Cách Sử Dụng Have Not Yet / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Could Have, Should Have, Would Have

Could have, should have, would have là cách giả định về sự việc ở quá khứ.

A. Could have + past participle

1: Could have + past participle: đây là cách nói bạn thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng bạn không làm / không thực hiện: ví dụ: trong cuộc tán gẫu về trận đấu bóng đá đêm qua. bạn có thể nói tôi có thể thức xem nhưng lại đi ngủ sớm.

I could have stayed up late to watch that game (the football game), but I decided to go to bed early.

Tôi có thể thức khuya hơn để xem trận đấu bóng đó, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm

They could have won the race, but they didn’t try hard enough.

Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.

He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.

I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= Bạn bị kẹt xe, bạn không thể đến sớm hơn).

He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.

2: Chúng ta cũng có thể dùng could have + past participle để đoán về sự việc đã xảy ra ở quá khứ. trong trường hợp này chúng ta không thể biết rằng điều chúng ta nói có đúng hay không. chỉ là đưa ra quan điểm cá nhân.

Ví dụ: Bạn tổ chức tiệc 6 giờ tối ngày Chủ nhật mời bạn bè đến chung vui. Đến giờ khai tiệc mà John chưa đến. bạn hỏi: Why is John late? và sẽ có các câu trả lời như sau:

He could have got stuck in traffic.

Anh ấy có thể bị kẹt xe

He could have forgotten that we were meeting today.

Anh ấy có thể quên

He could have overslept.

Anh ấy có thể ngủ quên

Trường hợp này chúng ta có thể dùng might have + past participle mà không khác về ý nghĩa:

He might have got stuck in traffic.

He might have forgotten that we were meeting today.

He might have got stuck in traffic.

B. Should have + past participle

1: Should have + past participle Khi bạn muốn khuyên ai đó nên làm một việc gì ở quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm.

Shouldn’t have + past participle Cấu trúc này có nghĩa đó không phải là ý hay nhưng dẫu sao thì bạn đã thực hiện rồi.

I should have studied harder! (= Tôi không chăm chỉ học và rồi tôi bị trượt kỳ thi. bây giờ tôi hối hận về điều đó.)

I should have gone to bed early (= TÔi không đi ngủ sớm nên giờ tôi bị mệt).

I shouldn’t have eaten so much cake! (= Tôi đã ăn quá nhiều bánh và giờ đây tôi bị mệt)

You should have called me when you arrived (= Lẽ ra em nên gọi cho anh khi em đến nơi nhưng em không làm, điều này làm anh lo lắng).

John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= Nhưng anh chàng này không khởi hành sớm nên bị nhỡ tàu).

2: Cách dùng khác của should have + past participle: Ví dụ, bạn hẹn bạn của mình 7 giờ có mặt tại quán cà phê, nhà của người bạn đó cách quán cà phê khoảng 15 phút, đúng 6h45 người bạn đó nhắn tin là đã bắt đầu đi. đến 7h, tại quán cà phê, bạn không thấy người bạn đó đên, trong điều kiện bình thường thì người bạn đó phải đến nơi rồi, bạn có thể dùng should have + past participle + by now để thay thế cho thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.

His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).

John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).

C. Would have + past participle

1: Sử dụng Would have + past participle như là một phần của câu điều kiện loại 3.

If I had had enough money, I would have bought a car (Nhưng thực tế tôi không có đủ tiền, và tôi cũng không mua ô tô).

2: Chúng ta cũng có thể dùng

I would have called you, but I didn’t know your number. (= Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết só, vì thế tôi không gọi)

A: Nobody volunteered to help us with the fair B: I would have helped you. I didn’t know you needed help. (= Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện như sau: If I had known that you needed help, I would have helped you.)

Cách Sử Dụng For, Since, Yet, Already, Just Thì Hiện Tại Hoàn Thành

“For”: Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó không xác định.

Ví dụ : I have been sick for four days.

Trong ví dụ trên, hành động “have been sick” kéo dài trong khoảng thời gian là bốn ngày. Vì vậy, “for” được đặt ở trước “four days”.

“Since”: Mô tả thời điểm bắt đầu khi hành động diễn ra.

Ví dụ: I have been sick since last Wednesday.

Đối với trường hợp này, việc bị ốm ra từ thời điểm thứ Ba tuần trước, từ “since” đặt trước “Wednesday”.

Sử dụng for, since, yet, already, just trong thì hiện tại hoàn thành

Khi đặt câu nghi vấn, ta cần sử dụng từ để hỏi là “How long”:

Ví dụ:

A: How long have you been sick?

B: For four days/ Since last Wednesday.

“Just”: Dùng để mô tả hành động mới xảy ra.

“Already”: Dùng trong câu khẳng định, mô tả hành động kết thúc sớm hơn so với dự kiến.

“Yet”: Thể hiện hành động mong muốn sẽ diễn ra, sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn trong tiếng Anh.

– I have just met her.

– Have you read this book yet?

– They have already had all the tickets.

Trong câu đầu tiên, diễn tả hành động gặp gỡ diễn ra cách đây không lâu

Ở câu thứ hai, họ kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “read” hay chưa

Câu thứ ba, cụm từ “already had”, cho biết họ có những chiếc vé nhanh hơn so với dự định.

Làm vài bài tập về for, since, yet, already, yet

– We have just done it. – Chúng tôi vừa làm việc đó.

– They have just had an idea. – Họ vừa có một ý tưởng.

– It is a bad party. Most people have already gone home. – Một bữa tiệc tồi tệ. Hầu hết mọi người đã đi về nhà.

– Have you spoken to her yet? – Bạn đã nói chuyện với cô ấy chưa?

– Billy hasn’t written his report yet. – Billy chưa viết bản báo cáo của anh ấy.

– We’ve lived in Ho Chi Minh since 2009. – Chúng tôi sống ở Hồ Chí Minh vào năm 2009.

– I haven’t heard from him for 3 months. – Tôi chưa nghe gì từ anh ấy khoảng 3 tháng.

Could Have, Should Have, Would Have.

These past modal verbs are all used hypothetically, to talk about things that didn’t really happen in the past.

Could have + past participle

1: Could have + past participle means that something was possible in the past, or you had the ability to do something in the past, but that you didn’t do it. (See also modals of ability.)

I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.

They could have won the race, but they didn’t try hard enough.

Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.

He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.

Couldn’t have + past participle means that something wasn’t possible in the past, even if you had wanted to do it.

I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).

He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.

2: We use could have + past participle when we want to make a guess about something that happened in the past. (See also modals of probability.) In this case, we don’t know if what we’re saying is true or not true. We’re just talking about our opinion of what maybe happened.

Why is John late?

He could have got stuck in traffic.

He could have forgotten that we were meeting today.

He could have overslept.

We can also choose to use might have + past participle to mean the same thing:

He might have got stuck in traffic.

He might have forgotten that we were meeting today.

He might have overslept.

I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)

I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).

I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)

You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).

John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).

2: We can also use should have + past participle to talk about something that, if everything is normal and okay, we think has already happened. But we’re not certain that everything is fine, so we use ‘should have’ and not the present perfect or past simple. It’s often used with ‘by now’.

His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).

John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).

We can also use this to talk about something that would have happened if everything was fine, but hasn’t happened.

Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.

Would have + past participle

1: Part of the third conditional.

If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).

2: Because ‘would’ (and will) can also be used to show if you want to do something or not (volition), we can also use would have + past participle to talk about something you wanted to do but didn’t. This is very similar to the third conditional, but we don’t need an ‘if clause’.

I would have gone to the party, but I was really busy. (= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.)

I would have called you, but I didn’t know your number. (= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)

A: Nobody volunteered to help us with the fair B: I would have helped you. I didn’t know you needed help. (= If I had known that you needed help, I would have helped you.)

Try an exercise about these past modals here.

Need more practice? Get more Perfect English Grammar with our courses.

Phân Biệt Cách Sử Dụng Must Và Have To Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có rất nhiều cặp từ gây nhầm lẫn trong dó có Must và Have to. Vậy phải Sử dụng Must và Have to như thế nào cho đúng ngữ pháp và ngữ cảnh?

Hôm nay Anh ngữ iLead AMA sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của chúng để tự tin làm các bài tập và giao tiếp hằng ngày.

1. Cách sử dụng Must và Have to trong Tiếng Anh:

Must và Have to là những động từ khuyết thiếu trong Tiếng Anh. Khi được dịch qua Tiếng Việt chúng ta chúng đều mang một ý nghĩa là “phải làm/ nên làm một điều gì đó”.

Ví dụ:

You must be worried that she is so late coming home. ( Bạn phải lo lắng vì cô ấy về nhà trễ)

I have to study tonight. (Tói nay tôi phải học bài)

Cấu trúc của Must và Have to:

(*) Must + the simple form of verb (vd: I must see a doctor this afternoon)

(*) Have to + the simple form of verb (vd:I have to clean my room tomorrow)

2. Phân biệt cách sử dụng Must và Have to

Chúng ta sử dụng Must khi cho rằng điều đó là đúng. Làm dựa trên một lý do rõ ràng.

Ví dụ:

I can’t remember what I did with it. I must be getting old. (Tôi không thể nhớ đã làm gì với nó. Tôi hẳn đã già đi)

Ngoài ra Must còn được sử dụng khi chúng ta muốn diễn tả một nghĩa vụ.

Ví dụ:

I must get up earlier every morning. (Tôi phải dậy sớm vào mỗi buổi sáng)

Khi muốn diễn tả lệnh cấm, chúng ta dùng Must Not:

Ví dụ:

You must not walk on the grass. (Bạn không được dẫm lên cỏ)

Sử dụng Have to thay cho Must trong những hình thức Must không có:

Ví dụ:

We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.

You have to pass your exams or the university will not accept you.

Have to và Must đều sử dụng để chỉ một sự cưỡng chế, bắt buộc. Nhưng must mang ý nghĩa cưỡng chế từ người nói còn have to lại đến từ hoàn cảnh bên ngoài.

Ví dụ:

You must do what I tell you. Passengers must cross the line by the bridge.

và: Passengers have to cross the line by the bridge.