Phím ký tự: là những phím có ký tự chữ cái (a, b, c,…,z) và những ký tự đặc biệt khác (@, $, &..)
Phím dấu: gồm những phím có ký tự dấu (., :, “, ….) có thể dùng trực tiếp hoặc kết hợp với phím Shift.
Phím số: bao gồm những phím có ký tự số Ả rập (1, 2, 3, …, 0)
Các phím chức năng (Function Keys) Các phím đặc biệtĐây là một nhóm các phím để thực hiện các lệnh điều khiển một chương trình nhất định gồm
Esc (Escape): có chức năng nhằm hủy bỏ thao tác đang thực hiện để thoát khỏi ứng dụng đang trong quá trình hoạt động.
Tab: dùng để chuyển tab hoặc di chuyển đến cột trong bảng: đẩy các ký tự (chữ, số, dấu…) sang phải.
Caps Lock: có tác dụng để kích hoạt hoặc hủy bỏ thao tác gõ chữ in hoa, nếu đèn phím báo sáng hiển thị chế độ bật.
Enter: là phím để điều khiển lệnh dùng để xuống dòng, ngắt đoạn.
Backspace: dùng để xử lý thao tác xóa các ký tự hoặc lùi dấu nháy về phía bên trái.
Các phím Shift, Alt, Ctrl: đây là nhóm phím tổ hợp được kết hợp với các phím trên laptop để tạo thành một lệnh xử lý các thao tác theo mỗi chương trình.
Shift: có chức năng tương tự phím Caps Lock để sử dụng gõ chữ in hoa khi nhấn đồng thời Shift và ký tự, hoặc sử dụng chỉ số trên và dưới khi kết hợp với phím khác.
Windows: dùng để bật menu Start đồng thời khi dùng kèm với phím chức năng khác để thực hiện những thao tác điều khiển khác.
Menu: có thể dùng tương tự như nút chuột phải.
Một trong những cách sử dụng các phím trên máy tính hiệu quả là sử dụng nhóm phím điều khiển màn hình hiển thị.
Print Screen (Sysrq): Dùng để chụp ảnh desktop (màn hình) và save (lưu) vào Clipboard (bộ nhớ đệm), có thể Paste (dán) hình ảnh vào những ứng dụng cần thiết. Nếu dùng để xử lý chương trình đồ họa (Photoshop, Paint…) thì lựa chọn trên trình đơn File chức năng New, và trên trình đơn Edit chọn Paste hoặc sử dụng Ctrl + V để dán hình vừa chụp vào trang trắng, xử lý thao tác như hình ảnh thông thường khác.
Scroll Lock (Numlock): có chức năng dùng để bật/tắt chế độ cuộn văn bản hoặc dừng chương trình hoạt động.
Pause (Insert/Break): dùng để điều khiển tạm dừng hoạt động của ứng dụng đang chạy.
Các phím điều khiển trang hiển thịInsert (Pause): Dùng để thực hiện bật/tắt chức năng Overwrite (Viết đè) trong quá trình xử lý văn bản.
End: ngược với phím Home, sử dụng để di chuyển về cuối dòng hoặc đoạn, trang khi kết hợp với phím Ctrl.
Page Up: đây cũng là một trong những lệnh để chuyển desktop lên một trang trước nếu cửa sổ chương trình đang chứa đựng nhiều trang.
Page Down: trái với lệnh Page Up, lệnh này dùng để chuyển desktop đến trang sau khi cửa sổ chương trình có nhiều trang.
Các phím mũi tên Cụm phím sốNum Lock: dùng để bật/tắt các phím số (1, 2, 3,…,0), khi bật phím này đèn sẽ hiển thị để sử dụng được ký tự số, tắt phím để sử dụng những ký tự nhỏ bên dưới hoặc bên trên.
Các đèn báoĐây là những phím hiển thị trạng thái bật/tắt tương ứng với thao tác xử lý, bao gồm các phím Caps Lock, Num Lock và Scroll Lock.
Các dấu chấm nổi Các phím chức năng khácĐối với những bàn phím trang bị các cổng Audio (âm thanh) hay USB thì jack cắm dây phải được cắm tương ứng với laptop.
Những bàn phím tích hợp phím Internet , Media thì có thể sử dụng để xem các chương trình giải trí, lướt web, duyệt Email…
Bên cạnh đó, một số hãng máy tính còn hỗ trợ một số phím đặc biệt và cần phải được setup trong chương trình Driver (điều khiển) hoặc đĩa cài đặt CD đi kèm để có thể run up (hoạt động).