Cách Sử Dụng Công Thức Sumif Trong Excel / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Công Thức Sumif Trong Excel Qua Những Ví Dụ Cụ Thể

Cú pháp hàm SUMIF và cách sử dụng trong Excel

Cú pháp của hàm như sau:

SUMIF(range; criteria; [sum_range])

Như bạn thấy, hàm SUMIF có 3 đối số – 2 đối số đầu tiên là bắt buộc và đối số thứ 3 là tùy chọn.

range – đây là vùng chứa điều kiện. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu, ví dụ Sheet1!A1:A10 (vùng A1:A10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu)

criteria – điều kiện làm tiêu chí tính tổng. Điều kiện thường nằm ở bảng báo cáo, ví dụ Sheet2!A5 (vùng A5 trong Sheet2 – là Sheet bạn muốn đặt kết quả tính toán, hay là bảng báo cáo)

sum_range – vùng tính tổng. Vùng này thường nằm ở bảng dữ liệu và có độ lớn tương ứng với vùng chứa điều kiện, ví dụ Sheet1!D1:D10 (vùng D1:D10 trong Sheet1 – là Sheet chứa bảng dữ liệu). Hàm sẽ tính tổng những dòng chứa giá trị thỏa mãn tương ứng với vùng chứa điều kiện. Tham số này không bắt buộc, nếu bạn bỏ qua tham số này, Excel sẽ tính tổng trên vùng chứa điều kiện (chỉ áp dụng khi vùng chứa điều kiện bao gồm toàn các giá trị là số).

Để hiểu rõ hơn hàm SUMIF của Excel, hãy xem xét ví dụ đơn giản sau:

Bây giờ, hãy xác định các đối số cho công thức SUMIF:

Lúc này công thức trên sẽ là:

Trong ví dụ trên chúng ta nhập trực tiếp chữ Táo vào trong hàm tại vị trí điều kiện. Với cách nhập trực tiếp như vậy thì chữ Táo phải được đặt trong cặp dấu nháy kép là “Táo”, bởi vì đây là ký tự dạng văn bản.

Có 1 cách viết khác là bạn có thể chọn tham chiếu tới 1 ô chứa nội dung là chữ Táo, ví dụ như đó là ô E1 thì có thể viết như sau:

Một số ví dụ về các trường hợp sử dụng hàm SUMIF

Hàm SUMIF với dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng

Bây giờ hãy xem xét một vài công thức hàm SUMIF mà bạn có thể sử dụng để thêm các giá trị lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị nhất định.

Ghi chú. Trong các công thức SUMIF của Excel, một toán tử so sánh được theo sau bởi một số hoặc văn bản phải luôn được đặt trong dấu ngoặc kép (“”).

Hướng dẫn cách sử dụng công thức SUMIF trong EXCEL qua những ví dụ cụ thể

Cách sử dụng SUMIF với văn bản

Ngoài các số, hàm SUMIF cho phép thêm các giá trị tùy thuộc vào việc một ô tương ứng trong cột khác có chứa văn bản đã cho hay không.

Tính tổng nếu bằng

Tham chiếu một phần: =SUMIF(A2:A8; ” Táo “;C2:C8)

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh”, “Táo đỏ” hoặc “Táo!” đều được tính tổng

Tổng nếu không bằng

Tổng giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A không chứa từ “Táo”, một mình hoặc kết hợp với bất kỳ từ nào khác. Các từ khóa như “Táo xanh” hoặc “Táo đỏ” sẽ không được tính

Nếu muốn sử dụng công thức hàm SUMIF một cách tổng quát hơn, bạn có thể sử dụng cách viết tham chiếu tới một ô như sau:

Chú ý:

Khi viết dạng tham chiếu kết hợp với dấu toán tử, bạn cần đặt dấu toán tử vào trong cặp dấu nháy kép (“”) và thêm dấu & để nối với tọa độ tham chiếu.

Công thức hàm SUMIF với các ký tự đại diện

Nếu nhắm đến các ô có điều kiện dựa trên tiêu chí “văn bản” và bạn muốn tính tổng theo từng phần thì cần sử dụng các ký tự đại diện trong công thức hàm SUMIF của mình.

Các ký tự đại diện sau đây đều được hỗ trợ trong Excel:

Dấu hoa thị (*) – Đại diện cho bất kỳ ký tự nào, không giới hạn số lượng ký tự

Dấu hỏi (?) – Đại diện cho một ký tự ở một vị trí cụ thể

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – tiêu chí bao gồm văn bản được đính kèm trong dấu hoa thị ().

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”*”;C2:C8) – Tiêu chí bao gồm một tham chiếu ô được đặt trong dấu hoa thị.

Nếu muốn chỉ đếm những ô bắt đầu hoặc kết thúc bằng một văn bản nhất định, hãy thêm chỉ một dấu * trước hoặc sau văn bản:

=SUMIF(A2:A8;”táo“;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”táo”;C2:C8) – Tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “táo”.

=SUMIF(A2:A8;”“&E1&”“;C2:C8) – Tính tổng giá trị từ các ô C2:C8 nếu có từ “táo”.

Ví dụ 2. Tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản

Nếu bảng tính của bạn chứa các loại dữ liệu khác nhau và bạn chỉ muốn tính tổng các ô tương ứng với các giá trị văn bản, các công thức SUMIF sau đều trả về cùng một kết quả:

=SUMIF(A2:A8;”?“;C2:C8) – Cộng các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 ký hiệu.

=SUMIF(A2:A8;”“;C2:C8) – Cộng các giá trị bao gồm cả các ô như ô trống có chứa các chuỗi có độ dài bằng không được trả về bởi một số công thức khác, ví dụ =”” .

Cả hai công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là văn bản như các lỗi, các phép toán luận, các chữ số và ngày tháng.

Ví dụ 3. Sử dụng các ký hiệu * hay? như bình thường

Nếu bạn muốn sử dụng các ký hiệu * hoặc ? như là một chữ mà không phải là ký tự đại diện thì nên sử dụng dấu ngã trước (~). Ví dụ: công thức SUMIF sau đây sẽ thêm các giá trị trong các ô C2:C8 nếu một ô trong cột A trong cùng một hàng chứa một dấu hỏi:

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô trống

Nếu “blank” có nghĩa là các ô hoàn toàn không chứa gì – không có công thức, không có chuỗi có độ dài bằng 0 được trả về bởi một số hàm Excel khác, thì hãy sử dụng “=” làm tiêu chí, như trong công thức SUMIF sau:

Nếu “blank” bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không (ví dụ: các ô có công thức như =”” ), thì sử dụng “” làm tiêu chí:

Cả hai công thức trên đều đánh giá các ô trong cột A và nếu tìm thấy bất kỳ ô trống nào, các giá trị tương ứng từ cột C sẽ được cộng vào.

Cách tính tổng các ô tương ứng với các ô không trống

Công thức trên tính các giá trị tương ứng với tất cả các ô không trống, bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không.

Cách sử dụng hàm SUMIF với ngày, tháng, năm

Sử dụng hàm SUMIF để tính tổng các giá trị theo điều kiện dựa trên ngày giống như cách bạn sử dụng tiêu chí văn bản và số.

Nếu muốn tính tổng các giá trị tương ứng với các ngày lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng với ngày bạn chỉ định, thì hãy sử dụng các toán tử so sánh. Một vài ví dụ về công thức hàm SUMIF của Excel dựa trên ngày, tháng như sau:

Tổng kết

Qua bài viết vừa rồi, Gitiho đã hướng dẫn các bạn cách làm việc với hàm SUMIF cùng với những ví dụ cụ thể về cách ứng dụng hàm này trong công việc thực tế.

Hi vọng các bạn sẽ thực hành và áp dụng hàm SUMIF hiệu quả cho công việc của mình.

Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhất Hướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong Excel Hướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao

Hướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn th ế

Công Thức Và Cách Sử Dụng Hàm Rank Trong Excel

một. xuất hiện suất cao của hàm Rank trong excel

2. Cấu trúc của hàm Rank

Công thức của hàm Rank trong trang tính Excel được viết như sau: =RANK(number, ref, [order])

Trong số đó:

Number : Là thông số kỹ thuật kỹ thuật buộc phải và là số mà người tiêu tiêu sử dụng đang muốn tìm thứ hạng của nó.

Ref: Là thông số kỹ thuật kỹ thuật buộc phải thể hiện cho một mảng hoặc tham chiếu tới một danh sách các số. Các giá trị mà ko phải là số trong tham chiếu sẽ được bỏ qua.

Order: Là một con số chỉ rõ cách xếp hạng số và thông số kỹ thuật kỹ thuật thời gian này là tùy mua.

3. Hướng dẫn sử dụng hàm Rank

Hàm RANK sẽ tư vấn người tiêu tiêu sử dụng tiến hành việc sắp xếp vị trí số liệu theo thứ tự từ cao xuống thấp hoặc từ thấp lên cao. Cách sử dụng hàm thời gian này cũng tương đối giản dị và giản dị tựa tương tự những hàm Excel cơ version khác.

3.một. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp

Tại ô trước tiên trong cột Xếp hạng, người nghịch phải nhập công thức =RANK(B3,$B$3:$B$7,0).

Trong số đó:

B3 là số đang cần tìm thứ hạng là vấn đề số của học viên trước tiên.

Phần trong ngoặc là $B$3:$B$7 là danh sách số là cột ưu thế số.

0 là sắp xếp theo thứ tự tăng dần (tức là vấn đề số tối đa sẽ đứng thứ hạng một).

sau thời ưu thế nhấn phím Enter chúng sẽ sở hữu được kết quả là 3, nghĩa là người nghịch học viên Trần Hà An xếp thứ 3 với 20,một ưu thế. Tại ô kết quả trước tiên trong cột Xếp hạng, người nghịch phải kéo xuống những ô còn lại và sẽ được kết quả xếp hạng cho những học viên còn lại.

Trong trường thích hợp với những số trùng nhau sẽ sở hữu được thứ hạng bằng nhau và tác động tới thứ hạng về sau. Chẳng hạn số 22 xuất hiện 2 lần thì sẽ với xếp Tại thứ hạng 2. Và số 20,một sẽ xếp hạng thứ 4 luôn luôn và sẽ ko tồn tại xếp hạng thứ 3.

Tại trường hợp xếp thời gian này chúng ta cần tính xếp hạng xoay ngược so với ví dụ trên, tức là ai mang mức ưu thế số cao sẽ đứng xếp hạng cuối trong danh sách. Tại đây chúng ta sẽ phải thay số 0 thành số một.

Bước một: Nhập công thức hàm Rank

Chúng ta cũng sẽ nhập công thức tính xếp hạng của học viên theo thứ tự từ ưu thế số thấp tới ưu thế số cao, Tại ô xếp hạng học viên trước tiên sẽ áp dụng công thức là =RANK(B3,$B$3:$B$7,một) rồi cũng nhấn phím Enter để xác định kết quả

sau thời ưu thế xác định kết quả người nghịch Nguyễn Hà Anh ưu thế số 20,một xếp hạng số 3 theo thứ tự ưu thế số từ thấp tới cao. Chúng ta tiến hành sao chép công thức xuống những dòng sản phẩm dưới bằng phương pháp kéo chuột từ góc trái của ô C3 xuống những dòng sản phẩm còn lại. Cuối với, chúng ta thu được kết quả.

Hàm Rank là hàm cơ version của Excel và được tiêu sử dụng trong mọi phiên version như Excel 2003, Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013, Excel năm 2016, Office 365… Từ phiên version 2010 trở đi, người tiêu tiêu sử dụng rất Rất mang thể sử dụng những hàm chúng tôi và chúng tôi để việc sắp xếp được rõ ràng hơn và đảm bảo độ chuẩn chỉnh xác hơn. Tuy nhiên, người nghịch vẫn rất Rất mang thể sử dụng hàm RANK tương tự trong mọi phiên version một cách thường thì.

Hàm RANK cho phép các số trùng lặp cùng một thứ hạng. Tuy vậy, sự có mặt của các số trùng lặp rất Rất mang thể sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả thứ hạng của các số sau đó.

Hàm thời gian này rất Rất mang thể thay thế bằng một hoặc nhiều hàm khác trong trang tính Excel mới với độ chuẩn chỉnh xác rộng hơn và mang tên thường gọi được phản ánh rõ hơn xuất hiện suất cao của chúng.

Từ Khóa : Công thức và cách sử dụng hàm Rank trong Excel

Hàm Sumif Kết Hợp Vlookup: Công Thức, Cách Sử Dụng

Giới thiệu Hàm SUMIF là gì, hàm VLOOKUP là gì?

Giới thiệu hàm SUMIF

Như đã biết, hàm SUM là hàm cho phép bạn tính tổng các giá trị trong cột.

Tuy nhiên, nếu bạn không muốn tính tổng toàn bộ giá trị trong cột mà chỉ tập trung vào vài dữ liệu cần thiết để tính toán thì phải dùng hàm SUMIF.

Cú pháp chuẩn của hàm Sumif được khái quát như sau:

= SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó:

Range: đây là vùng được chọn chứa các điều kiện cần thiết.

Criteria: là tập hợp các điều kiện để công thức biết cần tính tổng giá trị nào, biểu thị dưới dạng số, tham chiếu ô, biểu thức, hay hàm Excel khác.

[sum_range]: là phần xác định dải ô nơi mà các giá trị của ô tương ứng sẽ được cộng.

Giới thiệu về hàm VLOOKUP

Vai trò của hàm VLOOKUP đúng như tên gọi, là dùng để tìm kiếm dữ liệu bạn mong muốn. Dựa trên một chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước, người dùng sẽ tra cứu dữ liệu và nhận được kết quả theo ý muốn.

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Lookup_value: Giá trị bạn dùng để dò tìm.

Table_array: Bảng giá trị cần tính, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối chính xác (có dấu $ phía trước tên bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: Thứ tự vị trí của cột cần lấy dữ liệu trên các bảng giá trị.

Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm dữ liệu, TRUE tương đương với giá trị 1 (kiểm tra tương đối), FALSE tương đương với giá trị 0 (kiểm tra tuyệt đối).

Cách dùng hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP đúng nhất

Trong chương trình học Excel nâng cao, bạn nhất định sẽ bắt gặp các bài tập bắt buộc sử dụng kết hợp cả hai hàm SUMIF và VLOOKUP để tính toán.

Việc kết hợp hai hàm trên giúp truy xuất dữ liệu rất nhanh và chính xác.

Để hiểu hơn về cách kết hợp hai hàm SUMIF và VLOOKUP, ta hãy theo dõi ví dụ kết hợp ba bảng dữ liệu ngay sau đây. Trong hình ta thấy rõ các bảng lần lượt theo thứ tự là: Họ tên, danh số kèm một bảng điền dữ liệu.

Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các thuật toán phù hợp, trong trường hợp này là hai hàm hàm SUMIF và VLOOKUP để xuất dữ liệu họ tên khớp với doanh thu mà mỗi người đạt được vào vị trí chỗ trống ở bảng số 3.

Thực hành ví dụ sử dụng hàm SUMIF kết hợp VLOOKUP

Bước 1: Đầu tiên, bạn tiến hành lập công thức chung sử dụng hai hàm VLOOKUP và SUMIF với nhau. Nếu chỉ dùng mỗi hàm SUMIF thì chắc chắn bạn sẽ không xuất được kết quả mong muốn vì chênh lệch giá trị ở cột dữ liệu.

Có thể thấy, cả hai bảng 1 và 2 có điểm chung duy nhất là mã nhân viên. Vậy nên bạn cần kết hợp thêm hàm VLOOKUP để dò tìm mã nhân viên tương ứng, sau đó thực hiện tính tổng với điều kiện là mã nhân viên.

Công thức chuẩn sẽ là:

=SUMIF(D:D,VLOOKUP(G7,A7:B13,2,FALSE),E:E)

Trong đó:

D:D là vùng giá trị được lựa chọn có dữ liệu các ô điều kiện

G7 là giá trị đối chiếu so sánh với cột doanh số của trang tính, là giá trị cần tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên dữ liệu thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

A7:B13 là thứ tự lần lượt các cột cần lấy dữ liệu để kiểm tra cho giá trị ô G7 ở trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị dữ liệu, hiển thị lên màn hình trang tính tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã NV ở vị trí thứ 2 nên đặt là 2.

False là phạm vi tìm kiếm giá trị tuyệt đối ra kết quả chính xác thay cho việc sử dụng True cho kết quả tương đối.

Bước 2: Bạn nhập công thức vào ô H7 tức giá trị đầu tiên của cột doanh số ở bảng 3. Trước đó bạn nhớ phải nhập họ tên nhân viên cần tìm kiếm ở cột G7. Để chắc chắn, bạn có thể thử kiểm tra lại bằng cách thủ công.

Cách này có thể sử dụng trên cả Google Sheet hoặc Excel một cách dễ dàng vì cả 2 đều sử dụng chung cấu trúc câu lệnh này khi sử dụng để lọc dữ liệu cho bạn.

Cách Sử Dụng Countif, Sumif, Và Averageif Trong Excel

Học Microsoft Excel chủ yếu xoay quanh các công thức và các hàm. Kết hợp đủ những cái này, và bạn có thể làm bất cứ điều gì với một bảng tính.

Trong hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu cách làm thế nào để sử dụng ba công thức Excel mạnh mẽ: SUMIF, COUNTIF, và AVERAGEIF.

Trong ảnh chụp màn hình ở trên, bạn có thể thấy rằng chúng tôi có một danh sách các giao dịch ở phía bên trái. Nếu tôi muốn tập trung vào chi tiêu của tôi, tôi có thể sử dụng ba công thức này để theo dõi nó.

Ở phía bên phải, hộp Dining Out Expense sử dụng ba công thức để giúp tôi theo dõi các chi phí của tôi:

COUNTIF – được sử dụng để đếm số lần mà “Restaurant” xuất hiện trong danh sách.

SUMIF – tính toán tất cả chi phí cho các mục có gắn nhãn “Restaurant.”

AVERAGIEF – Tính trung bình tất cả các chi phí “Restaurant” của tôi trong danh sách.

Tổng quát hơn, đây là những gì mỗi công thức làm cho bạn, và làm thế nào bạn có thể sử dụng chúng:

COUNTIF – đếm số mặt hàng thoả một điều kiện, chẳng hạn như đếm số lần một cái tên xuất hiện trong danh sách.

AVERAGEIF – Tính trung bình có điều kiện; ví dụ, bạn có thể tính trung bình các loại của bạn để kiểm tra.

Các công thức này cho phép bạn thêm logic vào bảng tính của bạn. Hãy xem xét cách làm thế nào để sử dụng mỗi công thức.

COUNTIF, SUMIF, và AVERAGEIF trong Excel (Video hướng dẫn nhanh)

Nếu bạn muốn tìm hiểu với bài viết, hướng dẫn từng bước, hãy đọc tiếp. Tôi sẽ chia sẻ những lời khuyên về cách sử dụng các công thức này và các ý tưởng cho thấy tại sao chúng hữu ích.

Cách sử dụng SUMIF trong Excel

Sử dụng tab có tiêu đề SUMIF trong bảng tính ví dụ miễn phí cho phần này của hướng dẫn.

Hãy hình dung về SUMIF như là một cách để cộng các giá trị đáp ứng quy tắt đặt ra. Chúng ta có thể cộng một danh sách các giá trị từ một thể loại nhất định, hoặc tất cả các giá trị lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số tiền cụ thể.

Tôi muốn biết hai điều:

Tổng cộng những gì tôi đã chi tiêu tại nhà hàng trong tháng.

Tất cả các chi tiêu lớn hơn $50 trong tháng, từ bất kỳ thể loại nào.

Thay vì thêm dữ liệu bằng tay, chúng ta có thể viết hai công thức SUMIF để tự động hoá quá trình. Tôi sẽ đặt kết quả trong hộp Restaurant Expense màu xanh lá cây ở bên phải. Hãy xem xét cách làm thế nào.

Tổng chi phí nhà hàng

=SUMIF(B2:B17,"Restaurant",C2:C17)

Để tìm tổng chi phí nhà hàng của tôi, tôi sẽ tổng hợp tất cả các giá trị với các loại chi phí “Restaurant”, nó là ở cột B.

Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng trong ví dụ này:

Lưu ý rằng mỗi phần được phân cách bằng dấu phẩy. Công thức này có ba điều quan trọng:

Nhìn vào những gì có trong ô B2 đến B17 cho các loại chi phí

Sử dụng “Restaurant” làm tiêu chí cho những gì cần tổng hợp

Sử dụng các giá trị trong ô C2 đến C17 để cộng tất cả số tiền

Khi tôi nhấn enter, Excel sẽ tính toán tổng số chi phí nhà hàng của tôi. Sử dụng SUMIF, thật dễ dàng để tạo ra các số liệu thống kê nhanh chóng để giúp bạn theo dõi các dữ liệu của một các loại cụ thể.

Chúng ta đã kiểm tra cho một thể loại cụ thể, nhưng bây giờ chúng ta hãy tổng hợp tất cả các giá trị lớn hơn một số tiền từ bất kỳ thể loại. Trong trường hợp này, tôi muốn tìm thấy tất cả các chi phí lớn hơn $50.

Hãy viết một công thức đơn giản để tìm tổng của tất cả các chi phí lớn hơn $50:

=COUNTIF(các ô cần đếm, tiêu chí để đếm)

Ví dụ này sử dụng một ký hiệu lớn hơn, nhưng bổ sung thêm: hãy thử tổng hợp tất cả các chi phí nhỏ, chẳng hạn như tất cả các chi phí dưới hoặc bằng 20$.

Cách sử dụng COUNTIF trong Excel

Trong khi SUMIF được sử dụng để thêm giá trị thoả một điều kiện nhất định, COUNTIF sẽ đếm số lần thứ gì đó xuất hiện trong một tập hợp dữ liệu.

Đây là định dạng chung cho công thức COUNTIF:

=COUNTIF(B2:B17,"Clothing")

Sử dụng cùng một tập hợp dữ liệu, hãy đếm hai mẩu thông tin quan trọng:

Số lượng mua quần áo mà tôi đã thực hiện trong một tháng

Số lượng mua 100$ hoặc lớn hơn

Số lượng mua quần áo

COUNTIF trước tiên sẽ tìm kiếm loại chi phí và đếm số lượng các chi phí “Clothing” trong các giao dịch của tôi.

Công thức sau cùng sẽ là:

Công thức đó tìm kiếm cột “Expense Type”, đếm số lần mà nó thấy Clothing. Kết quả là 2.

Sử dụng tab có tiêu đề AVERAGEIF trong bảng tính ví dụ miễn phí cho phần này của hướng dẫn.

Số lượng mua hàng trên 100$

=AVERAGEIF(Ô cần kiểm tra, những thứ cần kiểm tra, các ô để tính trung bình thoả điều kiện)

Bây giờ, chúng ta hãy đếm số lượng các giao dịch là 100$ hoặc lớn hơn trong danh sách của tôi.

Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng:

Đây là một công thức đơn giản, công thức gồm hai phần: đơn giản là chỉ định cho Excel danh sách dữ liệu để đếm, và các quy tắc để đếm. Trong trường hợp này, chúng ta đang kiểm tra ô C2 đến C17, đối với tất cả các giá trị lớn hơn 100$.

=AVERAGEIF(B2:B17,"Restaurant",C2:C17)

Cách sử dụng AVERAGEIF trong Excel

Tiếp theo, chúng ta hãy xem cách làm thế nào để sử dụng một công thức AVERAGEIF. Bây giờ, không ngạc nhiên khi AVERAGEIF có thể sử dụng để tính trung bình các giá trị cụ thể, dựa trên một điều kiện mà chúng ta sẽ cung cấp cho Excel.

Các định dạng cho một công thức AVERAGEIF là:

Định dạng công thức AVERAGEIF là gần như tương tự công thức SUMIF.

Hãy sử dụng công thức AVERAGEIF để tính hai số liệu thống kê quan trọng về chi tiêu của tôi:

Tính trung bình chi phí nhà hàng của tôi.

Trung bình của tất cả các chi phí ít hơn $25.

Trung bình chi phí nhà hàng

Để tính trung bình chi phí nhà hàng của tôi, tôi sẽ viết một công thức AVERAGEIF để tính trung bình tất cả số tiền dựa trên các thể loại.

Có ba phần cho công thức này, mỗi phần cách nhau bằng dấu phẩy:

B2:B17 chỉ định các ô để kiểm tra thoả một điều kiện. Vì các loại chi phí được xác định trong cột này.

“Restaurant” cho công thức một cái gì đó để tìm kiếm.

Cuối cùng, C2:C17 là các ô để tính trung bình trong tính toán của chúng ta.

Cuối cùng, Excel tính trung bình chi phí các chuyến đi nhà hàng của tôi. Tôi đã đưa ra công thức đó.

Bạn cũng có thể thử công thức này bằng cách thay thế “Restaurant” với các thể loại khác, như “Clothing.”

Tính trung bình của các chi phí ít hơn 25$

Nếu tôi muốn theo dõi chi phí mua hàng nhỏ hơn của tôi và muốn tính trung bình, tôi có thể viết một AVERAGEIF cho tất cả chi phí ít hơn một số tiền.

Đây là công thức mà tôi sẽ sử dụng để làm điều đó:

Công thức này đơn giản chỉ cần kiểm tra các giá trị trong cột C, và tính trung bình tất cả giá trị lớn hơn 25$.

Tổng kết

Trong hướng dẫn này, bạn đã biết cách làm thế nào để sử dụng ba công thức toán học có điều kiện để xem xét dữ liệu của bạn. Cho dù bạn đang tính tổng, đếm số lượt, hoặc tính trung bình, thì các hàm này cũng nâng cao kỹ năng Excel mà bạn có thể đưa vào sử dụng.

Đối với tất cả các công thức “IF” trong hướng dẫn này, quan trọng là bạn có thể áp dụng các điều kiện để bạn tính toán trong Excel.

Ngoài COUNTIF, SUMIF, và AVERAGEIF, còn có những câu lệnh “IF” chung có thể được sử dụng cho các điều kiện khác. Hãy theo dõi hướng dẫn của chúng tôi về Cách sử dụng các câu lệnh IF đơn giản.

Học cách sử dụng Ngày và Giờ trong Excel kết hợp với các công thức này để làm việc với các giá trị dựa trên ngày tháng.

Hàm Excel VLOOKUP có thể được sử dụng để tìm các giá trị phù hợp từ nhiều danh sách. Tìm hiểu thêm về Cách sử dụng hàm VLOOKUP trong hướng dẫn này.