Cách Sử Dụng Heading Trong Word 2016 / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Lệnh Find Và Replace Trong Word 2022

Khi bạn đang làm việc với các tài liệu dài, việc xác định một từ hoặc cụm từ cụ thể có thể khó khăn và tốn thời gian. Word có thể tự động tìm kiếm tài liệu của bạn bằng tính năng Find và nó cho phép bạn nhanh chóng thay đổi từ hoặc cụm từ bằng cách sử dụng Replace. Tất cả sẽ có trong bài viết hướng dẫn sử dụng lệnh Find và Replace trong Word 2016

Đến bài học này thì bạn cũng đã phần nào biết được giao diện cơ bản trong Word 2016 rồi chứ nhỉ. Đồng thời bạn cũng đã được học qua cách tạo mới một file word là như thế nào. Đi xa thêm chút nữa là cách để định dạng các thành phần trong văn bản với bộ công cụ định dạng. Sau đó là 3 thao tác bắt buộc mà bất cứ ai cũng phải biết khi thao tác trên văn bản là cut, copy và paste …

Bài học này sẽ hướng dẫn bạn các bạn sử dụng thêm 2 thao tác. Mà theo Vũ i Tờ’s blog đánh giá cũng thuộc dạng nên biết và nên nhớ khi sử dụng trình soạn thảo văn bản word

: cách sử dụng Mail Merge kết hợp giữa word và outlook

Bắt đầu với lệnh tìm kiếm văn bản Find

Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ viết một bài báo học thuật và sẽ sử dụng lệnh Find để xác định tất cả các trường hợp của một từ cụ thể.

Từ tab Home, nhấp vào lệnh Find. Ngoài ra, bạn có thể nhấn Ctrl + F trên bàn phím.

Khung navigation pane sẽ xuất hiện ở phía bên trái của màn hình.

Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung nhập liệu ở đầu ngăn điều hướng. Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ gõ cần tìm kiếm là “fiction”.

Nếu văn bản được tìm thấy trong tài liệu. Nó sẽ được đánh dấu màu vàng và một kết quả xem trướcsẽ xuất hiện trong khung navigation pane.

Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào một trong các kết quả bên dưới mũi tên để nhảy tới nó.

Khi bạn kết thúc, nhấp vào X để đóng khung điều hướng. Điểm đánh dấu màu vàng sẽ biến mất.

Để biết thêm các tùy chọn tìm kiếm khác nữa. Nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh khung tìm kiếm.

Thay thế văn bản bằng lệnh Replace

Đôi khi, bạn có thể phát hiện ra rằng bạn đã mắc lỗi lặp đi lặp lại trong toàn bộ tài liệu của bạn.

Chẳng hạn như viết sai tên hoặc bạn cần thay đổi một từ hoặc cụm từ cụ thể bằng từ khác.

Bạn có thể sử dụng tính năng Find and Replace của Word để nhanh chóng sửa đổi.

Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog. Mình sẽ sử dụng Find and Replace để thay đổi tiêu đề của một tạp chí bằng tên viết tắt.

Các bước thực hiện

Từ tab Home, bấm vào lệnh Replace. Ngoài ra, bạn có thể nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + H trên bàn phím.

Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện.

Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung Find what:

Nhập văn bản bạn muốn thay thế nó trong khung Replace with:

Sau đó bấm Find Next.

Word sẽ tìm phiên bản đầu tiên giống nội dung tìm kiếm của văn bản và highlight nó bằng màu xám.

Kiểm tra kỹ văn bản để đảm bảo bạn muốn thay thế nó. Trong ví dụ của mình, văn bản là một phần của tiêu đề của bài báo và không cần phải thay thế. Mình sẽ bấm Find Next một lần nữa để chuyển sang trường hợp tiếp theo.

Nếu bạn muốn thay thế nội dung vừa tìm kiếm được. Bạn có thể nhấp vào Replace để thay đổi đối với các trường hợp văn bản riêng lẻ.

Nút lệnh Replace All

Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào Replace All để thay thế mọi phiên bản của văn bản trong toàn bộ tài liệu.

Tada, và văn bản sẽ được thay thế.

Khi bạn đã hoàn tất, nhấp vào Close hoặc là Cancel để đóng hộp thoại.

Để biết thêm nhiều tùy chọn tìm kiếm, bấm More trong hộp thoại Find and Replace. Từ đây, bạn có thể chọn các tùy chọn tìm kiếm bổ sung. Chẳng hạn như trường hợp khớp và bỏ qua dấu câu.

Khi sử dụng Replace all, điều quan trọng cần nhớ là nó có thể tìm thấy kết quả khớp mà bạn không lường trước và bạn có thể không thực sự muốn thay đổi.

Bạn chỉ nên sử dụng tùy chọn này nếu bạn chắc chắn rằng nó sẽ không thay thế bất cứ thứ gì bạn không mong muốn.

Thêm: luyện tập các thao tác sử dụng lệnh Find và Replace trong Word

Mở một tài liệu bất kỳ của bạn

Sử dụng tính năng Find , xác định tất cả văn bản có nội dung có chứa từ “chúng tôi”

Thay thế từ “chúng tôi’ thành “chúng ta”

Sử dụng chức năng Replace và Replace All để xem sự khác nhau

Cách Tính Toán Trong Bảng Word 2007, 2010, 2013, 2022 Full

Ở bài viết trước mình có hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu trong bảng Word, nó giúp ta tìm được dữ liệu nhanh hơn hoặc tạo các bảng danh sách học sinh cũng ổn.

Còn trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán trong bảng Word. Không phải chỉ có vài hàm tổng, hiệu thôi đâu mà Word còn bổ sung khá nhiều hàm phổ biến như AVERAGE, AND, IF, MAX, MIN, NOT, OR…

Nhưng trước hết bạn cần phải biết cách xác định vị trí của ô, cột, hàng trong bảng Word, như vậy các hàm trong Word mới biết tính toán chỗ nào.

Bạn cần phải biết cả 2 cách này để sử dụng vì có trường hợp sử dụng cách này sẽ tiện hơn, trường hợp khác phải dùng cách kia mới được. Nói chung phải biết cả hai.

Ví dụ bạn muốn tính tổng các số ở bên trái ô vừa chọn, trong công thức bạn sẽ gõ từ Left vào hàm tính tổng như =SUM(LEFT) , bên phải ô thì gõ từ Right. Tương tự tính tổng các số ở trên ta gõ từ Above, bên dưới gõ từ Below.

Còn muốn tính tổng mấy cột bên trái và bên phải ô, bạn viết “Left, Right” ví dụ như =SUM(LEFT,RIGHT).

Cột 1 hàng 2 sẽ là A2, cột 3 hàng 3 sẽ là C3… Vậy muốn tính tổng điểm Toán và Lý ở hàng 2 sẽ viết =SUM (A2, B2).

Cách xác định vị trí mình viết dài dòng vậy thôi chứ nó không khó lắm, thành thạo rồi thì chúng ta sẽ bắt đầu vào vấn đề chính. Ta sẽ có vài bước sau, làm theo tất cả các bước là bạn coi như thành thạo rồi đấy.

Kết quả là 36. Giờ ta tính thử cái phía dưới.

Kết quả là 16.

Bước 4: Thử với hàm khác như AVERAGE (Tính trung bình).

Bảng trong Word không tự cập nhật như Excel, vì vậy nếu số trong bảng có thay đổi bạn cần làm vài bước sau để cập nhật lại.

SUM(): Tính tổng, ví dụ =SUM(RIGHT).

ABS(): Tính giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc, ví dụ =ABS(-22).

AVERAGE(): Tính trung bình, ví dụ =AVERAGE(RIGHT).

MAX(): Trả về giá trị lớn nhất, ví dụ =MAX(ABOVE).

MIN(): Trả về giá trị nhỏ nhất, ví dụ MIN(ABOVE).

Cách Sử Dụng Excel 2022

Viêc tự học để am hiểu cách sử dụng Word, Excel và kể từ đó kết hợp chúng lại với nhau sẽ làm cho công việc của bạn trở nên dể dàng hơn bao giờ hết. Bạn có thể nhanh chóng tính toán số liệu trên Excel và sử dụng các số liệu này trên Word để tạo các tài liệu, văn bản có giá trị. Tính ứng dụng thực tế rất cao.

Chuyển dữ liệu thuần giá trị từ Excel sang Word

Hầu hết mọi người thường chuyển dữ liệu từ Excel sang Word bằng cách sao chép (Copy + Paste), nên không có bất kỳ kết nối cập nhật dữ liệu từ Excel với Word.

1. Kéo chọn vùng dữ liệu cần sao chép sang Word

3. Mở một tài liệu Word lên.

4. Và nhấn tổ hợp phím CTRL + v.

5. Dữ liệu được chép qua file Word và tự động tạo một table. Bạn sẽ thấy có một biểu tượng nhỏ góc trái phía trên cùng của table. Bạn nhấn vào đó và kẻ đường viền ô cho dữ liệu.

Kết quả.

Chuyển dữ liệu có liên kết từ Excel sang Word bằng tính năng Paste Special

Trong trường hợp này, Excel sẽ là nơi chứa dữ liệu nguồn. Bạn có thể tạo một liên kết dữ liệu từ Excel sang Word. Nếu bạn thay đổi dữ liệu trong Excel thì dữ liệu trong Word cũng sẽ cập nhật tự động theo.

1. Lập lại các bước từ 1 đến 3 ở hướng dẫn trên.

2. Trong Word, tại tab Home, trong nhóm Clipboard, nhấn chọn Paste.

4. Chọn mục Past link , sau đó là HTML Format.

5. Nhấn OK.

Kết quả.

Chèn trực tiếp một Sheet của Excel vào Word

Để thuận tiện cho việc nhập liệu và tính toán tự động với các công thức trên Word, chúng ta có thể chèn trực tiếp một sheet của Excel vào Word với giao diện được lấy hoàn toàn từ Excel và bạn có thể làm việc với Excel ngay trong Word.

1. Quét chọn dữ liệu trên Excel.

3. Mở một tài liệu Word.

4. Trong Word, tại tab Home, bạn tìm tới nhóm Clipboard, chọn Paste.

6. Check chọn mục Paste và Microsoft Excel Worksheet Object.

7. Nhấn OK.

Ngược lại để chèn một file bất kỳ vào trong Excel, tại tab Insert trong thanh Ribbon, tìm tới nhóm Text và nhấn Object.

Link download file:

Chuyển từ dữ liệu từ Excel sang chúng tôi

Chuyển từ dữ liệu từ Excel sang chúng tôi

Thế Giới Excel

Nguồn tham khảo tại excel-easy

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Các Loại Tab Trong Word

Tab dùng để canh dòng, đoạn, bố cục văn bản thuận tiện hơn, tuy nhiên đôi khi nhiều người dùng không hề biết đến Tab cũng như hiểu cách áp dụng Tab trong soạn thảo văn bản. Tab được phân loại thành nhiều loại khác nhau, trong đó Tab trái, Tab phải và Tab giữa là những Tab phổ biến nhất. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng các loại Tab cũng như cách áp dụng Tab thông qua các ví dụ.

Bật thanh thước (Ruler)

Đặt/xóa vị trí Tab

Tab trái

Tab trái là Tab canh chỉnh đoạn văn từ bên trái sang phải, mặc định cách viết tiếng Việt là Tab trái, vì chúng ta viết chữ từ trái sang phải chứ không phải từ phải sang trái như các nước Ả Rập.

Bạn có thể thấy đoạn văn bản sau có Tab đầu tiên là Tab trái.

Lưu ý đối với khoảng các Tab ngắn và số lượng ít thì bạn vẫn có thể dùng dấu chấm trên bàn phím để tạo dòng chấm chấm. Tuy nhiên, nếu khoảng cách Tab nhiều và số lượng dòng thực hiện Tab nhiều, bạn dùng dấu chấm được xem là cách làm Word NGHIỆP DƯ.

Quay trở lại Word, bạn gõ “Mục 1”, sau đó nhấn Tab gõ “Giới thiệu”, nhấn Tab, nhấn Enter xuống dòng lặp lại bước trên cho các dòng còn lại. Sau khi thực hiện xong đoạn văn, nếu bạn qua phần mới thì bạn phải xóa Tab đi.

Tab phải

Ngược với Tab trái, Tab phải giúp bạn canh chỉnh đoạn văn từ bên phải sang, theo cách viết tiếng Ả Rập. Để canh phải một đoạn văn, bạn bôi đen đoạn văn đó, sau đó nhấn Ctrl + R hoặc nút canh phải ở Tab Home.

Tab giữa

Tab giữa dùng để canh giữa đoạn văn bản, thông thường ở quốc hiệu các văn bản hành chính nhà nước.

Để canh giữa một đoạn văn bản bất kỳ, bạn bôi đen đoạn văn bản, sau đó nhấn phím tắt Ctrl + E hoặc chức năng canh giữa ở thanh công cụ Paragraph ở Tab Home.

Tab thập phân (Tab chấm)

Tab Bar

Tab Bar (hay còn gọi là Tab Thanh) là một loại Tab không căn chỉnh văn bản mà chỉ tạo một đường dọc theo văn bản khi bạn gõ hoặc xuống dòng.

Tab thụt dòng đầu tiên (First Line Indent) và Tab thụt lề đoạn văn bản (Hanging Indent)

Có lẽ đây là 2 loại Tab đơn giản nhất mà bạn có thể hiểu ngay khi bắt đầu học soạn thảo văn bản với Word. Tab thụt dòng đầu tiên giúp bạn thụt 1 khoảng cách Tab để trình bày đoạn văn đẹp hơn. Tab thụt đoạn văn (Tab treo) giúp bạn tụt đoạn văn 1 khoảng Tab trong khi dòng đầu tiên không thụt. Bạn có thể xem ví dụ sau.

Kết luận