Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Utly.edu.vn

Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh

Học cách dùng was và were – Chia động từ To be được xem như một trong những bài học Ngữ Pháp đầu tiên khi chúng ta khi bắt đầu học tiếng Anh. Động từ to be là một dạng khá đặc biệt của tiếng anh với 3 dị thể Am,is,are và cách dùng khác nhau. To be được tồn tại ở các dạng : be (thể nguyên mẫu), am/is/are (thể hiện tại), was/ were (thể quá khứ), being (thể hiện tại tiếp diễn), been (thể quá khứ phân từ).

Hướng dẫn cách dùng was/were

Như đã đề cập was và were là 2 dạng của động từ To be được chia ở thời quá khứ. Chúng ta sử dụng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, tuy vậy cách dùng giữa chúng vẫn có một vài sự khác biệt chúng ta cần chú ý.

Cách sử dụng và phân biệt was/were

Hai từ này được sử dụng cực kì phổ biến trong văn nói cũng như các bài tập ngữ pháp, thế nhưng ít ai biết rõ về cách sử dụng của chúng và rất hay nhầm lẫn về cách dùng cũng như phát âm theo thói quen của người Việt mà bỏ quên phụ âm cuối, dễ gây hiểu lầm có sự giống nhau giữa hai từ.

Trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I (tôi), ngôi thứ 3 số ít (He, she, it) và các danh từ số ít (Dog, Peter,…) chúng ta dùng Was.

Ex: I was driving to the hospital.

She was at the hotel.

It was a great night.

Ngược lại với Was, trong các câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we hoặc danh từ số nhiều (Tables, cats,..) chúng ta sử dụng Were.

Ex: You were drinking some water.

We were at home last night

They were waiting for buying new phone.

Cách chia Was/Were ở dạng quá khứ

I/She/He/It/John+ Was

You/They/We/Dogs+Were

I/She/He/It/John+ Was not (Wasn’t)

You/They/We/Dogs+Were not (weren’t)

Was+ I/She/He/It/John…?

No, S+ wasn’t

Were+You/They/We/Dogs…?

No,S+weren’t

Các trường hợp đặc biệt Was và Were

Bên cạnh những quy tắc nêu trên thì was và were cũng có những dạng đặc biệt và được chia theo kiểu “bất quy tắc”. Đó là các trường hợp trong câu điều kiện và câu điều ước loại 2.

Ở loại 2 của câu điều ước và câu điều kiện chúng ta dùng để diễn đạt ý hoặc sự việc, hành động không xảy ra ở hiện tại hoặc nó không thể xảy ra ngay hiện tại và phi thực tế. Cũng chính vì lẽ đó mà cách sử dụng Were của chúng ta cũng có ý nghĩa không giống như những quy tắc đã học-phải chia theo ngôi. Diễn tả ý sai trái với thực tế và điều vô lý không thể xảy ra.

Ex: I wish I were a queen.

Ta hiểu rằng thực tế ngay hiện tại tôi không thể nào là một nữ hoàng được và dĩ nhiên nó phi thực tế nên chúng ta phải dùng were.

Hiện tại cô ấy không ở nhà, nên việc ở nhà là điều không thể xảy ra, câu trên mang ý nghĩa nêu ra giả thiết, nếu cái này xảy ra thì cái kia mới xảy ra được nên chúng ta cũng dùng Were.

Khi Nào Dùng Was Were Trong Tiếng Anh

Was Were trong Tiếng Anh

Động từ trong tiếng Anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Was Were là một dạng của động từ tobe và chủ yếu được sử dụng trong thì quá khứ.

Ex:

Anne is a lawyer. ( Anne là một luật sư)

→ Anne was a lawyer. ( Anne đã từng là luật sư)

When I was young, I wanted to be a police. (Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn trở thành công an)

Cách dùng was were

Về bản chất, was/were đều là động từ tobe được sử dụng ở dạng quá khứ nhưng cách sử dụng hai động từ này trong ngữ cảnh khác nhau.

Về vị trí: Trong một câu, was/were đứng sau chủ ngữ trong câu và đứng trước danh từ/tính từ

➔ S + was/were + noun/adj

Ex:

S was N S was Adj

Bảng cách dùng was were

Ex:

(+) I was happy.

(-) I wasn’t happy.

(?) Was I happy? – Yes, I was/No, I wasn’t.

Chú ý:

– Đối với dạng WH-question, ta dùng was/were sau từ để hỏi (WH). Chọn sử dụng was/were phù hợp với chủ ngữ như bảng bên trên.

– Đối với câu hỏi bắt đầu bằng was/were, câu trả lời ngắn (short answer) như sau: Yes, S + was/were/No, S + wasn’t/weren’t

Ex:

Why was he angry? (Tại sao anh ấy đã tức giận vậy?)

Where were you yesterday? (Bạn đã ở đâu vào hôm qua?)

Các trường hợp đặc biệt luôn dùng were

Có hai trường hợp mà bất kể chủ ngữ là gì chúng ta vẫn dùng were thay vì dùng was.

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2 (be = were), S + would + (not) V

Câu diễn tả điều ước: S + wish + S + were/V2

Ex:

I wish I were a doctor. (Tôi ước rằng tôi trở thành bác sĩ)

If I were you, I would visit Jone’s mom. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến thăm mẹ Jone)

Exercise 1: Choose WAS or WERE

1. She sad … yesterday.

2. Mom and dad … at the zoo yesterday.

3. You … late for school yesterday.

4. My sister … at the school.

5. It … cold 3 ago.

Exercise 2: Fill in the blanks

1. Were you busy yesterday? – Yes, …

2. … It cool last night? – No, It …hot

3. Last night I … sad but now I … happy.

4. Yesterday we … at school.

5. Today they … stong but last month they … weak.

6. Dogs … angry.

Đáp án chi tiết

Exercise 1:

1. Was (chủ ngữ số ít)

2. Were (chủ ngữ số nhiều)

3. Were (chủ ngữ số nhiều)

4. Was (chủ ngữ số ít)

5. Was (chủ ngữ số ít)

Exercise 2:

1. I were (câu hỏi dùng were you)

2. Was/was (chủ ngữ số ít)

3. Was/am (chủ ngữ số ít)

4. Were (chủ ngữ số nhiều)

5. Are/were (chủ ngữ số nhiều)

6. Were (chủ ngữ số nhiều)

Cách Dùng Was Và Were Trong Tiếng Anh Sao Cho Chuẩn Nhất

Was, were được biết đến là động từ tobe của thì quá khứ. Vậy khi diễn tả hành động trạng thái của chủ ngữ trong quá khứ. Tuy nhiên, khi nào dùng was, khi nào dùng were lại tùy vào chủ ngữ của câu.

Để phân biệt khi nào dùng was và were bạn cần ôn lại kiến thức về danh từ số ít và danh từ số nhiều. Nếu bạn quên, đừng lo lắng chúng tôi sẽ nhắc lại trong bài hôm nay.

Danh từ số ít có:

Danh từ đếm được: là những danh từ có thể đo lường được bằng đại lượng. Ví dụ: a cat, a book, a table, a bag, a ruler …

Danh từ không đếm được: gồm những danh từ chỉ: môn học, khoảng cách, thời gian, tiền bạc, bệnh tật, quốc gia.

Danh từ số nhiều: Là những danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Ví dụ: two cats, five stars, three books…

Một vài danh từ không có đuôi s, es nhưng vẫn là danh từ số nhiều như:

Nhóm danh từ chỉ một nhóm người: people. children, police, army…

Nhóm danh từ chỉ tầng lớp xã hội: the poor, the rich, the dumb…

Rất nhiều người nhầm lẫn cách dùng của hai từ này, một phần cũng vì khi người Việt phát âm hai từ này tương đối giống nhau nên càng khó phân biệt.

Was được dùng sau chủ ngữ là số ít như: He, She, It, Tên riêng, I là trường hợp đặc biệt dùng was.

I was, he was, Lan was, my mother was…

Ex: It was a good meal.

(Đó là một bữa ăn tuyệt vời)

She was handing in the exam.

(Cô ấy đã nộp bài kiểm tra)

Ngược lại với was, were được dùng sau chủ ngữ số nhiều như: We, you, they, danh từ số nhiều( cats, flowers…)

Ex: We were trying some new clothes.

(Chúng tôi đã thử một vài bộ quần áo mới)

They were at home last week.

(Họ ở nhà tuần trước)

You were drinking some tea.

(Bạn đã uống trà)

Cách chia was,were ở dạng quá khứ

Cấu trúc câu của thì quá khứ có tobe was,were như sau:

I/He/She/It/Danh từ số ít + was…

We/You/They/Danh từ số nhiều + were…

I/He/She/It/Danh từ số ít + wasn’t…

We/You/They/Danh từ số nhiều + weren’t…

Với câu nghi vấn, chỉ cần đảo động từ tobe was và were lên đầu câu. Cụ thể:

Was + I/He/She/It/Danh từ số ít…

Were + We/You/They/Danh từ số nhiều…

No, S + were (not)

Một số trường hợp đặc biệt dùng was,were

Was,were không chỉ đơn thuần được dùng trong thì quá khứ, nó còn nằm trong các cấu trúc câu đặc biệt khác.

If + S + Were/Ved/V2, S + Would/Could….

Câu điều kiện loại 2 nhằm diễn tả hành động không có thật ở hiện tại. Vì vậy dùng were chứ không dùng was như những quy tắc phải chia theo ngôi. Nó diễn tả hành động sự việc trái với hiện tại.

Ex: If I were him, I wouldn’t go to school late.

(Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ không đến trường muộn giờ)

Thực tế là anh ấy đi học muộn, hành động này không có thật ở hiện tại nên dùng were.

S+ wish(es) + S + Were/Ved/V2…

Cũng giống như câu điều kiện loại 2, câu ước loại 2 chỉ dùng were mà không dùng was. Tại sao lại như vậy? Chắc hẳn nhiều bạn đọc sẽ thắc mắc. Câu ước loại 2 là câu ước không có thật ở hiện tại, và có thể giải thích tương tự như câu điều kiện loại 2.

Ex: I wish I were a superman.

(Tôi ước tôi là một siêu nhân)

Không có siêu nhân trong thực tế, đây là điều ước viển vông, không thực tế và không có thật ở thời điểm hiện tại vì vậy cũng dùng were.

Cách Dùng There Is Và There Are Trong Tiếng Anh

There is và there are là gì?

There is và there are được dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó hoặc ở đâu trong hiện tại.

Ex:

There is an apple on the table (Có một trái táo trên bàn)

There are some students in the class (Có mấy học sinh trong lớp học)

The televison is there (Cái ti vi ở đó)

Cấu trúc there is và there are trong tiếng anh Công thức there is và there are ở thể khẳng định

There is + danh từ không đếm được (uncoutable nouns) hoặc danh từ số ít (plural nouns)+ trạng ngữ (nếu có)

Note:

– Trước danh từ số ít cần dùng A, AN, THE

– Trước danh từ không đếm được không dùng a/an nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít), MUCH (nhiều), A LOT OF (nhiều)

Ex:

There is a ruler on the desk (Có một cái thước ở trên bàn)

There is no water in the bottle (Không có nước trong chai)

There are + danh từ số nhiều (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có)

Note:

– Trước danh từ số nhiều (plural nouns), thường có số từ (one, two, three,…) hoặc MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài), A LOT OF ( rất nhiều), NO (không),…

Ex:

There are four people in my family (Nhà tôi có bốn người)

There are a lot of homeless in Nguyen Hue street (Có rất nhiều người vô gia cư trên đường Nguyễn Huệ)

There are some good people whom you can talk to (Có vài người tốt mà bạn có thể nói chuyện cùng)

There are no student in the class room (Không có học sinh nào trong lớp học)

Cấu trúc there is và there are ở thể phủ định

There is not (there isn’t) + any + danh từ không đếm được (uncountable nouns) hoặc danh từ số ít (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có)

Ex:

There isn’t any money in my pocket (Không có xu nào trong túi của tôi)

There isn’t any apple in the table (Không có trái táo nào trên bàn cả)

There isn’t any salt in your beef-stake (Không có một chút muối nào trong món bít tết của bạn)

There are not (there aren’t) + danh từ số nhiều (plural nouns) + trạng từ (nếu có)

Ex:

There aren’t many taxi in my hometown (Không có nhiều taxis ở thị trấn của tôi)

There aren’t many animals in the zoo (Không có nhiều động vật trong sở thú)

There aren’t many universities for your choose (Ở đây không có nhiều trường đại học cho bạn lựa chọn)

Công thức there is và there are ở thể nghi vấn

Is there any + Danh từ không đếm được (uncountable nouns) hoặc danh từ số ít (singular nouns) + trạng ngữ (nếu có) ?

Ex:

Is there any milk in the cup of coffee? (Có chút sữa nào trong tách cà phê không?)

Anybody there? (Có ai ở đây không?)

Is there a way to fix this telephone? (Có cách nào sửa cái điện thoại này không?)

Are there any + danh từ số nhiều (plural nouns) + trạng ngữ (nếu có) ?

Ex:

Are there any eggs in the kitchen? (Trong bếp có trứng không?)

Are there any problems need solved? (Có vấn đề nào cần giải quyết không?)

Are there any members of English Club can speak Spanish? (Có thành viên nào trong câu lạc bộ tiếng Anh có thể nói được tiếng Tây Ban Nha không?)

Cách sử dụng there is và there are trong tiếng anh

Khi bạn muốn nói có cái gì đó hoặc không có, ví dụ như có một cái bút ở trên bàn, thì chúng ta dùng mẫu câu there is hoặc there are sau đó là danh từ.

Nếu là danh từ số ít thì ta dùng there is ở dạng sau

There + is/was/has been + [danh từ số ít/hoặc danh từ không đếm được]

Còn nếu là danh từ số nhiều thì dùng there are ở dạng sau

There + are/were/have been + [danh từ số nhiều]

Ví dụ:

There is a pen on the table Có một cái bút ở trên bàn

There is ice on the lake Có đá ở trên mặt hồ

There are no students in the class room Không có sinh viên nào ở trong lớp

There was an accident yesterday Có một vụ tai nạn ngày hôm qua

There have been a couple of phone calls today Có một vài cuộc gọi điện thoại ngày hôm nay

Bài tập sử dụng there is và there are

tu khoa:

Cách Dùng Since Và For Trong Tiếng Anh

So sánh sự khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng của giới từ since và for ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, thì tương lai và thì quá khứ đơn…trong tiếng anh chính xác nhất.

Cấu trúc và cách sử dụng giới từ for trong tiếng anh

Cấu trúc : For + một khoảng thời gian

Cách dùng: Chúng ta sử dụng For khi nói đến một khoảng thời gian, để trả lời cho câu hỏi hành động đó kéo dài được bao lâu (How long?) Để đề cập tới một khoảng thời gian bắt đầu từ trong quá khứ đến hiện tại thì nhớ sử dụng Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) chứ không dùng Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Tính đến thời điểm hiện tại She has lived in Los Angeles for 3 months (Cô ấy đã sống Los Angeles được 3 tháng)

Trên thực tế, chúng ta có thể sử dụng For cho tất cả các thì của động từ

Ex:

: Chúng ta không sử dụng For cho “all day” hoặc “all the time”

Công thức và cách sử dụng since trong tiếng anh

: Chúng ta sử dụng Since khi nói đến thời gian cụ thể mà hành động, sự kiện đó bắt đầu, trả lời cho câu hỏi hành động, sự kiện đó bắt đầu khi nào (When?) :

Ex: She has lived here since 1990 (Cô ấy sống ở đây kể từ năm 1990) My sister has been pregnant since March (Chị tôi bắt đầu mang thai từ tháng Ba)

Ex: I have dreamed to be a pilot since I was a child (Tôi đã mơ ước trở thành phi công kể từ khi tôi còn bé) Since my roomate moved, I’ve been so lonely (Kể từ khi bạn cùng phòng của tôi dọn đi, tôi cảm thấy rất cô đơn)

Ex: Since there, we have never met each other again (Kể từ đó, chúng tôi không gặp nhau lần nào nữa)

Ngoài ra, Since có thể được dùng trong cấu trúc: It has been + khoảng thời gian + since + …

Ex: It has been a long time since we’ve last met (Đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau) It has been 4 years since they graduated from high school (Đã 4 năm kể từ khi họ tốt nghiệp trung học phổ thông)

Chúng ta không dùng Since trong câu Hiện tại và câu Quá khứ, chỉ dùng trong câu Hiện tại hoàn thành

Video hướng dẫn sử dụng since và for trong tiếng anh

cách dùng since và for trong hiện tại hoàn thành

cách dùng since và for trong thi hien tai hoan thanh

cách dùng for và since trong thì hiện tại hoàn thành

cách dùng since và because

cách dùng since for ago

cách dùng since or for

bài tập về since và for

cách sử dụng giới từ since và for