Cách Sử Dụng Dấu Ngoặc Kép Trong Word / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Sử Dụng Dấu Phẩy Trong Tiếng Anh

À mà t rước khi tìm hiểu về cách sử dụng dấu phẩy trong tiếng Anh, chúng ta cần làm rõ thế nào là mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc đã.

Mệnh đề độc lập (independent clause) là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Mệnh đề này có thể đứng một mình và trở thành một câu hoàn chỉnh.

“It stopped raining.”

Mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) là mệnh đề không thể đứng một mình để trở thành một câu hoàn chỉnh. Nó luôn phải đi với một mệnh đề độc lập để tạo thành một câu có ý nghĩa. Thường thì những mệnh đề phụ thuộc này sẽ bắt đầu bằng các liên từ hay giới từ như: after, as, before, if, since, while, when, that, though, unless, until, …

“After it stopped raining.”

Xem ví dụ trên bạn sẽ thấy “After it stopped raining” chưa phải là một câu hoàn chỉnh. Bạn sẽ cần thêm thông tin để có thể hiểu hết ý nghĩa của câu nói – “After it stopped raining, what happened?” ( Sau khi trời ngừng mưa, điều gì đã xảy ra?)

Các mệnh đề độc lập có thể kết hợp lại với nhau để tạo thành câu ghép (compound sentences), và chúng cũng có thể kết hợp với mệnh đề phụ thuộc để tạo thành câu phức (complex sentences).

* Sử dụng dấu phẩy trước liên từ (and, but, or, nor, so, yet) để nối hai mệnh đề độc lập

Ví dụ: “I went shopping, and I saw John.”

Cả hai mệnh đề trong ví dụ trên đều là những mệnh đề độc lập. Liên từ được sử dụng ở đây là . Trường hợp này chúng ta cần một dấu phẩy trước “and”.

Nếu chúng ta bỏ “I” ở mệnh đề thứ hai đi thì đây không còn là một mệnh đề nữa (do thiếu chủ ngữ). Lúc này dấu phẩy không còn cần thiết: “I went shopping and saw John.”

* Sử dụng dấu phẩy ngay sau một mệnh đề phụ thuộc đứng đầu câu

“When I went shopping, I saw John.”

“When I went shopping” là một mệnh đề phụ thuộc, và mệnh đề này đứng đầu câu. Do đó chúng ta cần dùng dấu phẩy để phân cách nó với mệnh đề độc lập phía sau “I saw John”.

Tuy nhiên nếu mệnh đề phụ thuộc đứng cuối câu thì không cần sử dụng dấu phẩy.

“I saw John when I went shopping.”

* Sử dụng dấu phẩy để phân cách đồng vị của một từ hoặc cụm từ trong câu

Ví dụ: “While I went shopping, I saw John, my English teacher.”

Đồng vị là một danh từ hay cụm danh từ đặt liền theo sau để giải thích danh từ phía trước hoặc là từ đồng nghĩa với nó. “My English teacher” là một đồng vị của “John”, được thêm vào để giải thích cho người nghe biết “John” là ai. Và cần ghi nhớ, đồng vị là từ/ cụm từ không giữ vai trò thiết yếu đối với ý nghĩa của câu. Chúng ta hoàn toàn có thể loại bỏ nó mà câu vẫn giữ được nguyên ý nghĩa cơ bản ban đầu.

* Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều từ/ cụm từ/ mệnh đề trong một câu dài (câu liệt kê)

“While I went shopping, I saw John, Tina, and Martin.”

Trong một câu liệt kê, chúng ta cần dùng dấu phẩy để phân cách các danh từ/ cụm từ trong phần liệt kê đó (John, Tina, và Martin).

* Sử dụng dấu phẩy sau trạng từ đứng đầu câu

“Finally, it stopped raining.” “Surprisingly, I saw John when I went shopping.”

Bạn hẳn đã từng bắt gặp những trạng từ đuôi “ly” đứng ở đầu câu như “sadly, luckily, unfortunately, generally,….”. Đây là những trạng từ chỉ cách thức, và chúng được phân tách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.

* Sử dụng dấu phẩy sau các từ nối “therefore, however, …”

Một số từ nối đòi hỏi phải có dấu phẩy trước và ngay sau chúng, chẳng hạn như “therefore, however, nevertheless, on the other (one) hand, otherwise, by contrast,…”

“It is, however, an interesting topic for us to discuss.” “On the one hand, I think the Internet brings a lot of benefits. On the other hand, there are many drawbacks of the Internet that we have to take into account.”

* Sử dụng dấu phẩy để phân biệt một trích dẫn trong cả một câu

Tuỳ vào vị trí của câu trích dẫn mà dấu phẩy có thể ở trước hoặc sau trích dẫn đó.

His mother asked, “What were you doing when I called you yesterday?”

“I was going shopping with John” , said he.

* Sử dụng dấu phẩy để phân cách các phần của một địa chỉ hay thời gian

“I was born in Hoang Mai, Hanoi.” “I was born on March 25, 1990.”

* Sử dụng dấu phẩy trước và sau tên của một người được chỉ đích danh

“Tina, have you finished your homework yet?” “Can you, Peter, help me with my homework?”

* Sử dụng dấu phẩy trong câu hỏi đuôi

“You went shopping yesterday, didn’t you? They are your friends, aren’t they?”

* Sử dụng dấu phẩy để tách hai phần đối lập trong một câu

Thứ nhất là comma splices. Comma splices là một lỗi khá phổ biến. Lỗi này thường xảy ra khi chúng ta liên kết hai mệnh đề độc lập lại với nhau bằng một dấu phẩy mà không có liên từ đi kèm.

Ví dụ: It stopped raining, we decided to go shopping.

“It stopped raining” là một mệnh đề độc lập. Nó hoàn toàn có thể đứng một mình như một câu đầy đủ. Và “we decided to go shopping” cũng vậy. Do đó, chúng ta không thể dùng dấu phẩy nối hai mệnh đề này.

Ví dụ trên nên được sửa lại như sau:

Cách 1: Phân cách hai mệnh đề trên bằng dấu chấm câu

“It stopped raining. We decided to go shopping.”

Cách 2: Phân cách hai mệnh đề trên bằng dấu chấm phẩy (;)

“It stopped raining; we decided to go shopping.”

Cách 3: Kết hợp với một liên từ

Cách Sử Dụng Lệnh Find Và Replace Trong Word 2022

Khi bạn đang làm việc với các tài liệu dài, việc xác định một từ hoặc cụm từ cụ thể có thể khó khăn và tốn thời gian. Word có thể tự động tìm kiếm tài liệu của bạn bằng tính năng Find và nó cho phép bạn nhanh chóng thay đổi từ hoặc cụm từ bằng cách sử dụng Replace. Tất cả sẽ có trong bài viết hướng dẫn sử dụng lệnh Find và Replace trong Word 2016

Đến bài học này thì bạn cũng đã phần nào biết được giao diện cơ bản trong Word 2016 rồi chứ nhỉ. Đồng thời bạn cũng đã được học qua cách tạo mới một file word là như thế nào. Đi xa thêm chút nữa là cách để định dạng các thành phần trong văn bản với bộ công cụ định dạng. Sau đó là 3 thao tác bắt buộc mà bất cứ ai cũng phải biết khi thao tác trên văn bản là cut, copy và paste …

Bài học này sẽ hướng dẫn bạn các bạn sử dụng thêm 2 thao tác. Mà theo Vũ i Tờ’s blog đánh giá cũng thuộc dạng nên biết và nên nhớ khi sử dụng trình soạn thảo văn bản word

: cách sử dụng Mail Merge kết hợp giữa word và outlook

Bắt đầu với lệnh tìm kiếm văn bản Find

Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ viết một bài báo học thuật và sẽ sử dụng lệnh Find để xác định tất cả các trường hợp của một từ cụ thể.

Từ tab Home, nhấp vào lệnh Find. Ngoài ra, bạn có thể nhấn Ctrl + F trên bàn phím.

Khung navigation pane sẽ xuất hiện ở phía bên trái của màn hình.

Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung nhập liệu ở đầu ngăn điều hướng. Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog, mình sẽ gõ cần tìm kiếm là “fiction”.

Nếu văn bản được tìm thấy trong tài liệu. Nó sẽ được đánh dấu màu vàng và một kết quả xem trướcsẽ xuất hiện trong khung navigation pane.

Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào một trong các kết quả bên dưới mũi tên để nhảy tới nó.

Khi bạn kết thúc, nhấp vào X để đóng khung điều hướng. Điểm đánh dấu màu vàng sẽ biến mất.

Để biết thêm các tùy chọn tìm kiếm khác nữa. Nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh khung tìm kiếm.

Thay thế văn bản bằng lệnh Replace

Đôi khi, bạn có thể phát hiện ra rằng bạn đã mắc lỗi lặp đi lặp lại trong toàn bộ tài liệu của bạn.

Chẳng hạn như viết sai tên hoặc bạn cần thay đổi một từ hoặc cụm từ cụ thể bằng từ khác.

Bạn có thể sử dụng tính năng Find and Replace của Word để nhanh chóng sửa đổi.

Trong ví dụ của Vũ i Tờ ‘s blog. Mình sẽ sử dụng Find and Replace để thay đổi tiêu đề của một tạp chí bằng tên viết tắt.

Các bước thực hiện

Từ tab Home, bấm vào lệnh Replace. Ngoài ra, bạn có thể nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + H trên bàn phím.

Hộp thoại Find and Replace sẽ xuất hiện.

Nhập văn bản bạn muốn tìm trong khung Find what:

Nhập văn bản bạn muốn thay thế nó trong khung Replace with:

Sau đó bấm Find Next.

Word sẽ tìm phiên bản đầu tiên giống nội dung tìm kiếm của văn bản và highlight nó bằng màu xám.

Kiểm tra kỹ văn bản để đảm bảo bạn muốn thay thế nó. Trong ví dụ của mình, văn bản là một phần của tiêu đề của bài báo và không cần phải thay thế. Mình sẽ bấm Find Next một lần nữa để chuyển sang trường hợp tiếp theo.

Nếu bạn muốn thay thế nội dung vừa tìm kiếm được. Bạn có thể nhấp vào Replace để thay đổi đối với các trường hợp văn bản riêng lẻ.

Nút lệnh Replace All

Ngoài ra, bạn có thể nhấp vào Replace All để thay thế mọi phiên bản của văn bản trong toàn bộ tài liệu.

Tada, và văn bản sẽ được thay thế.

Khi bạn đã hoàn tất, nhấp vào Close hoặc là Cancel để đóng hộp thoại.

Để biết thêm nhiều tùy chọn tìm kiếm, bấm More trong hộp thoại Find and Replace. Từ đây, bạn có thể chọn các tùy chọn tìm kiếm bổ sung. Chẳng hạn như trường hợp khớp và bỏ qua dấu câu.

Khi sử dụng Replace all, điều quan trọng cần nhớ là nó có thể tìm thấy kết quả khớp mà bạn không lường trước và bạn có thể không thực sự muốn thay đổi.

Bạn chỉ nên sử dụng tùy chọn này nếu bạn chắc chắn rằng nó sẽ không thay thế bất cứ thứ gì bạn không mong muốn.

Thêm: luyện tập các thao tác sử dụng lệnh Find và Replace trong Word

Mở một tài liệu bất kỳ của bạn

Sử dụng tính năng Find , xác định tất cả văn bản có nội dung có chứa từ “chúng tôi”

Thay thế từ “chúng tôi’ thành “chúng ta”

Sử dụng chức năng Replace và Replace All để xem sự khác nhau

Hướng Dẫn Sử Dụng Line Và Paragraph Spacing Trong Word 2022

Ngoài vấn đề thụt lề văn bản khi định dạng trong Word 2016, bạn cũng cần chú ý tới khoảng cách dòng hoặc đoạn văn nữa. Bài viết hướng dẫn sử dụng line và paragraph spacing trong Word 2016 sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó một cách dễ dàng với các thao tác step by step cực kỳ đơn giản.

Line và paragraph spacing hay còn gọi là khoảng cách giữa các dòng, khoảng cách giữa các đoạn. Rõ ràng bạn có thể tăng hoặc giảm khoảng cách giữa chúng để cải thiện khả năng đọc và trình bày rõ ràng, mặc lạc hơn trong một văn bản có nhiều dòng hoặc nhiều đoạn.

Khoảng cách dòng (line spacing)

Khoảng cách dòng là khoảng hở ngăn cách 2 dòng trong một đoạn văn bản. Word cho phép bạn tùy chỉnh khoảng cách dòng thành single spaced (cao một dòng), double spaced (cao hai dòng) hoặc bất kỳ khoảng cách nào bạn muốn.

Khoảng cách mặc định trong Word 2016 là 1.08 inch, lớn hơn một chút so với single spaced

Để định dạng khoảng cách dòng

Chọn văn bản bạn muốn định dạng.

Trên tab Home , bấm vào lệnh Line and Paragraph Spacing, sau đó chọn khoảng cách dòng mong muốn.

Khoảng cách dòng sẽ thay đổi trong tài liệu.

Điều chỉnh khoảng cách dòng

Tùy chọn giãn cách dòng của bạn không giới hạn ở các tùy chọn trong menu Line and Paragraph Spacing . Để điều chỉnh khoảng cách với độ chính xác cao hơn, chọn Line Spacing Options từ menu để truy cập hộp thoại Paragraph .

Sau đó, bạn sẽ có một vài tùy chọn bổ sung mà bạn có thể sử dụng để tùy chỉnh khoảng cách.

Exactly: Khi bạn chọn tùy chọn này, khoảng cách dòng được chuyển sang dạng điểm ảnh, giống như kích thước phông chữ. Ví dụ: nếu bạn đang sử dụng văn bản 12-point , bạn có thể sử dụng khoảng cách 15-point.

At least: Giống như tùy chọn Exactly , điều này cho phép bạn chọn số lượng khoảng cách bạn muốn.Tuy nhiên, nếu bạn có các kích thước văn bản khác nhau trên cùng một dòng, khoảng cách sẽ mở rộng để phù hợp với văn bản lớn hơn.

Multiple: Tùy chọn này cho phép bạn nhập số lượng khoảng cách bạn muốn. Ví dụ: chọn Multiple và thay đổi khoảng cách thành 1,2 sẽ làm cho văn bản trải rộng hơn một chút. Nếu bạn muốn các đường gần nhau hơn, bạn có thể chọn giá trị nhỏ hơn, như 0,9.

Khoảng cách đoạn (paragraph spacing)

Giống như bạn có thể định dạng khoảng cách giữa các dòng trong tài liệu của mình. Bạn có thể điều chỉnh khoảng cách trước và sau của nguyên đoạn văn. Điều này rất hữu ích để phân tách các đoạn văn, tiêu đề và tiêu đề phụ.

Để định dạng khoảng cách đoạn:

Trong ví dụ của Vũ i Tờ’s Blog, mình sẽ tăng không gian trước mỗi đoạn để tách chúng thêm một chút. Điều này sẽ làm cho nó dễ đọc hơn một chút.

Chọn đoạn văn hoặc đoạn bạn muốn định dạng.

Trên tab Home , bấm vào lệnh Line and Paragraph Spacing. Nhấp vào Add Space Before Paragraph hoặc Remove Space After Paragraph từ menu thả xuống. Trong ví dụ, mình sẽ chọn Add Space Before Paragraph.

Khoảng cách đoạn sẽ thay đổi trong tài liệu.

Từ menu thả xuống, bạn cũng có thể chọn Line Spacing Options để mở hộp thoại đoạn văn bản. Từ đây, bạn có thể kiểm khoảng không gian trước và sau của đoạn văn.

Để thuận tiện hơn cho lần sử dụng sau. Bạn có thể sử dụng nút Set as Default để save tất cả các thay đổi định dạng mà bạn đã thực hiện. Những định dạng này sẽ tự động áp dụng cho các tài liệu mới. Rất nhanh và hay.

Luyện tập sử dụng line và paragraph spacing trong Word 2016

Chọn ngày và khối địa chỉ. Bắt đầu với April 13, 2016, và kết thúc bằng Trenton, NJ 08601.

Thay đổi khoảng cách trước đoạn văn thành 12 pt và khoảng cách sau đoạn văn thành 30 pt.

Chọn phần thân của bức thư. Bắt đầu với I am exceedingly và kết thúc với your consideration.

Thay đổi khoảng cách dòngthành 1.15.

Khi bạn hoàn thành, trang của bạn sẽ trông như thế này:

Hướng Dẫn Sử Dụng Thụt Lề Và Tabs Trong Word 2022

Văn bản thụt lề (indent)

Trong nhiều loại tài liệu, bạn có thể chỉ muốn thụt dòng đầu tiên của mỗi đoạn. Điều này giúp giúp các đoạn văn được mạch lạc và rõ ràng như ví dụ bên dưới.

Còn một kỹ thuật khác khi thụt lề đó là dòng đầu tiên trong đoan giữ nguyên, còn lại tất cả các dòng còn lại thụt vào bên trong. Kỹ thuật này được gọi là hanging indent.

Hướng dẫn cách thụt lề

Sử dụng phím Tab

Một cách nhanh chóng để thụt lề là sử dụng phím Tab. Khi bạn nhấn phim Tab 1 lần, dòng đầu tiên sẽ thụt vào 1/2 inch.

Chú ý để xác định điểm thụt lề. Bạn dùng trỏ chuột đặt điểm chèn ngay vị trí đâu tiên ở đoạn bạn muốn thụt lề.

Vũ i Tờ’s Blog

Nhấn phím Tab. Để ý phí trên thước, bạn sẽ thấy đánh dấu thước kẻ của dòng đầu tiên di chuyển sang phải 1/2 inch.

Đồng thời dòng đầu tiên của đoạn sẽ được thụt lề.

Nếu bạn không thể thấy Thước, hãy chọn tab View, sau đó nhấp vào hộp kiểm bên cạnh Ruler.

Đánh dấu thụt lề

Trong một số trường hợp, bạn có thể muốn kiểm soát nhiều hơn đối với thụt lề. Word 2016 cung cấp indent markers cho phép bạn thụt các đoạn đến vị trí bạn muốn.

Các điểm thụt lề nằm ở bên trái của thước ngang và chúng cung cấp một số tùy chọn thụt lề:

First-line indent marker : điều chỉnh thụt dòng đầu tiên

Hanging indent marker : điều chỉnh thụt lề các dòng còn lại của đoạn văn trừ dòng đầu tiên

Left indent marker : di chuyển lề của cả một đoạn văn

Để thụt lề bằng cách sử dụng indent marker

Đặt con trỏ chuột ở điểm bất kì trong đoạn bạn muốn thụt lề hoặc có thể chọn một hoặc nhiều đoạn liên tiếp.

Thụt lề bằng cách sử dụng các lệnh

Nếu bạn muốn thụt lề nhiều dòng văn bản hoặc tất cả các dòng của đoạn văn. Bạn có thể sử dụng Indent commands. Đây là các lệnh thụt lề, sẽ điều chỉnh thụt lề bằng 1/2-inch

Chọn văn bản bạn muốn thụt lề.

Các văn bản sẽ thụt lề.

Sử dụng Tabs trên ruler để thụt lề

Sử dụng các tab cho phép bạn kiểm soát nhiều hơn đối với vị trí của văn bản. Theo mặc định, mỗi lần bạn nhấn phím Tab, điểm chèn sẽ di chuyển 1/2 inch sang phải.

Thêm tab stops vào Ruler cho phép bạn thay đổi kích thước của các tab và Word 2016 thậm chí cho phép bạn áp dụng nhiều hơn một điểm dừng cho một dòng.

Nhấn phím Tab có thể thêm tab hoặc tạo first-line indent, tùy thuộc vào vị trí điểm chèn. Nói chung, nếu điểm chèn nằm ở đầu đoạn hiện có, nó sẽ tạo ra một thụt dòng đầu tiên (first-line indent), nếu không, nó sẽ tạo ra một tab.

Bộ chọn tab

Tab selector được đặt phía trên thước dọc ở bên trái. Di chuột qua bộ chọn tab để xem tên của tab stop.

Left Tab : căn trái văn bản tại điểm dừng tab.

Center Tab : căn giữa văn bản xung quanh các điểm dừng tab.

Right Tab : căn phải văn bản tại điểm dừng tab.

Decimal Tab : căn chỉnh các số thập phân bằng cách sử dụng dấu thập phân.

Bar Tab : vẽ một đường thẳng đứng trên tài liệu.

Mặc dù Bar Tab, First Line Indent, và Hanging Indent xuất hiện trên tab selector, chúng không được gọi là kỹ thuật Tab Selector

Để thêm các điểm dừng tab

Chọn đoạn văn hoặc đoạn bạn muốn thêm điểm dừng tab. Nếu bạn không chọn bất kỳ đoạn nào, tab dừng sẽ áp dụng cho đoạn văn hiện tại có con trỏ và áp dụng cho bất kỳ văn bản mới nào bạn gõ bên dưới nó.

Xóa điểm dừng tab

Vậy thì để xóa bất kỳ tab nào bạn không sử dụng để chúng không nhảy thụt lề tùm lum thì bạn phải xóa chúng đi. Để xóa điểm dừng tab, trước tiên, chọn tất cả văn bản sử dụng điểm dừng tab. Sau đó nhấp và kéo nó ra khỏi Thước.

Word cũng cho phép hiển thị các ký hiệu định dạng ẩn. Để hiển thị các biểu tượng định dạng ẩn, chọn thẻ Home, sau đó nhấp vào biểu tượng show/ hide.

Luyện tập sử dụng Thụt lề và Tabs trong Word 2016

Mở tài liệu bất kỳ của bạn để luyện tập

Sử dụng phím Tab để thụt đầu của mỗi đoạn trong phần thân của thư xin việc. Bắt đầu với các đoạn I am exceedingly interested, While working toward, và Enclosed is a copy.

Khi bạn hoàn thành, trang đầu tiên sẽ trông như thế này:

Đặt một right tab ở mốc 6 “(15,25 cm).

Chèn con trỏ của bạn trước mỗi năm, sau đó nhấn phím Tab. Những năm này bao gồm 2008, 1997-2001, và 1995-1997.

Chọn từng mô tả công việc theo Experience và di chuyển Left Indent đến vạch 0,25 “(50 mm).

Khi bạn kết thúc, trang 2 sẽ trông giống như thế này: