Cách Dùng Well Known / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng “As Well As” Và “As Well” Trong Tiếng Anh

1. As well as có nghĩa là “cũng như là”, còn And có nghĩa là “và”. Example:

For red-meat lovers, there’s sausage and peppers, as well as steaks (Đối với những người thích ăn thịt thì có xúc xích với tiêu cũng như là thịt bò bít tết.)

2. A, as well as B bắt buộc phải có dấu “phẩy” còn A and B không cần dấu “phẩy”.

3. A, as well as B thể hiện sự ngang bằng giữa A và B nhưng nhấn mạnh A, còn And chỉ kết nối A và B không nhấn mạnh đối tượng nào.

Example:

Mandarin is spoken in China, as well as in Chinese communities worldwide (Tiếng Phổ Thông được nói (chính) ở Trung Quốc, cũng như ở các cộng đồng người Hoa toàn thế giới.)

4. A, as well as B thì phải chia ngữ pháp theo duy nhất 1 chủ ngữ là A, nên A là số ít thì động từ chia số ít. Nhưng khi A and B là hai đối tượng gộp thì luôn luôn chia động từ số nhiều. Example:

John, as well as Mary, wants to drop the course (nhưng John and Marry want to drop the course mới đúng)

Example:

He broke the window, as well as destroying the wall (Nó làm bể cửa sổ, với lại làm hư tường.)

Example:

He is rich, as well as handsome. (Nó không chỉ đẹp trai mà còn rất là giàu)

khác với: He is not only rich but also handsome (Nó không chỉ giàu mà còn rất ư là đẹp trai.)

8. Sau and có thể là S + V (and S V), nhưng sau as well as không thể là S V nếu as well as có nghĩa là “cũng như là”.

Example:

He teaches English, and he also writes books (Anh ấy dạy tiếng Anh, và anh ấy còn viết sách.)

nhưng khi dùng as well as thì phải viết:

He teaches English, as well as writing books (ko được nói as well as he writes books ở ý này.)

9. as well as còn có nghĩa khác, đó là “cũng giỏi như”, lúc này as well as là cấu trúc so sánh bằng as chúng tôi và nếu cần có thể dùng S + V sau as well as.

Example:

She speaks English as well as her father (Cô ấy nói tiếng Anh cũng giỏi như cha cô ấy.)

Donald Trump does not negotiate as well as he claims (Donald Trump không thương lượng giỏi như ông ấy tuyên bố.)

10. as well dùng ở cuối câu, có nghĩa là “ngoài ra”, “thêm vào đó” hoặc “nữa đấy”. Lưu ý là không được dùng dấu phẩy trước as well.

Example:

He has a car as well (Ngoài ra hắn còn có xe hơi.)

Ví dụ 1:

Trees give us fruits. They also give us shade.

Bạn có thể kết hợp chúng thành 1 câu như sau:

Trees give us fruits as well as shade.

Ví dụ 2:

She owns a car. She owns a motorbike.

She is greedy. She is dishonest.

He is well-educated. His sister is well-educated.

Peter is innocent. His friend is also innocent.

Animals need food to survive. Plants need food to survive.

The cow gives us milk. The goat gives us milk.

Elephants are found in India. They are also found in Africa.

The chairman attended the meeting. The secretary attended the meeting.

She is greedy as well asdishonest.

He as well ashis sister is well-educated.

Peter as well ashis friend is innocent.

Animalsas well asplants need food to survive.

The cow as well asthe goat gives us milk.

Elephants are found in India as well asin Africa.

The chairman as well asthe secretary attended the meeting.

Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn:

Cách Dùng Also, As Well Và Too

1. Vị tríAlso, as well và too đều có nghĩa là “cũng, nữa“, nhưng chúng đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.Also thì thường đứng giữa câu cùng với động từ, còn as well và too thì thường đứng ở cuối câu. As well ít được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ: She not only sings; she also plays the piano. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.) She not only sings; she plays the piano as well. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.) She not only sings; she plays the piano too. (Cô ấy không chỉ hát mà còn chơi cả đàn piano nữa.)

As well và too không thể đứng ở đầu câu, trong khi also thì có thể đứng đầu câu với nghĩa “hơn nữa, ngoài ra“, dùng khi muốn nhấn mạnh đến phần thông tin mới được đề cập đến sau đó. Ví dụ: It’s a nice house, but it’s very small. Also, it needs a lot of repairs. (Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng nó nhỏ quá. Hơn nữa, nó cũng cần phải sửa chữa nhiều.)

Khi nói chúng ta thể hiện nghĩa mà chúng ta muốn diễn đạt bằng cách nhấn mạnh vào từ hay nhóm từ mà các từ also, as well, too ám chỉ đến.

3. Also, As well và Too trong câu mệnh lệnh và câu trả lời rút gọn – As well và too thường được dùng trong câu mệnh lệnh và câu trả lời rút gọn, nhưng thường không dùng also. Ví dụ: Give me some bread as well, please. (Xin hãy đưa cho tôi cả bánh mì nữa.)ÍT DÙNG: Also give me.

She’s nice. Her sister is as well. (Cô ấy tốt bụng. Chị cô ấy cũng vậy.)ÍT DÙNG: Her sister is also.

A: I’ve got a headache. (Tôi bị đau đầu) B: I have too. (Tôi cũng vậy.)ÍT DÙNG: I also have.

– Trong giao tiếp thân mật, ta thường dùng Me too ( tôi cũng vậy) như là cách trả lời ngắn gọn. Ví dụ: A: I’m going home. (Tớ về đây.) B: Me too. (Tớ cũng thế.) Trang trọng hơn thì có thể dùng So am I, hay I am too cũng mang nghĩa tương tự. Nhưng KHÔNG DÙNG I also.

4. Dùng Too trong văn phong trang trọng Trong văn phong trang trọng, hay trong các tác phẩm văn học, too có thể được đặt trực tiếp ngay sau chủ ngữ. Ví dụ: I, too, have experienced despair. (Tôi cũng đã từng nếm trải sự tuyệt vọng.)

Dùng Also, As Well As, Too Sao Cho Chuẩn?

1. ALSO, AS WELL AS và TOO – Điểm dễ gây nhầm lẫn

Chính vì nghĩa của chúng cứ “na ná” nhau gây ra những băn khoăn cho người học tiếng Anh mỗi khi phải lựa chọn cấu trúc nào cho đúng. Vậy, sự khác nhau giữa chúng là gì? Khi nào thì dùng ALSO? Khi nào là TOO? và trường hợp nào nên dùng AS WELL AS?

2. ALSO, AS WELL AS và TOO – Cách phân biệt

OK, I’ll phone you next week and we can discuss it then. Also, we need to decide who will be going to Singapore.

Ví dụ này cũng tương tự, người nói muốn nhấn mạnh với người nghe về việc đưa ra quyết định người sẽ đi Singapore trong lần liên lạc tiếp theo vào tuần sau.

Qua hai ví dụ này, chúng mình có thể rút ra một điều quan trọng:

“Vị trí also, nếu ở đầu câu, dùng khi nhấn mạnh.”

Also có ở giữa câu bao giờ không? Câu trả lời là “Có”. Tuy nhiên, khi also ở giữa câu, hay cụ thể hơn, nó đóng vai trò là trạng ngữ, đứng giữa chủ ngữ (subject) và động từ chính trong câu (main verb), hoặc sau động từ khiếm khuyết (modal verb), trợ động từ đầu tiên xuất hiện trong câu (first auxiliary verb), hoặc sau động từ tobe trong trường hợp động từ tobe khi đó là động từ chính trong câu. Ở vị trí này, also được dùng để kết nối nội dung câu trước với câu sau. Đừng lo lắng nếu bạn thấy also sao mà lằng nhằng thế, chúng mình có ví dụ cụ thể để gỡ rối ngay cho bạn này.

She works very hard but she also goes to the gym every week.

Also ở đây nằm giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu, có tác dụng nối cụm “cô ấy làm việc rất vất vả” và “đi tập hàng tuần” với nhau: Dù làm việc rất vất vả nhưng cô ấy vẫn đi tập mỗi tuần.

I’ve been working in the garden this week, and I’ve also been reading a lot.

Tôi sẽ làm vườn tuần này cũng như sẽ dành nhiều thời gian đọc sách.

Also đứng trước trợ động từ đầu tiên của câu (have) và nối hai mệnh đề với nhau.

Ở vị trí cuối câu, also được dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Tuy nhiên, as well và too cũng được sử dụng tương tự và thường được dùng khi trình bày, diễn giải.

She contacted him in the office but he didn’t answer the phone. His mobile phone was silent also. (or His mobile phone was silent too. or … was silent as well.)

Chúng ta thường đặt too ở cuối câu:

Gill’s having chicken. I’ll probably have chicken too.

She looks really tired and she must be really hungry too.

Tuy nhiên, too cũng có thể xuất hiện ngay sau chủ ngữ khi khi too bổ nghĩa trực tiếp cho chủ ngữ của câu.

I too thought she looked unwell. (too xuất hiện sau chủ ngữ).

Too thường không xuất hiện sau động từ khiếm khuyết hoặc trợ động từ. Đôi khi, trước và sau too có dấu phẩy, nhưng không phải bắt buộc.

We, too, have been very pleased to receive the prize on her behalf.(too đứng sau chủ ngữ, trước và sau too có dấu phẩy).

Not: We have too been very pleased … (too thường không xuất hiện sau trợ động từ).

Too thường được dùng phổ biến khi người nói phản hồi lời chúc hoặc câu phản hồi chứa một đại từ nhân xưng đóng vai trò là tân ngữ.

Ví dụ:

Phản hồi lời chúc:

A: Enjoy the play.

B: Thanks. You enjoy your evening too. (thường được dùng hơn so với You enjoy your evening as well hay You also enjoy your evening.)

Câu đáp chứa một đai từ nhân xưng đóng vai trò tân ngữ:

A: I need to go to the gym.

Đối với trường hợp câu mệnh lệnh, as well và too thường được sử dụng hơn so với also:

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

As Well Là Gì ? Cách Sử Dụng Từ “As Well, Too, Also” Hay Nhất

As well là cụm từ được dùng phổ biến trong các bài tập của các bạn học sinh. Thế nhưng cũng có không ít bạn băn khoăn không biết được as well là gì ? Nhiều nơi thầy cô dạy sai về cách dùng của as well dẫn đến các học trò cũng hiểu sai và không đạt chuẩn.

Nhiều trường hợp sử dụng cụm từ as well và nhầm lẫn với also, bởi về cơ bản thì hai cụm từ này có nghĩa tương đồng nhau. Thực chất thì as well được dùng với nghĩa là “cũng, cũng vậy, cũng như vậy…”

Chính vì nghĩa của các từ na ná giống nhau nên nhiều bạn học rất hay nhầm trong việc dùng as well, also, too. Tuy nhiên nếu để ý chúng ta sẽ thấy cách dùng của as well, too, also cũng không giống nhau. Các từ này đều được sử dụng với nghĩa khẳng định là sự giống nhau, cũng như vậy. Để hiểu sự khác nhau của nó thì chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng của nó.

Cách sử dụng của as well, too, also

Như đã nói thì as well được sử dụng rất giống với nghĩa của too hay also. Tuy nhiên thì những từ này cũng có những đặc điểm riêng. Nếu như từ “also” được sử dụng trước tính từ hay động từ thì as well và too lại được sử dụng ở cuối câu. Vậy nên chúng ta cùng tìm hiểu các trường hợp sử dụng để có thể dùng đúng cách nhất như sau:

I like cafe as well ( Tôi cũng thích cafe)

This dress is beautiful as well ( Chiếc váy này cũng đẹp)

Cuong plays volleyball. Hoang plays volleyball as well ( Cường chơi bóng chuyền, Hoàng cũng chơi bóng chuyền)

Nam plays basketball. Minh also plays basketball ( Nam chơi bóng rổ, Minh cũng chơi bóng rổ)

I also like apple ( Tôi cũng thích táo)

The apple are also delicious ( Quả táo cũng ngon)

Ngoc plays basketball. Hung plays basketball, too ( Ngọc chơi bóng rổ, Hưng cũng chơi bóng rổ)

I like chicken too ( Tôi cũng thích gà)

Câu hỏi as well là gì đã được chúng tôi giải thích cụ thể tại bài viết trên. Ngoài ra thì bài viết cũng đã hướng dẫn chi tiết cách dùng của as well và các từ có nghĩa tương tự với as well là too, also. Thông qua đó, khi sử dụng các bạn sẽ không còn nhầm cách sử dụng của các cụm từ có nghĩa giống nhau này nữa.

Giải Đáp Câu Hỏi –