví dụ:

They have been learning Math for 4 years. (Họ đã học Toán được 4 năm.)

She has been living here for ten years. (Cô ấy sống ở đây được mười năm rồi.)

He has been loving her since they met for the first time. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ gặp mặt.)

We have been teaching English since 1999. (Chúng tôi đã dạy môn tiếng Anh từ năm 1999.)

Câu phủ định:

(haven’t = have not; hasn’t = has not)

Ví dụ:

They haven’t been studying Math for 5 years. (Họ không học Toán được 5 năm rồi.)

They haven’t been playing video games since last year. (Họ không chơi game từ năm ngoái.)

I haven’t been smoking for 3 months. (Tôi đã không hút thuốc 3 tháng gần đây.)

She hasn’t been meeting him as much as they used to do. (Cô ấy không còn gặp anh ấy thường xuyên như trước nữa.)

Câu nghi vấn: Ví dụ:

Have they been standing in the rain for more than five hours? _Yes, They have./ No, They haven’t. ( Họ đứng dưới mưa hơn 5 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Has he been typing the report since this night? _Yes, he has./ No, he hasn’t. (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ tối rồi phải không?)

Have you been learning 2 languages at the same time? _Yes, I have./ No, I haven’t. (Bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng một lúc phải không?)

Has she been waiting for him for 5 years? _Yes, she has./ No, she hasn’t. (Cô ấy chờ anh ấy chắc phải được 5 năm rồi nhỉ?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có 2 cách sử dụng chính như sau:

1. Diễn đạt 1 hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục đồng thời kéo dài đến hiện tại.

Dùng khi nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.

Ví dụ:

We have been typing this letter for 5 hours. (Chúng tôi đã đánh máy bức thư này được 5 tiếng đồng hồ rồi.)

They have been waiting for you since you arrived. (Họ đã chờ bạn suốt kể từ khi bạn đến nơi.)

You have been working for 10 hours, please take a rest. (Bạn đã làm việc liên tục 10 giờ liền, làm ơn hãy nghỉ ngơi một chút.)

2. Được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc tuy nhiên kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại. Ví dụ:

He is very tired now because he has been working hard for 15 hours. (Bây giờ anh ấy rất mệt vì anh đã làm việc chăm chỉ trong 15h đồng hồ.)

She has been sitting in the sun for 3 hour, therefore she got sunburn. (Cô ấy đã ngồi nắng suốt 3 tiếng, nên cô ấy bị cháy nắng.)

You are fired because you have been taking too many days off. (Bạn đã bị sa thải vì bạn nghỉ làm quá nhiều.)

Các từ thường xuất hiện trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…

Cụ thể như sau:

We have been working since early morning. (Chúng tôi làm việc từ sáng sớm.)

I haven’t been eating properly since my mom left. (Tôi không ăn uống hẳn hoi từ khi mẹ tôi rời đi.)

My dad hasn’t been feeling well since 3 months ago. (Bố tôi cảm thấy không khỏe kể từ 3 tháng trước.)

Ví dụ:

He has been listening to the radio for 6 hours. (Anh ấy nghe đài được 6 tiếng đồng hồ rồi.)

We have been being together for 10 years. (Chúng tôi yêu nhau được 10 năm rồi.)

They have been playing jazz for 8 hours. (Họ chơi nhạc jazz được 8 giờ rồi đấy.)

3. All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day,…)

Ví dụ:

He has been working in the field all the morning. (Anh ấy làm việc ngoài đồng cả buổi.)

My mom has been scolding me all day. (Mẹ tôi mắng tôi cả ngày.)

I have been typing the report all the afternoon. (Tôi gõ bản báo cáo cả buổi chiều.)

5. Phân biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Hai thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành sẽ có cách dùng na ná giống nhau, đôi lúc bạn khó có thể phân biệt được chúng. Cùng lưu ý các điểm sau để tránh bị nhầm lẫn:

Chức năng

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động

Thìnhấn mạnh tính hiện tại hoàn thành tiếp diễn liên tục của một hành động

Với hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

6. Bài tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn có đáp án

1. We/not/want/go/because/be/play/football

Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.

2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.

3. He/drink/alcohol/since/we/see/

4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.

5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.

1. We are waiting for the bus. We started waiting for 10 minutes.

Bài 3:

We ….. for 10 minutes.

2. I’m learning English. I started classes in October.

I ….. since October.

3. Hai is working in London. He started working there on 20 July.

……. since 20 July.

4. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago.

……. for years.

1. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

Bài 4:

You ask: (you/wait/long) ………..

2. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what/to/do?) ………..

3. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long/you/work/there?)

4. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long

You ask: (how long/you/sell/computers?) ………..

Đáp án

Bài 1: has been sleeping/ were having/ has been waiting/ has still been doing/has been doing/has been going/ haven’t been eating/ has been raining/ has been watching

1. We don’t want to go out because We have been playing football.

Bài 2:

2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.

3. He has been drinking alcohol since we saw him.

4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.

5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

1. have been waiting

Bài 3:

2. have been learning English

3. he has been working there

4. they’ve been going there

2. Have you been waiting long?

Bài 4:

3. What have you been doing?

4. How long have you been working there?

5. How long have you been selling computers?

Comments

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

1.1. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra hoặc có kết quả ở hiện tại. Có thể dùng “just” để nhấn mạnh ý “vừa mới”. Ví dụ: My mother has just cleaned the floor so it is very clear now. (Mẹ tớ vừa mới lau sàn nhà xong nên giờ nó rất sạch sẽ.)

1.2. Dùng với các động từ trạng thái (stative verbs) để diễn tả những trạng thái bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ví dụ: We have known each other for ten years. (Chúng tôi biết nhau được 10 năm rồi.) I have been an engineer since 2010. (Tôi làm kỹ sư từ năm 2010.)

1.3. Dùng để nói về những trải nghiệm Ví dụ: This is the first time I have tried eating a live octopus. (Đây là lần đầu tiên tôi thử ăn 1 con bạch tuộc sống.)

1.4. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không gắn với thời gian cụ thể Ví dụ: She has already finished the report. (Cô ấy đã hoàn thành xong bản báo cáo.) I’ve been to Sapa. (Tôi đã từng đến Sapa.)

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Dạng khẳng địnhS + have/has + V (Past participle) Trong đó: – have đi với các chủ ngữ “I/We/You/They” – has đi với các chủ ngữ “He/She/It” – V (Past participle) là động từ thêm đuôi “ed” hoặc nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Nó còn được gọi là phân từ quá khứ. Ví dụ: She has travelled to nearly 20 countries. (Cô ấy đã đi du lịch đến gần 20 nước.) I’ve had two glasses of orange today. (Hôm nay tôi đã uống 2 cốc nước cam.)

2.2. Dạng phủ địnhS + have/has + not + V (Past participle) Trong đó: – have not = haven’t – has not = hasn’t Ví dụ: I haven’t decide yet about whether to buy a new bike or a second-hand one. (Tôi vẫn chưa quyết định về việc nên mua một chiếc xe đạp mới tinh hay là 1 chiếc đã qua sử dụng.) She hasn’t phoned yet. (Cô ấy vẫn chưa gọi điện.)

Ví dụ: Have you finished the report yet? – Yes, I have. (Cô đã hoàn thành xong bản báo cáo chưa? – Tôi xong rồi.)

Has he washed the car? – No, he hasn’t. (Cậu ấy đã rửa xe ô tô chưa? – Chưa, cậu ấy chưa.)

3. Các trạng từ/cụm từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành

– before (trước đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), so far (cho đến nay), up to now (cho đến giờ) Ví dụ: I have received more than 10 offers so far. (Cho tới giờ tôi đã nhận được hơn 10 lời mời.) Have you ever ridden an elephant? (Bạn đã từng cưỡi voi bao giờ chưa?) – just (vừa mới), recently (gần đây), already (đã), yet (chưa) Ví dụ: He has become the marketing manager recently. (Mới đây, anh ấy đã trở thành giám đốc marketing.) – since + mốc thời gian trong quá khứ Ví dụ: I haven’t met her since last month. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ tháng trước.) – for + 1 khoảng thời gian Ví dụ: They have lived in that slum for 10 years. (Chúng đã sống trong khu ổ chuột đó được 10 năm rồi.)

Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành

So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.

Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)

Cách nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Yesterday hôm qua

Ago cách đây~

Last : qua,vừa qua

In + năm

Before trước khi+cụm từ/mệnh đề

After sau khi+ cụm từ/mệnh đề

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.

Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:

have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P

Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.

Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·

The seminar has begun ·

I have bought a suit at the store several times ·

A lot of employees have worked hard during the weekend ·

He has sent a letter since he got the message.

Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành

Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian

· I have lost the key

~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

· Susan has made the same mistake three times

Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu

· Kenvin has studied English since 1988

For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện

· Kenvin has lived here for 10 years

*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc

1) I ate lunch 30 minutes ago

2) I have eaten lunch

Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).

Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.

Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.

Tu khoa:

quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

bai tap thi hien tai hoan thanh

công thức thì quá khứ đơn

quá khứ đơn với wish

quá khứ đơn của leave