For red-meat lovers, there’s sausage and peppers, as well as steaks (Đối với những người thích ăn thịt thì có xúc xích với tiêu cũng như là thịt bò bít tết.)
2. A, as well as B bắt buộc phải có dấu “phẩy” còn A and B không cần dấu “phẩy”.
3. A, as well as B thể hiện sự ngang bằng giữa A và B nhưng nhấn mạnh A, còn And chỉ kết nối A và B không nhấn mạnh đối tượng nào.
Example:
Mandarin is spoken in China, as well as in Chinese communities worldwide (Tiếng Phổ Thông được nói (chính) ở Trung Quốc, cũng như ở các cộng đồng người Hoa toàn thế giới.)
4. A, as well as B thì phải chia ngữ pháp theo duy nhất 1 chủ ngữ là A, nên A là số ít thì động từ chia số ít. Nhưng khi A and B là hai đối tượng gộp thì luôn luôn chia động từ số nhiều. Example:
John, as well as Mary, wants to drop the course (nhưng John and Marry want to drop the course mới đúng)
Example:
He broke the window, as well as destroying the wall (Nó làm bể cửa sổ, với lại làm hư tường.)
Example:
He is rich, as well as handsome. (Nó không chỉ đẹp trai mà còn rất là giàu)
khác với: He is not only rich but also handsome (Nó không chỉ giàu mà còn rất ư là đẹp trai.)
8. Sau and có thể là S + V (and S V), nhưng sau as well as không thể là S V nếu as well as có nghĩa là “cũng như là”.
Example:
He teaches English, and he also writes books (Anh ấy dạy tiếng Anh, và anh ấy còn viết sách.)
nhưng khi dùng as well as thì phải viết:
He teaches English, as well as writing books (ko được nói as well as he writes books ở ý này.)
9. as well as còn có nghĩa khác, đó là “cũng giỏi như”, lúc này as well as là cấu trúc so sánh bằng as chúng tôi và nếu cần có thể dùng S + V sau as well as.
Example:
She speaks English as well as her father (Cô ấy nói tiếng Anh cũng giỏi như cha cô ấy.)
Donald Trump does not negotiate as well as he claims (Donald Trump không thương lượng giỏi như ông ấy tuyên bố.)
10. as well dùng ở cuối câu, có nghĩa là “ngoài ra”, “thêm vào đó” hoặc “nữa đấy”. Lưu ý là không được dùng dấu phẩy trước as well.
Example:
He has a car as well (Ngoài ra hắn còn có xe hơi.)
Ví dụ 1:
Trees give us fruits. They also give us shade.
Bạn có thể kết hợp chúng thành 1 câu như sau:
Trees give us fruits as well as shade.
Ví dụ 2:
She owns a car. She owns a motorbike.
She is greedy. She is dishonest.
He is well-educated. His sister is well-educated.
Peter is innocent. His friend is also innocent.
Animals need food to survive. Plants need food to survive.
The cow gives us milk. The goat gives us milk.
Elephants are found in India. They are also found in Africa.
The chairman attended the meeting. The secretary attended the meeting.
She is greedy as well asdishonest.
He as well ashis sister is well-educated.
Peter as well ashis friend is innocent.
Animalsas well asplants need food to survive.
The cow as well asthe goat gives us milk.
Elephants are found in India as well asin Africa.
The chairman as well asthe secretary attended the meeting.
Học tiếng Anh Online 1 thầy 1 trò sẽ giúp bạn: