Cách Dùng Từ Keep / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Keep It Up, Keep Track Of, Keep In Touch, Keep Up With Là Gì?

Keep là một động từ thường xuyên gặp. Động từ này có nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:

+ Giữ, giữ lại

Ex: Hoa kept my key yesterday.

(Hoa đã giữ chìa khóa của tôi ngày hôm nay)

+ Quản lý, trông nom

Ex: My brother has kept a small company for 2 years.

(Anh trai tôi đã quản lý một công ty nhỏ được khoảng 2 năm)

+ Bảo quản

Ex: A: I can’t eat chicken anymore.

(Tôi không thể ăn gà được nữa)

B: You should keep in the refrigerator.

(Bạn nên bảo quan trong tủ lạnh)

+ Nuôi, chăm sóc

Ex: My family kept a lot of hens.

(Gia đình tôi nuôi rất nhiều gà mái)

+ Ghi chép

Ex: His sister has kept a diary for 5 years.

(Chị gái anh ấy đã ghi nhật ký khoảng 5 năm)

+ Tuân theo, giữ đúng lời hứa

Ex: My uncle kept an appointment with me.

(Chú tôi đã giữ đúng hẹn với tôi)

➔ Cấu trúc keep này diễn tả việc người nào tiếp tục, duy trì làm việc gì.

Ex: We kept hoping that our boss would phone us.

(Chúng tôi đã tiếp tục hy vọng rằng sếp sẽ gọi điện cho chúng tôi)

Cụm từ thông dụng của Keep

Keep it up: giữ nó lên, giữ vững thành tích ở mức cao

➔ Cấu trúc này được sử dụng để khuyến khích người nào đó tiếp tục làm việc gì.

Ex: You are doing a good job! Keep it up!

(Bạn đang làm rất tốt! Giữ nó lên)

Cấu trúc

S + (keep) track of + someone/something

➔ Cấu trúc này thể hiện việc tiếp tục nhận được sự hiểu biết hay kiến thức về người hoặc thứ gì

Ex: I can’t keep track of something beacause I had so many jobs.

(Tôi không thể tiếp tục tiếp nhận một thứ gì vì tôi đã có nhiều việc)

Keep in touch: giữ liên lạc

➔ Cụm từ này nói về việc tiếp tục nói chuyện hay viết về người nào

Ex: I would like to keep in touch with her.

(Tôi muốn giữ liên lạc với cô ấy)

Phân biệt Keep in touch và Get in touch

– Keep in touch: bắt đầu mối quan hệ với ai và cần giữ liên lạc với họ

– Get in touch: nhận ra danh tính của người nào và mong muốn giữ liên lạc lại

Keep up with: theo kịp với, bắt kịp với

Cấu trúc

S + (keep) up with + somebody something

Ex: She can’t keep up with all the changers in computer technology.

(Cô ấy không thể theo kịp sự thay đổi trong công nghệ máy tính)

S + (keep) up with + something

➔ Cấu trúc này thể hiện nghĩa là tăng kịp hay theo kịp một thứ gì đó

Ex: Their company aren’t keeping up with inflation.

(Công ty họ đang không theo kịp lạm phát)

Phrasal Verbs with Keep

Thành ngữ thông dụng Keep

Mời các bạn cùng tìm hiểu về các thành ngữ đi với keep thường xuyên sử dụng trong giao tiếp. Chắc chắn sẽ cần thiết cho các bạn.

– Keep body and soul together: Cố gắng để sinh tồn.

– Keep up appearances: Cố để che giấu những khó khăn đang gặp phải.

– Keep up with the Joneses: muốn mình theo kịp người khác, thành công tương tự như người khác.

– Keep the wolf from the door: có đủ tiền cho cuộc sống.

– Keep a secret: giữ kín một điều bí mật.

– Keep back one’s tears: cầm nước mắt.

– Keep company: đi cùng, bầu bạn cùng ai đó.

– Keep your shirt on: không nên đánh nhau.

– Keep your eyes peeled: chống mắt lên mà nhìn.

– Keep you feed on the ground: thực tế, hành xử căn cứ vào điều kiện thực tế.

Định Nghĩa –

Google Keep Là Gì? Cách Sử Dụng Ứng Dụng Google Keep

Trong công việc cũng như cuộc sống bận rộn thường ngày của chúng ta có lẽ không ai là không cần đến 1 ứng dụng giúp chúng ta ghi nhớ những công việc cần phải làm. Từ trước đến nay có nhiều cách thức giúp chúng ta ghi nhớ như sổ bỏ túi, tablet lưu trữ thông tin, smartphone,…

Tuy nhiên, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn 1 ứng dụng mới khá tiện ích có tên ” Google Keep“. Ứng dụng Google Keep có thể giúp ta ghi nhớ bằng cách ghi âm giọng nói hoặc gợi nhắc lại bằng cách chỉ định ngày giờ hay địa điểm,…

Google Keep là một ứng dụng ghi nhớ miễn phí do Google cung cấp. Ứng dụng này có thể sử dụng trên các thiết bị iPhone, Android, PC,…đồng thời nó cũng có thể được đồng bộ hóa với Google Drive

Ứng dụng này có thể giúp người dùng ghi chú bằng giọng nói, hoặc chụp ảnh để lưu lại. Chính vì vậy đây là ứng dụng được nhiều người sử dụng khi phải thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc. Ngoài ra, ứng dụng Google Keep còn có thể gọi điện trực tiếp bằng cách giữ lâu 1 chút vào số điện thoại bạn đã ghi lại trong phần ghi chú.

Cách sử dụng ứng dụng Google Keep

Bài viết này sẽ giới thiệu về 5 chức năng chính của Google Keep.

1. Chức năng ghi chú (memo)

Khi mở ứng dụng Google Keep thì bạn có thể nhập ghi chú vào ngay đó. Hoặc bạn có thể tab vào ” Input memo ” ở phía dưới bên trái màn hình để nhập nội dung ghi chú.

Thay đổi màu sắc: Bạn có thể thay đổi màu nền (background) để phân loại nội dung ghi chú như sau:

Sau khi nhập nội dung, tab vào icon phía dưới bên phải màn hình.

Tab vào màu bạn muốn sử dụng ở bảng màu phía dưới màn hình rồi thay đổi màu nền.

Tạo checklist

Ứng dụng này cũng giúp người dùng có thể quản lý task bằng cách tạo checklist.

Tab vào “Input memo” ở phía dưới bên trái màn hình. Tab vào icon phía dưới bên trái màn hình.

Tab vào “checkbox“

Checkbox sẽ được hiển thị trên màn hình input.

Tab vào button “+” để tạo list

Nhập nội dung ghi chú bằng cách ghi âm giọng nói

Ứng dụng Google Keep có một ưu điểm khá tiện lợi đó chính là có thể thay đổi text bằng giọng nói. Hơn nữa nó cũng có thể lưu lại giọng nói như 1 dạng data.

Sau khi mở ứng dụng, tab vào icon micro phía dưới bên phải màn hình

Trên màn hình hiển thị ” waiting “, khi đó bạn có thể ghi âm bằng giọng nói. Sau khi ghi âm xong hãy tab vào micro button ở giữa màn hình.

2. Chức năng chụp ảnh

Sau khi mở ứng dụng, tab vào icon camera ở phía dưới bên phải màn hình để chụp ảnh. Hoặc bạn có thể chọn ảnh từ folder đã có sẵn.

Sau khi upload ảnh, bạn có thể thêm nội dung ghi chú.

3. Chức năng gợi nhắc (remind)

Một ưu điểm nổi bật của ứng dụng Google Keep là nó có thể phát chuông để nhắc bạn dựa theo thời gian và địa điểm bạn thiết lập.

Ví dụ: bạn ghi chú tên công ty khách hàng bạn dự định đến chào hỏi, nếu bạn thiết lập địa chỉ nơi nhà ga gần nhất với công ty thì ứng dụng cũng sẽ thông báo cho bạn biết vào thời điểm bạn chọn.

Sau khi nhập nội dung ghi chú thì tab vào icon ở giữa màn hình.

Thiết lập thời gian

Mở tab ” select time“, có thể chọn ” date” ” time” ” repeat “. Sau khi chọn thì tab vào checkmark ở phía trên bên phải màn hình.

Thiết lập địa điểm

Mở tab ” select location “, nhập địa chỉ. Sau khi nhập thì tab vào checkmark phía trên bên phải màn hình. Thời gian và địa điểm đã thiết lập có thể được hiển thị cùng với nội dung ghi chú

4. Chức năng chia sẻ (gmail)

Người dùng có thể chia sẻ nội dung ghi chú với người dùng có sở hữu account Gmail. Những người được chia sẻ nội dung ghi chú đều có thể sửa đổi nội dung. Ngoài ra, ứng dụng Google Keep cũng có thể sử dụng để báo cáo tình hình tiến độ cho những người phụ trách task.

Sau khi nhập nội dung ghi chú muốn chia sẻ cho mọi người thì tab vào icon phía dưới bên phải màn hình.

Tiếp theo tab vào “Collaborator” trong menu hiển thị.

Nhập địa chỉ mail của những người muốn chia sẻ cho rồi tab vào check button phía trên bên phải màn hình.

Sau khi thao tác xong thì user nhận được chia sẻ có thể chia sẻ tiếp nội dung này cho người khác.

Khi tab vào icon lưu trữ ở phía trên bên phải của màn hình đang hiển thị nội dung ghi trú thì nội dung đó sẽ được lưu lại. Sau khi lưu lại sẽ có message hiển thị ” restore “. Khi này nếu bạn có nhầm lẫn hay sai sót gì thì có thể tab vào để quay về như cũ.

Tổng kết

Cách Sử Dụng Google Keep Notes Với Google Assistant

Google cuối cùng đã thêm khả năng Google Assistant cho phép người dùng ghi chú qua Google Keep bằng điện thoại thông minh, loa thông minh hỗ trợ và các thiết bị khác của họ. Điều này sẽ giúp người dùng giữ tất cả các ghi chú của họ được đồng bộ hóa ở một nơi. Tuy nhiên, tính năng theo mặc định bị tắt và người dùng sẽ phải kích hoạt thủ công. Đây là cách bạn có thể làm điều đó.

Hãy nhớ rằng, Google đã bắt đầu tung ra tính năng này vào ngày 6 tháng 12 và có thể mất một thời gian để bản cập nhật tiếp cận với người dùng tùy thuộc vào khu vực họ đang ở.

Điều kiện tiên quyết:

Đảm bảo điện thoại thông minh đang chạy bản cập nhật mới nhất có sẵn cho điện thoại thông minh của bạn

Kết nối internet

Ứng dụng Google Assistant được cập nhật

Các bước để liên kết Google Keep với Google Assistant Tìm tùy chọn Notes & Lists và nhấn vào nó Bây giờ chọn Google Keep và biến nó thành dịch vụ ghi chú mặc định của bạn

Để mở Google Assistant Settings, hãy nhấn vào biểu tượng Google trên màn hình chính hoặc mở ứng dụng Google từ trình khởi chạy. Chạm vào More từ dưới cùng của màn hình Trợ lý và sau đó nhấn vào Setting.

Từ Setting, chạm vào tùy chọn Google Assistant vuốt sang trái và điều hướng đến Services. Sau đó chạm vào tùy chọn Notes & Lists và chọn Google Keep làm dịch vụ ghi chú mặc định.

Trong tương lai, tất cả các ghi chú của bạn được sử dụng Google Assistant sẽ được lưu trữ trực tiếp vào tài khoản Google Keep.

Cách tìm và quản lý ghi chú được thực hiện bằng Google Assistant

Như đã đề cập, tất cả các ghi chú sẽ được lưu vào tài khoản Google Keep. Để truy cập chúng, bạn chỉ cần hỏi Google Assistant trên điện thoại thông minh hoặc các thiết bị hỗ trợ Assistant khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tải xuống ứng dụng Google Keep để xem tất cả ghi chú của bạn ngay trên điện thoại thông minh của bạn.

Blog Download Template Blogspot : Tại Đây

Blog Download Phần Mềm Free : Tại Đây

Blog Download Acapella : Tại Đây

Trang mã hóa URL : Tại Đây

ĐỪNG QUÊN ĐĂNG KÝ FANPAGE ĐỂ NHẬN THỦ THUẬT MỚI NHẤT NHÉ!

Cách Dùng Phương Vị Từ

Phương vị từ trong tiếng trung là những từ dùng để chỉ phương hướng

2.1 Cách dùng hương vị từ đơn

旁边 / pángbiān /: bên cạnh

中间 / zhōngjiān /: ở giữa

2.2 Cách dùng phương vị từ kép

Khi kết hợp hai phương vị từ đơn trái nghĩa ta được một phương vị từ kép

上下: Khoảng

前后: Trước sau + Khoảng thời gian

左右: Khoảng

里外:

内外:

2.3 Cách dùng cơ bản của phương vị từ

a. 在……..上: Biểu thị nơi chốn, Ngoài ra còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó

他在楼上等你三个小时了

Tā zài lóu shàng děng nǐ sān gè xiǎo shí le

Anh ấy đã đợi bạn ở trên lầu trong ba giờ

我把你的手机放在桌子上呢

wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne

Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn

这个学期,他在学习上有很大的成果

zhège xuéqí, tā zài xuéxí shàng yǒu hěn dà de chéngguǒ

Học kỳ này, anh ấy đã đạt được những thành tựu lớn trong học tập.

b 在………..中:Biểu thị phạm vi quá trình

在我印象中,他是很好的人

Zài wǒ yìnxiàng zhōng, tā shì hěn hǎo de rén

Trong ấn tượng của tôi, anh ấy là một người rất tốt

在生活中,每个人都有自己的梦想

zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de mèngxiǎng

Trong cuộc sống, ai cũng có ước mơ của riêng mình.

再合作过程中,他表现很不错

zài hézuò guòchéng zhōng, tā biǎoxiàn hěn bùcuò

Trong quá trình hợp tác, anh ấy đã thể hiện rất tốt

c 在…………下: Biểu thị trong phạm vi điều khiển

在老师的帮助下,他就把今天的作业做完了

Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tā jiù bǎ jīntiān de zuòyè zuò wán le

Với sự giúp đỡ của giáo viên, anh đã hoàn thành bài tập về nhà hôm nay

2.4 Một số cấu trúc bổ sung

汉语­­书在上边。

Hànyǔ shū zài shàngbian

sách tiếng Hán ở phía bên trên.

学校在后边。

xuéxiào zài hòubian

trường học ở phía sau .

同学们在里边。

tóngxuémen zài lǐbian

các bạn học sinh đang ở bên trong.

我朋友在外边

Wǒ péngyǒu zài wàibian

Bạn tôi ở ngoài

他的车在前边

tā de chē zài qiánbian

Xe của anh ấy ở phía trước

Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước phương vị từ để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.

Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ.

桌子 上面 。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.

书包 里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.

书架 下面 。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.

学校楼 前边 。 / Xuéxiào lóu qiánbian /: phía trước tòa giảng đường

公司 左边 。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.

c. S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ

我的书在书包里 。

Wǒ de shū zài shūbāo lǐ

sách của tôi ở trong cặp.

他在银行里面。

Tā zài yínháng lǐmiàn

anh ấy đang ở bên trong ngân hàng

学校在邮局旁边。

Xuéxiào zài yóujú pángbiān

trường học ở bên cạnh bưu điện

电脑在桌子上面

Diànnǎo zài zhuōzi shàngmiàn

Máy tính để trên bàn

你的词典在书架里面

nǐ de cídiǎn zài shūjià lǐmiàn

Từ điển của bạn để trong giá sách

d. S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ

他坐在桌子前边。

Tā zuò zài zhuōzi qiánbian

anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.

同学们站在学校后面。

Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn

học sinh đang đứng ở phía sau trường học.

他躺在床上。

Tā tǎng zài chuángshàng

anh ấy đang nằm trên giường.

Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:

d. Phương vị từ +的 + Danh từ

前边的楼

Qiánmiàn de lóu

Tòa nhà phía trước

旁边的学生

pángbiān de xuéshēng

Học sinh bên cạnh

坐在后边的人

zuò zài hòumiàn de rén

Người ngồi ở phía sau

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG

Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66