Trong mỗi ngôn ngữ đều sẽ có một số từ mà bạn sẽ nghe thấy rất nhiều lần trong quá trình ôn thi chuyên ngữ hoặc giao tiếp, nhưng trong mỗi tình huống nó lại được sử dụng với một cách khác nhau và sẽ khiến chúng ta lẫn lộn. Trong một số trường hợp, các bản dịch của từ này sẽ không phù hợp, hoặc bạn sẽ không dùng từ này trong tình huống đó nếu đó là tiếng mẹ đẻ của bạn. Hôm nay, Mika sẽ cùng tìm hiểu một trong những từ phổ biến nhất và dễ gây hiểu lầm nhất của ngữ pháp tiếng Anh, GET.
NHẬN BIẾT TỪ “GET”
Từ GET thường làm cho người ta cảm thấy nghi ngờ và nó có thể gây khó khăn với những người học tiếng Anh ở trình độ trung bình. Vấn đề của họ là có quá nhiều thành ngữ và cụm động từ sử dụng từ “get” gây nhầm lẫn. Chúng ta hãy nhìn qua nghĩa đen của từ này
GET = BECOME (trở nên, trở thành) (xuất hiện trước tính từ)
Khi được đặt trước một tính từ, từ “get” là thay thế phổ biến cho từ “become”. Điều này có nghĩa là bạn đang bắt đầu “become” tính từ đó.
If you don’t eat now you will get hungry later
Nếu bây giờ bạn không ăn thì tí nữa bạn sẽ đói.
He got really angry when I told him I was leaving
Anh ấy đã trở nên giận giữ khi tôi bảo rằng tôi đang rời đi
She is getting really skinny
Cô ấy đang trở nên gầy nhom.
GET = ARRIVE (đến, tới nơi)
Từ “arrive” thường được dùng trong các cuộc hội thoại. “Arrive” thường được sử dụng tại sân bay/ sắp xếp một chuyến đi hoặc trong một cuộc bố trí kinh doanh quan trọng. Trong các tình huống thông thường, chúng ta có xu hướng sử dụng “get”
What time did you get there?
Khi nào thì bạn đến đó?
I’ll ring him when we get to the park
Tôi sẽ gọi anh ấy khi tôi đến công viên.
GET=RECEIVE (nhận)
I got some cool presents for my birthday
Tôi nhận được món quà sinh nhật rất dễ thương.
I got an email from my friend in Australia.
Tôi đã nhận được mail từ bạn của tôi ở Úc.
She always gets paid on Thursday
Cô ấy luôn được nhận lương vào thứ năm
GET = OBTAIN/BUY (Thu được, giành được/Mua)
Từ “buy” được sử dụng trong trường hợp bạn mua được một cái gì đó. Nếu điều đó không quá quan trọng & khi trò chuyện với bạn bè chúng ta sẽ thay thế bằng từ “get”.
I got a new suit to wear to the conference.
Tôi vừa mua được bộ com lê mới để mặc trong hội nghị.
They got their instruments from the U.S.A.
Họ đã mua được bộ nhạc cụ từ Mỹ.
GET = UNDERSTAND (hiểu)
Đây là cách đơn giản để nói đã hiểu một vấn đề. Trường hợp này sẽ dùng nhiều trong các cuộc trò chuyện thân thiện, nhưng nó cũng không mang ý nghĩa khiếm nhã hoặc không phù hợp nếu dùng trong những tình huống trang trọng hơn.
Do you get what I’m saying?
Bạn có hiểu tôi đang nói gì không? Tôi không hiểu lắm.
GET = FETCH (tìm được, mang về)
Trong một cách dùng khác, “get” có nghĩa là khi bạn rời khỏi một chỗ mà bạn vừa tìm được một cái gì đó và sau đó lại trở lại. Rất nhiều người dử dụng từ “take”, trong trường hợp này dùng “take” sẽ không chính xác.
Can you get me a glass of water?
Bạn có thể lấy giúp tôi cái kính bơi không?
I’m going to get her from work.
Tôi đang gọi cô ấy về từ công ty
I’m going out to get somek milk.
Tôi đang ra ngoài để mua ít sữa
CÁC THÀNH NGỮ VỚI GET
To get over something : không còn cảm thấy tệ hại, thất vọng hoặc buồn bã về một vấn đề nào đó nữa
I’m getting over the chicken pox
Tôi đã không còn bị bệnh thủy đậu nữa.
He’s still getting over his bad break up with his girlfriend
Anh ấy không còn buồn vì chia tay người yêu nữa
To get rid of : làm giảm bất một điều gì đó trong cuộc sống bằng cách đưa nó cho một người khác hoặc ném nó đi. (loại bỏ, tháo rỡ, vứt bỏ, ném đi)
I’m trying to get rid of my old car but no one wants to buy it
Tôi đang cố gắng bỏ chiếc xe hơi cũ của mình nhưng không ai muốn mua nó
The boss got rid of all the unnecessary office equipment
Sếp vứt bỏ toàn bộ những thiết bị văn phòng không cần thiết.
To get to know someone : trong giai đoạn tìm hiểu về một người và trở thành bạn với họ, bắt đầu biết nhiều về một người, thành phố hoặc một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. (tìm hiểu/ làm quen một ai đó)
I would really like to get to know your sister
Tôi rất muốn làm quen với em gái bạn.
I’m getting to know the city really well
Tôi đang tìm hiểu về thành phố nhiều hơn.
I should start getting to know how to use this program
Tôi bắt đầu tìm hiểu để biết cách sử dụng chương trình này.
To get by : có thể tồn tại với một nguồn cung cấp hoặc kiến thức giới hạn về một vấn đề nào đó mà bạn gặp phải. (xoay sở để sống hoặc làm một việc gì đó)
I make just enough money to get by.
Tôi chỉ kiếm vừa đủ tiền để xoay sở.
My Spanish isn’t so good but I can get by
Luyện thi chuyên Anh Ngữ pháp tiếng Anh Giao tiếp tiếng Anh Luyện thi IELTS