Cách Dùng Not Any / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng No, None Và Not A/Any

No có thể dùng thay cho not a hoặc not any khi chúng ta muốn nhấn mạnh một ý phủ định. Ví dụ: Would you believe it? There’s no wardrobe in the bedroom! (Cậu tin được không? Không có một cái tủ quần áo nào trong phòng ngủ cả!)Nhấn mạnh hơn: …There isn’t a wardrobe… Sorry I can’t stop. I’ve got no time. (Xin lỗi tôi không thể dừng được. Tôi không có thời gian.) There were no letters for you this morning, I’m afraid. (Tôi e là không có lá thư nào gửi cho anh sáng nay.)

Sau no, danh từ đếm được thường là số nhiều trừ khi ngữ cảnh cần có một danh từ số ít.Hãy so sánh: He’s got no children. (Anh ấy không có con.)Tự nhiên hơn He’s got no child. He’s got no wife. (Anh ấy không có vợ.)Tự nhiên hơn He got no wives.

2. None of

Trước một từ hạn định (như the, my, this) hay đại từ, chúng ta dùng none of. Ví dụ: She’s done none of the work. (Cô ấy không làm phần nào của công việc.)KHÔNG DÙNG: … no of the work. We understood none of his arguments. (Chúng tôi không hiểu bất cứ lý lẽ nào của anh ta.) I’ve been to none of those places. (Tôi chưa đến nơi nào trong những nơi này.)None of us speaks French. (Không ai trong chúng tôi nói tiếng Pháp.)

Khi chúng ta dùng none of với danh từ số nhiều hoặc đại từ, động từ có thể là số ít (mang tính chất trang trọng hơn chút) hoặc số nhiều (mang tính chất thân mật hơn). Ví dụ: None of my friends is interested. (trang trọng hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.) None of my friends are interested. (thân mật hơn) (Không người bạn nào của tôi có hứng thú cả.)

Chúng ta có thể dùng none một mình nếu câu đã rõ nghĩa. Ví dụ: How many of the books have you read? ~ None. (Bạn đã đọc bao nhiêu quyển trong số những quyển sách này rồi? ~ Không quyển nào.)

3. Not a/any

Chúng ta hay dùng not a/any trong tân ngữ và bổ ngữ khi nghĩa không mang tính nhấn mạnh.Hãy so sánh: He’s no fool. (= He’s not a fool at all – nhấn mạnh nghĩa phủ định) (Anh ấy đâu có ngốc.) A whale is not a fish. (Cá voi không phải một loài cá.)KHÔNG DÙNG: A whale is no a fish. (nghĩa không cần nhấn mạnh)

4. Chủ ngữ

Not any thường không được dùng với chủ ngữ. Thay vào đó ta dùng no và none of. Ví dụ:No brand of cigarette is completely harmless. (Không nhãn hiệu thuốc lá nào là hoàn toàn vô hại.)KHÔNG DÙNG: Not any brand…No tourists ever came to our village. (Không có du khách nào từng đến làng ta.)KHÔNG DÙNG: Not any tourists…None of my friends lives near me. (Không có người bạn nào ở gần chỗ tôi cả.)KHÔNG DÙNG: Not any of my friends…

5. Không dùng để nói về hai người/vật

Chúng ta dùng neither chứ không dùng no hay none để nói về hai người hoặc hai vật. Ví dụ:Neither of my parents could be there. (Không ai trong bố mẹ tôi có thể ở đó.)KHÔNG DÙNG: None of my parents...

6. Nobody

Nobody, nothing, no one và nowhere được dùng theo cách tương tự như no. Ví dụ: I saw nobody. ( Nhấn mạnh hơn I didn’t see anybody.) (Tôi không thấy ai cả.)Nobody spoke. (Không ai lên tiếng.)KHÔNG DÙNG: Not anyboday spoke.

Cách Sử Dụng Some/Any/No/Not Any/Every “Chuẩn Không Cần Chỉnh”

“Bộ sậu” SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY hẳn đã quá quen thuộc với chúng ta trong quá trình học tiếng Anh rồi. Tuy nhiên đôi khi bạn đọc sẽ dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng của chúng với nhau nếu không có kiến thức thật vững vàng. SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY đều là các mạo từ chỉ số lượng với các ý nghĩa khác nhau. Tuy một vài trong số chúng có vị trí giống nhau khi đặt trong câu, một số lại không. Một số trong số chúng mang ý khẳng định, một số lại phủ định, và theo sau chúng là các loại danh từ khác nhau.

E.g: Gay go đấy nhỉ? Làm sao để phân biệt đây?

Let’s buy some biscuits! (Mua một ít bánh quy đi!)

We’ve got some fruit. (Chúng ta có một ít hoa quả đây.)

Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng dùng SOME trong câu khẳng định và chúng ta còn có thể dùng SOME trong câu hỏi.

– Ngoài ra chúng ta có một số cụm từ với SOME như SOMEBODY, SOMEONE (đại từ của SOMEBODY), SOMETHING, SOMETIMES, SOMEHOW, SOMEWHAT, SOMEWHERE,…

Chúng ta dùng ANY với danh từ không đếm được (Uncountable nouns) và danh từ số nhiều (Plural nouns). ANY được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Chúng ta cũng có thể dùng ANY trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như HARDLY, NEVER, WITHOUT,…

Carlo went out without any money on him (Carlo ra ngoài mà không có một đồng nào trong người)

She never has any problem with everybody around her (Cô ta chẳng có vấn đề nào với những người xung quanh cả)

Một cách sử dụng ANY khác, đó là dùng trong câu hỏi có ý mời mọc không giới hạn sự lựa chọn.

Would you like anything to eat? (Bạn muốn ăn gì nào?)

Would you want to drink anything with me? (Bạn có muốn uống chút gì đó với tôi không?)

Ngoài ra chúng ta có một số từ bắt đầu bởi ANY, như ANYONE, ANYBODY, ANYTHING, ANYHOW, ANYWAY, ANYWHERE,…

NO và NOT ANY được sử dụng trước danh từ đếm được và không đếm được. Các cụm từ của NO và NOT ANY là NO ONE/NOT ANYONE, NOTHING/NOT ANYTHING,… được sử dụng với nghĩa phủ định.

EVERY được sử dụng với danh từ đếm được số ít, dùng để chỉ từng đối tượng trong một nhóm người, sự vật gì đó đông đúc. EVERY được sử dụng trong câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi. Một số cụm từ của EVERY phải kể đến là EVERYTHING, EVERYONE, EVERYBODY,…

Every citizen has to pay taxes. (Mọi công dân đề phải nộp thuế)

We are doing everything in our power to help you. (Chúng tôi sẽ làm mọi thứ trong khả năng của mình để giúp bạn)

Carol loves readings. She has read every book in the library (Carol rất thích đọc sách. Cô ấy đọc mọi cuốn sách trong thư viện)

Như vậy, cách sử dụng SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY không quá khó và phức tạp phải không nào. Để ôn luyện cách sử dụng SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY hiệu quả, bạn đọc nên ghi chúng vào những tờ notes và gắn với những ví dụ cụ thể, dễ nhớ dễ hiểu. Ngoài ra, SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY là kiến thức cơ bản thường được giảng dạy trong chương trình THCS, vì vậy các em học sinh phải đặc biệt chú ý để nắm vững phần kiến thức này cho thật tốt.

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Cách Sử Dụng Some, Any, How Much

Khi bạn đi mua hàng, người bán hàng thường hỏi

Can I help you?

Khi đó bạn có thể nói những gì bạn muốn mua.

ATTENDANT 2

Can I help you?

Some of these leeks.

Người bán hàng cũng có thể nói

Who’s next, please?

Nếu đến lượt bạn được phục vụ, bạn có thể nói bạn muốn mua gì.

Sẽ lịch sự khi nói:

Could I have.

1. ĐI MUA HÀNG - SHOPPING Khi bạn đi mua hàng, người bán hàng thường hỏi Can I help you? Khi đó bạn có thể nói những gì bạn muốn mua. ATTENDANT 2 Can I help you? ANNE Some of these leeks. Người bán hàng cũng có thể nói Who's next, please? Nếu đến lượt bạn được phục vụ, bạn có thể nói bạn muốn mua gì. Sẽ lịch sự khi nói: Could I have...... or Can I have..... ATTENDANT Who's next please? ANNE Could I have some prawns please? Nếu bạn mua nhiều hàng, người bán hàng sẽ hỏi: Is that all? or Will that be all? or Something else? Điều này có nghĩa là bạn có thể mua thêm hàng: ATTENDANT 2 Will that be all? ANNE Yes thanks. ATTENDANT 2 Something else? ANNE Some ginger. We say no if we want more when asked Will that be all? Will that be all? No, I'll have some apples as well. Bạn trả lời yes hoặc chỉ nói bạn muốn mua thêm gì khi được hỏi Something else? Something else? Yes, some apples. Bạn trả lời như sau nếu không muốn mua thêm: Will that be all? Yes thanks. or Something else? No, that's enough. Để trả tiền, bạn nói How much is that, please? Người bán hàng sẽ trả lời hoặc chỉ nói với bạn That'll be five dollars thankyou. hay chỉ: That'll be five dollars thanks. That'll be nghĩa là "the price is.." - "giá là...", or "could you please give me" - "cô có thể đưa cho tôi...." ATTENDANT That'll be ten dollars thankyou. ATTENDANT 2 That'll be four dollars thanks. 2. SOME & ANY Ta dùng some cho số lượng không xác định hay không chính xác. I want some sleep. I want some ham please. ANNE Could I have some prawns please? ATTENDANT 2 Can I help you? ANNE Some of these leeks. ATTENDANT 2 Something else? ANNE Some ginger. Bạn có thể dùng some và any trong câu hỏi về số lượng: Do you have some milk? Do you have any milk? ANNE Do you have any bean sprouts? Trong các câu trả lời khẳng định, dùng some: Do you have any milk? Yes we have some. Các câu khẳng định cũng dùng some. I want some dinner. Ta dùng any cho các câu trả lời phủ định Do you have some milk? No, we don't have any. hay cho các câu phủ định You're not getting any dinner. 3. HOW MUCH & HOW MANY Ta hỏi how much? cho những vật ta đo lường hay cân nặng. How much sugar do you want? One kilogram. How much of this cloth do we need? Two metres. How much time does it take? An hour. ATTENDANT 2 How much would you like? ANNE About a hundred grams. ATTENDANT How much do you need? ANNE About five hundred grams please. Bạn hỏi how many? khi muốn biết số lượng của các vật. How many presenters are there on Living English? Two How many bananas do you want? Six. ANNE Some of these leeks. ATTENDANT 2 How many love? ANNE Three. 4. A FEW, MANY & A DOZEN Ta nói a few khi số lượng các vật là ít. I need a few minutes to get dressed. I only want a few apples. Ta dùng few cho các vật có thể đếm được. There's only a few clouds in the sky. Dùng many với nghĩa là nhiều There are many matches in a box. There are many fish in the sea. Nói a dozen với nghĩa là mười hai (12). Eggs are sold as a dozen (12) or a half a dozen (6). Can I have a dozen eggs please? ANNE goes shopping at the Market. ANNE waits at the counter of the fish shop. ATTENDANT: Who's next please?[ ANNE: Could I have some prawns please? ATTENDANT: Fresh, frozen or cooked? ANNE: Frozen please. ATTENDANT: How much do you need? ANNE: About five hundred grams please. He weighs and wraps the prawns. ATTENDANT: That'll be ten dollars thankyou. ANNE: Thankyou. ATTENDANT 2: Can I help you? ANNE: Some of these leeks. ATTENDANT 2: How many love? ANNE: Three. ATTENDANT 2: Something else? ANNE: Some ginger. ATTENDANT 2: Right there love. ANNE: Oh, right. Just this piece please. ATTENDANT 2: Okay. ANNE: Do you have any bean sprouts? ATTENDANT 2: Yes we do. How much would you like? ANNE: About a hundred grams. ATTENDANT 2: Will that be all? ANNE: Yes thanks. ATTENDANT 2: That'll be four dollars thanks. ANNE: Thankyou. Through the crowd Anne sees a young man who looks familiar. Could it be David, her long-lost brother?

Tổng Hợp Về Mạo Từ A An The Some Any Đầy Đủ Nhất Quả Đất

Bài học tổng hợp về mạo từ, mạo từ là gì. Cách sử dụng mạo từ a,an, some, any có hướng dẫn đi kèm giúp bạn học 1 lần, nhớ cực lâu sử dụng hiệu quả và chính xá. Không cần học đi học lại.

I. Mạo từ là gì ?

Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

* Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .

Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .

II. Các loại mạo từ

Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:

* Mạo từ xác định (Denfinite article): the * Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ xác định

Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:

* Sự vật, sự việc kể đến hai lầnI live in an apartment. The apartment is very big.My sister has two kids: a daughter and a son. The daughter is 15 years old and the son is 3 years old * Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…

* Đứng trước tính từ: The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi The old : những người già The rich: những người giàu có

* Trước từ chỉ tên riêngVí dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….

* Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..

* Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.

III. Cách dùng của từng loại mạo từ

1. Cách dùng mạo từ “A”

Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm. * Trước danh từ bắt đầu với “uni”. VD : a university. * Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định. E.g: a lot of, a couple, v.v… * Trước “half” khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn. VD : Note: ½ kg = half a kilo * Dùng trước “half” khi nó đi với một danh từ tạo thành danh từ ghép. VD: E.g: a half-holiday, a half-block, v.v… * Dùng trước các tỉ số 1/n . VD : E.g: a third(1/3), a quarter (1/4) * Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ. VD : two times a day, ten dollars a kilo. * Trước danh từ số ít đếm được trong câu cảm thán. VD : What a lovely girl! * Đặt trước Mr/Mrs/ Miss + Surname với ngụ ý ám chỉ đây là người lạ mà mình không quen biết. VD : a Mr Poster (người đàn ông được gọi là Poster)

2. Cách dùng mạo từ “An” * Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i) * Trước 2 bán nguyên âm u,y. * Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour. * Trước các danh từ viết tắt được đọc như nguyên âm. VD : an SOS, an MV.

Các trường hợp không dùng a/an:

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó. Ví dụ:

* I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối) * You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.Ví dụ:I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

3. Cách dùng mạo từ The

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.Mạo từ xác định “The” đề cập tới đối tượng mà cả người nói lẫn người nghe đều biết.

The + N chỉ đối tượng được coi là duy nhất.VD: The mon, the sun, v.v….

The + từ chỉ thứ tự.VD : the first, the last, v.v… .

The + Liên Bang, Hợp chúng quốc, quần đảo.VD : the US, the UK, etc.

The + N chỉ chức vụ hay tước hiệu mà KHÔNG có tên riêng đi kèm.VD: the Queen, the King, v.v… .

The + Adj chỉ tính cách đặc điểm khi nói tới nhóm ngườiE.g: the mean, the old, v.v….

The + Tên nhạc cụ.VD : the piano, the guitar, etc.

The + N chỉ tên riêng của dãy núi, đại dương, hồ, sông… mà KHÔNG có N chỉ các đối tượng đi kèmVD: London is on the Themse.

The + N số ít khi nói đến cả một thể loạiVD :the rose = roses.

The + N chỉ phương hướngVD: the West, the East, etc.

The + N chỉ ngôn ngữ = Dân tộc nói ngôn ngữ đóE.g: the bristish = Người Anh

4. Phân biệt Some / Any

* Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.VD Some cats, Some oceans

* Đôi khi some cũng được dùng cho các danh từ không đếm được: some milk.

* Trong câu hỏi và câu phủ định thì dung “any” thay cho “some”. VD : There wasn’t any milk.

* Tuy nhiên, khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu cầu một cái gì đó thì sẽ dùng “some” thay thế cho “any”.VD : Would you like some coffee?Is there some ham in the fridge, mum? I’m very hungry.

* “Some”, “any” và “the” không cần thiết khi diễn tả với mục đích chỉ tổng thểE.g: I love bananasMilk is very good for children.

Xem them các tài liệu khác:

IV. Các bài tập về a/an/the/some/any

Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ):

2. Bài 2: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống:

3. Bài 3: Điền đúng cách danh từ riêng trong ngoặc đơn có ”the” hoặc không có ”the”:

…(Danube)….. is Austria’s longest river.

Our uncle lives on …(Philippines).

…(Jamaica)….. belongs to the Carribean islands.

…(Statue of Liberty)….. was dedicated in 1886.

…(Taj Mahal)….. is one of India’s most popular attractions.

…(Dead Sea)….. lies below sea level.

…(Everglades National Park)….. is in Florida.

Aconcagua is …(highest mountain)….. outside Asia.

…(Mount Fuji)….. is one of Japan’s Three Holy Mountains.

…(Lake Superior)….. is …(largest)….. of …(Great Lakes)…..

4. Bài 4: P ut in some or any:

5. Bài 5: Complete the sentences with some – or any – + – body /- thing /- where:

Ấn vào nút sau để nhận phiếu trả lời trắc nghiệm, chấm điểm như thật giống khi đi thi.