Cách Dùng Would Trong Tiếng Anh / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Cấu Trúc Would You Mind Trong Tiếng Anh

Would you mind là gì?

Would you mind trong tiếng anh được dùng để yêu cầu ai làm việc gì đó hoặc hỏi xin phép làm điều gì đó một cách trang trọng.

Cấu trúc và cách sử dụng would you mind trong tiếng anh

1. Để yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc Would you mind verb-ing:

Cấu trúc:

Would you mind + verb-ing…? Do you mind + verb-ing…?

Ví dụ:

Would/ Do you mind helping me for a few minutes? (Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?)

Would/ Do you mind not smoking? (= Please don’t smoke.) (Xin đừng hút thuốc.)

Would/ Do you mind opening the window? (= Please open the window.) (Phiền bạn mở giùm cửa sổ. / Vui lòng mở giùm cửa sổ.)

2. Đề hỏi xin phép một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng Would you mind + if.

Cấu trúc:

Do you mind + if-clause (present tense)… ?

Would you mind + if-clause (past tense)… ?

Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)

Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

+ Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.) Ví dụ:

Do you mind if I look at your paper? (Bạn có phiền không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?)

No, please do. (Không, xin cứ xem.)

Would you mind if I used your handphone? (Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại cầm tay của bạn?)

No, please do. (Không, xin cứ tự nhiên.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Would you mind/Do you mind

Hai cấu trúc đưa ra lời đề nghị này có sự khác nhau về mức độ lịch sự: Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống tiếng anh giao tiếp trang trọng.

Bài tập về would you mind có đáp án

Using the verb in parentheses, fill in the blank either with if I + Past tense or with the -ing form of the verb, as appropriate.

1. A: It’s cold in here. Would you mind (close) chúng tôi window?

B: Not at all. I’d be glad to.

2. A: It’s cold in here. Would you mind (close) chúng tôi window?

B: Not at all. Go right ahead. I think it’s cold in here, too.

3. A: Would you mind (take) chúng tôi book back to the library for me?

B: Not at all.

4. A: This story you wrote is really good. Would you mind (show) chúng tôi to my English teacher?

B: Go right ahead. That’d be fine

5. A: I’ll wash the dishes. Would you mind (dry) ………….them? That would help me a lot.

B: I’d be happy to.

6. A: I’m feeling kind of tired and worn out. This heavy work in the hot sun is hard on me. Would you mind (finish) chúng tôi work yourself?

B: No problem, Grandpa. Why don’t you go in and rest? I’ll finish it up.

7. A: Would you mind (use) chúng tôi name as a reference on this job application?

B: Not at all. In fact, ask them to call me.

8. A: Would you mind (wait) chúng tôi for just a minute? I need to run back to the classroom. I forgot my notebook.

B: Sure. Go ahead. I’ll wait right here.

9. A: I need to look up the meaning of the word “stationery”. Would you mind (borrow) chúng tôi dictionary?

B: No, I don’t mind. I’m not using it right now.

B: Not at all. I’ll appreciate it.

Tu khoa:

Cách Dùng There Is/There Are Trong Tiếng Anh

Để diễn đạt ý “có một/những thứ gì đó”, hai cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất được dùng là: There is và There are.

1. Với danh từ không đếm được

Thể khẳng định: Ta dùng cấu trúc There is + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Thể phủ định: Ta thường dùng với any. Cấu trúc là: There is not + any + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Thể nghi vấn: Is there any + danh từ không đếm được

Câu trả lời: Yes, there is/No, there is not.

Ví dụ:

Is there any juice at the table? Yes, there is.

Is there any cereal for the breakfast? No, there is not.

Ảnh: chúng tôi

2. Với danh từ đếm được

2.1. Danh từ đếm được số ít

Thể khẳng định: There are + a/an/one + danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

Thể phủ định: Ta có thể dùng any trước danh từ đếm được số ít để nhấn mạnh.

Cấu trúc: There is not + a/an/any + danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

Thể nghi vấn: Is there + a/an + danh từ đếm được số ít?

Câu trả lời: Yes, there is/ No, there is not.

Ví dụ:

Is there a ball in the present box? Yes, there is.

Is there an eraser in your school bag? No, there is not.

2.2. Danh từ đếm được số nhiều

Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

Thể phủ định: There are not + any/many/từ chỉ số lượng + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

Thể nghi vấn:

Với câu hỏi Yes/No: Are there any + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: Yes, there are/No, there are not.

Với câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều?

Câu trả lời: There are + Danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

Are there any students taking part in the event? Yes, there are.

Are there any pets in your family? No, there are not.

How many oranges are there in your lunchbox? There are five oranges in my lunchbox.

How many eggs are there in the fridge? There are ten eggs in the fridge.

3. Một số lưu ý

There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything/ nothing với nghĩa: có ai đó/bất cứ ai/không ai/thứ gì đó/bất cứ thứ gì/không gì cả

Có thể kết hợp tính từ theo sau cấu trúc trên (something odd; anything wrong…)

Ví dụ:

There’s someone on the phone for you. (Có ai đó đang chờ máy bạn)

Is there anything wrong with you? (Có chuyện gì với bạn vậy?)

There’s something odd with this letter. (Bức thư này có gì đó lạ lắm)

Ngoài ra, còn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/…+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.

Ví dụ:

There is a film I want to see. (Có một bộ phim tôi muốn xem)

There is nothing to do here. (Ở đây chẳng có gì làm cả)

There is something I must say. (Có mấy điều tôi phải nói)

There is/are a number of + danh từ số nhiều:

Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh tổng thể nhóm và There are nếu muốn nhấn mạnh tới từng thành viên trong nhóm.

Ví dụ:

There are a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh tất cả các ngôi sao chưa được đặt tên)

There is a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh từng ngôi sao trong số những ngôi sao chưa được đặt tên)

Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhóm

Ví dụ:

There is a wide variety of flavors to choose from.

There are a variety of unique destinations we can visit.

4. Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê

Quy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.

Ví dụ:

There’s , a pen, three rulers and a bottle of water on the table. (Bởi vì là danh từ số ít nên ta dùng There is và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)

There’s , a banana, cheese and tomatoes in the fridge. (Bởi vì là danh từ không đếm được nên ta dùng There is không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)

Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.

Ví dụ:

There’re , a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. (Bởi vì là danh từ số nhiều nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)

Cách Trả Lời Cho Câu Hỏi Would You Like Trong Tiếng Anh

Công thức would you like, cách dùng và cấu trúc các câu trả lời hay nhất cho câu hỏi would you like trong tiếng anh. Cụ thể xem bên dưới.

Hướng dẫn cách trả lời cho câu hỏi would you like trong tiếng anh tốt nhất

Khi Examiner hỏi bạn các câu hỏi dạng như:

Thì examiner sẽ chú ý đến điều gì nhất trong câu trả lời của bạn?

Examiner: “Would you like to change your name?”

A: “No, I don’t want to change my name. In fact I think I’m really fond of my name because it has quite a deep and significant meaning, and as well as this, my mother chose it for me so she doesn’t want me to change it. Actually I am sure I will never change my name!”

Liệu đây có phải là câu trả lời tốt?

Có điều gì hay, và điều gì còn thiếu ở đây?

Candidate này đã biết paraphrase would you like = want…..; đã giải thích lý do rõ ràng cho câu hỏi của mình; đã dùng các fluency markers rất ổn nhưng vẫn chưa thực sự tốt để có thể đạt được 7.5+. Vì sao?

Đối với những câu hỏi “Would you like…..” như ở trên yếu tố ngữ pháp tiếng anh rất cần được chú trọng. Nếu trong câu hỏi có “would” thì bạn phải dùng ít nhất một lần “would”, hoặc might/could trong câu trả lời.

Với hầu hết các câu hỏi bạn nên dùng câu điều kiện loại hai – đây cũng là điều examiner đang chờ đợi bạn làm. (Câu điều kiện loại hai dùng để nói về tình huống không có thật ở hiện tại và bạn mong muốn nó sẽ xảy ra trong tương lai)

If + past simple, would / could / might + infinitive verb.

Eg.

If I lived near the sea, I would be able to eat fresh seafood.

If I had time, I would go for travelling.

Examiner: “Would you like to move to another city?”

A: “Actually, this isn’t something that I’ve ever considered, but in short I suppose I would possibly consider moving cities, especially I had the chance to move to a coastal city like Xiamen or Sanya. If I lived in a seaside city I would be able to hang out on the beach every day and I would also have the opportunity to get into water sports like scuba-diving and possibly surfing.”

Bên cạnh việc dùng cấu trúc ngữ pháp câu điều kiện loại 2 thì điểm tốt của câu trả lời này là đã dùng đa dạng cấu trúc – 1 yếu tố rất quan trọng để đạt điểm cao trong IELTS Speaking. Chúng ta có thể thấy candidate này dùng cả cấu trúc would like to do và would + V + Ving. (consider moving…..).

Một số cấu trúc dùng để trả lời câu hỏi về “would you like…..”

I imagine I would possibly think about (verb + ing)…

I guess I would maybe contemplate (verb + ing)…

I would perhaps reflect on (verb + ing)…

Tóm lại, khi được hỏi 1 câu hỏi về “Would you like…..?” thì cả nhà nhớ dùng ít nhất 1 từ would trong câu trả lời và dùng cả would like to và would + verb + Ving để đa dạng phần trả lời của mình.

Cách Dùng There Is Và There Are Trong Tiếng Anh

There is và there are là gì?

There is và there are được dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó hoặc ở đâu trong hiện tại.

Ex:

There is an apple on the table (Có một trái táo trên bàn)

There are some students in the class (Có mấy học sinh trong lớp học)

The televison is there (Cái ti vi ở đó)

Cấu trúc there is và there are trong tiếng anh

Công thức there is và there are ở thể khẳng định

There is + danh từ không đếm được (uncoutable nouns) hoặc danh từ số ít (plural nouns)+ trạng ngữ (nếu có)

Note:

– Trước danh từ số ít cần dùng A, AN, THE

– Trước danh từ không đếm được không dùng a/an nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (nhiều)

Ex:

There is a ruler on the desk (Có một cái thước ở trên bàn)

There is no water in the bottle (Không có nước trong chai)

There are + danh từ số nhiều (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có)

Note:

– Trước danh từ số nhiều (plural nouns), thường có số từ (one, two, three,…) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF ( rất nhiều), NO (không),…

Ex:

There are four people in my family (Nhà tôi có bốn người)

There are a lot of homeless in Nguyen Hue street (Có rất nhiều người vô gia cư trên đường Nguyễn Huệ)

There are some good people whom you can talk to (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng)

There are no student in the class room (Không có học sinh nào trong lớp học)

Cấu trúc there is và there are ở thể phủ định

There is not (there isn’t) + any + danh từ không đếm được (uncountable nouns) hoặc danh từ số ít (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có)

Ex:

There isn’t any money in my pocket (Không có xu nào trong túi của tôi)

There isn’t any apple in the table (Không có trái táo nào trên bàn cả)

There isn’t any salt in your beef-stake (Không có một chút muối nào trong món bít tết của bạn)

There are not (there aren’t) + danh từ số nhiều (plural nouns) + trạng từ (nếu có)

Ex:

There aren’t many taxi in my hometown (Không có nhiều taxis ở thị trấn của tôi)

There aren’t many animals in the zoo (Không có nhiều động vật trong sở thú)

There aren’t many universities for your choose (Ở đây không có nhiều trường đại học cho bạn lựa chọn)

Công thức there is và there are ở thể nghi vấn

Is there any + Danh từ không đếm được (uncountable nouns) hoặc danh từ số ít (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có) ?

Ex:

Is there any milk in the cup of coffee? (Có chút sữa nào trong tách cà phê không?)

Anybody there? (Có ai ở đây không?)

Is there a way to fix this telephone? (Có cách nào sửa cái điện thoại này không?)

Are there any + danh từ số nhiều (plural nouns) + trạng ngữ (nếu có) ?

Ex:

Are there any eggs in the kitchen? (Trong bếp có trứng không?)

Are there any problems need solved? (Có vấn đề nào cần giải quyết không?)

Are there any members of English Club can speak Spanish? (Có thành viên nào trong câu lạc bộ tiếng Anh có thể nói được tiếng Tây Ban Nha không?)

Cách sử dụng there is và there are trong tiếng anh

Khi bạn muốn nói có cái gì đó hoặc không có, ví dụ như có một cái bút ở trên bàn, thì chúng ta dùng mẫu câu there is hoặc there are sau đó là danh từ.

Nếu là danh từ số ít thì ta dùng there is ở dạng sau

There + is/was/has been + [danh từ số ít/hoặc danh từ không đếm được]

Còn nếu là danh từ số nhiều thì dùng there are ở dạng sau

There + are/were/have been + [danh từ số nhiều]

Ví dụ:

There is a pen on the table Có một cái bút ở trên bàn

There is ice on the lake Có đá ở trên mặt hồ

There are no students in the class room Không có sinh viên nào ở trong lớp

There was an accident yesterday Có một vụ tai nạn ngày hôm qua

There have been a couple of phone calls today Có một vài cuộc gọi điện thoại ngày hôm nay

Bài tập sử dụng there is và there are

tu khoa: