Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, công thức, các dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và quy tắc thêm đuôi “-ing” của thì hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất trong tiếng anh.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì HTTD dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

1. Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “-ing”

Chú ý:

– S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are

Ví dụ: – I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

Chú ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t

Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng anh ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “-ing”.

3. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Trả lời: Yes, I + am.

– Yes, he/ she/ it + is.

– Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not.

– No, he/ she/ it + isn’t.

– No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.

Dấu hiệu nhận biết thì HTTD

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.) – Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.) – Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) – Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ: – We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

– She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.) Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.

Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: – I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

– I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC) Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.

Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.

Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.

Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó.

Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)

Quy tắc thêm “-ing” sau động từ của thì hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying

Cách Dùng Will, Be Going To Và Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Sử dụng WILL và BE GOING TO khi nói về những dự định trong tương lai

WILL (thời tương lai đơn giản) được sử dụng để nói về những dự định trong tương lai nhưng được quyết định tại thời điểm nói (quyết định, lời hứa, gợi ý).

BE GOING TO được dùng để nói về những dự định trong tương lai nhưng đã được quyết định sẵn từ trước thời điểm nói.

WILL và BE GOING TO cùng dùng để dự đoán về sự vật hay hiện tượng

WILL được sử dụng để dự đoán dựa trên phán đoán, ý kiến hoặc trực quan cá nhân: I’m sure Manchester United will win this match. (ý kiến cá nhân)

BE GOING TO được sử dụng để dự đoán dựa trên những dấu hiệu và bằng chứng. Những sự kiện được dự đoán hoặc dường như chắc chắn xảy ra hoặc gần như sắp xảy ra (các dấu hiệu đã rõ ràng): It’s cloudy. It’s going to rain. (dựa vào mây để đoán)

BE GOING TO và HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để diễn tả các kế hoạch trong tương lai

Cả BE GOING TO và HIỆN TẠI TIẾP DIỄN đều được sử dụng để nói về những hoạt động hoặc sự kiện trong tương lai nhưng đã được quyết định và lên kế hoạch sẵn.

We are going to get new windows.

We are getting new windows.

Cả hai câu trên diễn tả ý nghĩa gần như giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp, có thể có một chút khác biệt về ý nghĩa.

BE GOING TO được sử dụng để nói về những dự định trong lai đã được quyết định nhưng vẫn chưa được lên kế hoạch rõ ràng.

We’re going to get married. (đã quyết định từ trước rồi)

I am going to get a new job. (tôi dự định sẽ tìm một công việc mới)

What are you doing this evening? (câu hỏi hỏi về kế hoạch và sắp xếp)

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN được sử dụng để nói về những sự kiện đã được chốt thực hiện trong tương lai và nhấn mạnh rằng những kế hoạch này đã được lên và có sự sắp xếp để thực hiện một cách cụ thể.

We are getting married next month. (đám cưới đã được quyết định và kế hoạch đã được lên và sắp xếp thực hiện)

I am getting a new job. (công việc đã được quyết định và sắp xếp)

What are you going to do this evening? (câu hỏi về ý định của người nghe)

Sự kiện ngoài tầm kiểm soát của con người

Chúng ta không sử dựng thời HIỆN TẠI TIẾP DIỄN để nói về những sự kiện nằm ngoài tầm kiếm soát của con người.

It is going to snow before long.

Look at the sky. It is going to rain.

Prices are going to fall.

HomeClass.vn

Website học tiếng Anh trực tuyến hàng đầu Việt Nam

Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất Có Ví Dụ

Cách sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn trong tiếng Anh giúp người học biết nên dùng thì này ở những trường hợp này, có ví dụ minh họa chi tiết. Nhìn chung, hiện tại tiếp diễn được dùng khi muốn diễn tả các hành động, sự việc đang diễn ra, nhằm nhấn mạnh tính tiếp diễn của nó. Ngoài ra, thì này còn được dùng linh hoạt với ý nghĩa tương tự.

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Diễn tả hành động đang diễn ra, nhưng không nhất thiết ở ngay thời điểm nói.

Diễn tả hành động trong tương lai gần, được lên kế hoạch trước.

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây bực tức, khó chịu cho người khác.

Diễn tả hành động mang tính chất tức thời

Diễn tả hành động mới, trái ngược với cái cũ

A. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1.Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động đang thực sự diễn ra tại thời điểm nói. Đây là cách dùng phổ biến nhất của thì Present Continuous, nhằm nhấn mạnh tới tính diễn tiếp, đang diễn ra của sự vật, sự việc. Cách dùng này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời điểm hiện tại như Now, At Present, At the Moment. Ví dụ:

I am riding a horse in the field now (Tôi đang cưỡi ngựa trên cánh động).

They are cooking dinner in their kitchen at the moment (Họ đang nấu nướng buổi tối trong nhà bếp).

2.Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra nói chung xung quanh thời điểm nói, mà không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với giới từ Ví dụ: now, today, this tern, this year… 3.Chúng ta còn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai gần, kế hoạch đã được lên lịch cụ thể. Cách dùng này thường đi kèm với động từ chỉ sự dịch chuyển, ví dụ như go, come, leave, fly, do… Trường hợp này, bạn nên dùng kết hợp với trạng từ chỉ thời gian chỉ tương lai, như Yesterday, Next Week… để tránh hiểu là hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.

I’m looking for new job opportunities (Tôi đang tìm những cơ hội công việc mới. – Khi đang nói chuyện thì anh ta không trực tiếp đi tìm, nhưng nhìn chung là đang tìm việc mới).

They are watching “Game of thrones” (Họ đang xem phim “Cuộc chiến vương quyền” – ngay lúc nói họ có thể không xem, nhưng nhìn chung trong khoảng thời gian này họ đang xem, vì phim là series nhiều tập).

4.Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên, mà gây bực mình, khiến người khác cảm thấy khó chịu. Trong câu thường sử dụng trạng từ chỉ tần suất như Always, constantly, continually. Ví dụ:

My class are going to the zoo next Monday (Lớp chúng tôi sẽ tới thăm quan sở thú vào Thứ Hai tuần tới).

My sister is flying to US next week (Chị gái tôi sẽ bay tới Mỹ vào tuần tới).

Cách dùng này, với ngôi thứ nhất (I) thì để chỉ hành động xảy ra tình cơ, mang hàm ý xin lỗi vì sự bất tiện. Ví dụ:

My teacher always is smoking in the class (Thầy giáo chúng tôi lúc nào cũng hút thuốc trong lớp – tất nhiên là cả lớp đều ghét điều này).

My mother is ALWAYS screaming about something (Mẹ tôi lúc này cũng không ngớt càm ràm về thứ gì đó – khiến người khác khó chịu về thái độ này).

5.Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn khác bạn nên tham khảo, nhiều trường hợp có thể sẽ trùng với những cách dùng ở trên. -Hiện tại tiếp diễn dùng để diên tả hành động có tính tạm thời, không xảy ra thường xuyên. Ví dụ:

Oh sory, I’m always doing that (Ôi xin lỗi, tôi lại làm điều ấy rồi, có thể là ngoáy mũi, hay lúc ăn phát ra tiếng).

-Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả sự phát triển, thay đổi của sự vật, sự việc gì đó. Cái này khá giống với trường hợp ở trên, là diễn tả hành động chung chung đang diễn ra, nhưng không nhất thiết ở thời điểm nói. Ví dụ:

I usually wake up at 9 o’clock, but today I’m waking up at 5pm (Ngày nào tôi cũng 9 giờ mới dậy, nhưng hôm nay thì 5 giờ đã dậy rồi)

-Dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả những cái gì mới mẻ, mang tính đối lập với tình trạng, sự thể trước đây.

I’m growing quickly (Tôi đang cao rất nhanh)

My country is developing (Đất nước tôi đang phát triển nhanh chóng)

To day, most people are using smartphone instead computer (Giờ đây, hầu hết mọi người chuyển sang dùng điện thoại thông minh thay vì máy tính).

Ở một số trường hợp, chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ sau, mà chỉ chia chúng ở thì hiện tại đơn:

B. Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm, cảm xúc, giác quan, sở hữu, tồn tại.

– Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: understand (hiểu), believe(tin rằng) …

– Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), love(yêu) … thì hiện tại tiếp diễn

– Động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear(nghe) …

– Động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có) …

Danh sách động từ không chia V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn:

Bạn phải nắm rõ cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để áp dụng cho đúng. Ngoài ra, danh sách những động từ mà chúng tôi liệt kê ở trên vô cùng quan trọng, vì dù trong tình huống nào thì chúng cũng không chia V-ing, nếu bạn làm thì sẽ sai, đi thi rất dễ mất điểm ở chỗ này. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn quan trọng nhất là nhấn mạnh ở tính tiếp diễn, diễn biến câu chuyện, sự việc đang diễn ra, ở thời điểm nói và xung quanh thời điểm đó.

Tất Tần Tật Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là 1 phần trong được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

a. Dạng cấu trúc câu khẳng định: Ví dụ:

They had been working for four hours when she telephoned

Họ đã làm việc suốt 4 tiếng khi mà cô ấy gọi

Her eyes were red because she had been crying

Mắt cô ấy đỏ vì trước đó cô đã khóc

b. Dạng cấu trúc câu phủ định:

(hadn’t = had not)

Ví dụ:

Bố tôi đã không làm việc gì khi mẹ tôi về nhà

Họ đã không nói chuyện với nhau khi chúng tôi nhìn họ

c. Dạng cấu trúc câu nghi vấn: Ví dụ:

Yes, he had./ No, he hadn’t.

Yes, he had./ No, he hadn’t.

3.1. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ

Yesterday, when I got up, it was snowing. It had been snowing for three hours.

Thực tế, hành động trời đang đang có tuyết đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong ngày hôm qua là “khi tôi thức giấc”.

3.2. Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ

His son had been driving for five hours before 9p.m last night

Hành động lái xe 5 tiếng đồng hồ đã xảy ra liên trục trước thời điểm được xác định cụ thể: 9h tối hôm qua.

3.3. Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ

This morning he was very tired because he had been working very hard all night.

Việc “mệt mỏi” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm việc vất vả cả đêm” đã diễn ra trước đó.

Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn , ở trong thành phần câu sẽ có các từ dùng để nhận biết như sau : Until then: Cho đến lúc đó

Until then I had been leaving Danang for 4 years

(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Nẵng được 4 năm)

By the time she came back he had been sleeping for five hours.

(Đến lúc cô ấy quay lại, anh ấy đã ngủ khoảng năm tiếng đồng hồ)

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Prior to that time I had been still traveling in Nha Trang for three months.

(Trước đó, tôi đã du lịch ở Nha Trang khoảng ba tháng)

Before, after: Trước, sau

Before he came, I had been having dinner at 9 o’clock.

(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 9 giờ.

Một số người học thường hay sai lầm giữa và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bởi vậy, bạn cần phải lưu ý một số cách phân biệt 2 thì trên như sau:

5.1. Cách phân biệt cấu trúc

5.2. Phân biệt cách dùng chính của cấu trúc

Đối với thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh:

2. We (run) ……………………………along the street for about 60 minutes when a motorbike suddenly stopped right in front of us

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for three months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ………………………….. on the mobilephone when the rain poured down.

6. The woman (pay) ………………………….. for her new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for three days before the storm came yesterday.

1. I was very tired when I arrived home. (I/work/hard all day) I’d been working hard all day.

Bài tập 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

2. The two boys came into the house. They had a badminton and they were both very tired. (they/play/badminton) ……………….

3. He was disappointed when he had to cancel his holiday. (He/look/forward to it) ……………….

4. John woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where he was. (He/dream) ……………….

5. When I got home, Wick was sitting in front of the TC. She had just turned it off. (she/watch/a film) ……………….

1. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 15 minutes I suddenly realized that I was in the wrong restaurant.

2. Tom got a job in a factory. two years later the factory closed down.

3. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about five minutes a man in the audience suddenly started shouting.

This time make your own sentence:

4. I began walking along the road. I ….. when …..

Đáp án:

– had been waiting

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ:

– had been running

– had been stopping

– had been painting

– had been talking

– had been paying

– had been having

– had been raining

2. They’d been playing badminton

Bài 2: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc:

3. He’d been looking forward to it

4. He’d been dreaming

5. She’d been watching a film

1. I’d been waiting for 15 minutes when I relised that I was in the wrong restaurant

2. At the same time the factory closed down, Tom had been working there for two years

3. The orchestra had been playing for about five minutes when a man in the audience started shouting

4. I’d been walking along the road for about ten minutes when a car suddenly stopped just behind me

Comments