Cách Dùng Might Have Done / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Needn’T Have Done Là Gì? Cách Sử Dụng Needn’T Have Done

post on 2020/09/04 by Admin

Hôm nay chúng ta sẽ học về needn’t have done và so sánh cấu trúc này với các cấu trúc có nghĩa gần giống đã học như needn’t do something hoặc didn’t need to do something.

1. Ý nghĩa của needn’t have done

Nhận xét ví dụ sau:

Jason had to go out. As he thought it would rain, he brought a raincoat. But in fact, it didn’t rain.

Þ Jason needn’t have brought a raincoat.

Nhận xét: needn’t have done được sử dụng khi một việc đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng thực tế đã được thực hiện (trong quá khứ).

Một số ví dụ khác:

She needn’t have bought so many eggs. There are a dozen of them in the frigde.

Cô ấy không cần mua nhiều trứng như vậy. Vẫn còn cả tá trứng trong tủ lạnh.

He needn’t have sold his beloved car, as he could borrow his parents.

Anh ta đáng lẽ ra đã không cần bán chiếc xe yêu quý của mình, vì anh ấy có thể vay mượn bố mẹ.

They needn’t have brought the camera, as they didn’t use them.

Họ không cần mang camera, bởi họ chả dùng tới chúng.

2. So sánh needn’t have done và needn’t do

This dress hasn’t been worn out. You needn’t buy a new one.

Cái váy này vẫn còn mặc được. Bạn không cần mua một cái mới.

Why did you buy a new dress? Your dress hasn’t been worn out. You needn’t have bought a new one.

Tại sao bạn lại mua cái váy mới này? Váy của bạn vẫn còn mặc được, bạn không cần phải mua cái mới (thực tế là đã mua cái mới rồi).

We needn’t rush. We have enough time.

Chúng tôi không cần phải vội, chúng tôi có nhiều thời gian.

We needn’t have rushed. We didn’t know that we had enough time.

Chúng tôi đáng lẽ ra đã không cần phải vội. Chúng tôi không biết là mình còn đủ thời gian.

3. So sánh didn’t need to do và needn’t have done

Didn’t need to do mang ý nghĩa không cần phải làm gì và việc không cần đó đã được biết tới tại thời điểm nói.

Ví dụ:

She didn’t need to get up early since this day is her day off, and she didn’t.

Cô ấy không cần thức dậy sớm vì hôm nay là ngày nghỉ của cô ấy, và cô ấy đã không thức dậy sớm thật.

Needn’t have done something = đã làm một điều gì đó và hiện tại nhận ra điều đó là không cần thiết

Ví dụ:

She got up early as she didn’t know today is her day off. She needn’t have got up early.

Cô ấy đã dậy sớm vì cô ấy không biết hôm nay là ngày được nghỉ.

Phân Biệt Will Be Doing Và Will Have Done

Để hiểu về hai thì này mời các bạn xem bài CÁC THÌ TƯƠNG LAI

A. Xét ví dụ sau:

Kevin loves football and this evening there’s a big football match on television.

The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same

evening and wants to know what time to come to his house.

PHÂN BIỆT WILL BE DOING VÀ WILL HAVE DONE Will be doing là thì tương lai tiếp diễn, will have done là thì tương lai hoàn thành. Để hiểu về hai thì này mời các bạn xem bài CÁC THÌ TƯƠNG LAI A. Xét ví dụ sau: Kevin loves football and this evening there's a big football match on television. The match begins at 7:30 and ends at 9:15. Paul wants to see Kevin the same evening and wants to know what time to come to his house. - Paul: Is it all right if I come at about 8.30? - Kevin: No, I'll be watching the football then. - Paul: Well, what about 9.30? - Kevin: Fine. The match will have finished by then. B. "I will be doing something" (future continuous) = Tôi sẽ làm việc gì đó dở dang vào một thời điểm xác định ở tương lai. Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ 30 và kết thúc lúc 9 giờ 15. Nên trong suốt thời gian đó, ví dụ vào lúc 8 giờ 30, Kevin sẽ đang xem trận đấu (Kevin will be watching the match). Một ví dụ khác: - I'm going on holiday on Saturday. This time next week I'll be lying on a beach or swimming in the sea. Hãy so sánh will be (do)ing và will (do): - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. - Let's wait for Mary to arrive and then we'll have dinner. So sánh will be -ing với các thể tiếp diễn (continuous) khác: - At 10 o'clock yesterday, Sally was in her office. She was working (past continuous). - It's 10 o'clock now. She is in her office. She is working. (present) - At 10 o'clock tomorrow, she will be in her office. She will be working. C. Chúng ta cũng dùng will be doing theo một cách khác - nói về những hành động hoàn tất ở tương lai: - A: If you see Sally, can you ask her to phone me? - B: Sure. I'll be seeing her this evening, so I'll tell her then. - What time will your friends be arriving tomorrow? Trong những ví dụ này cách dùng will be -ing tương tự như thì present continuous dùng cho tương lai Bạn cũng có thể dùng Will you be -ing... ? để hỏi kế hoạch của ai đó đặc biệt nếu bạn muốn điều gì hay muốn người khác làm cho bạn điều gì. Ví dụ như: - A: Will you be passing the post office when you're out? - B: Probably. Why? - A: I need some stamps. Could you get me some? - A: Will you be using your bicycle this evening? - B: No. Do you want to borrow it? D. Chúng ta dùng thì future perfect will have (done) để diễn tả một việc gì đó sẽ được hoàn tất xong tại một thời điểm ở tương lai. Trận bóng đá mà Kevin xem sẽ chấm dứt lúc 9 giờ 15. Sau thời gian này, chẳng ví dụ sau: - Sally always leaves for work at 8:30 in the morning, so she won't be at home at 9 o'clock. She'll have gone to work. - We're late. The film will already have started by the time we get to the cinema. So sánh will have (done) với các thể perfect khác: - Ted and Amy have been married for 24 years. (present perfect) - Next year they will have been married for 25 years. - When their first child was born, they had been married for three years. (past perfect)

Cách Dùng Must Và Have To

Must là gì? Cấu trúc cách dùng must

Must có nghĩa là “phải”.

Must được dùng để diễn tả ai đó phải làm gì. Điều này là trách nhiệm bắt buộc và mang tính chất cá nhân (tính chất chủ quan).

Must được sử dụng với cấu trúc như sau:

Khẳng định: S + must + Verb(dạng nguyên thể )+… Phủ định: S + mustn’t/ must not + Verb(dạng nguyên thể )+… Nghi vấn: Must + S + Verb (dạng nguyên thể) +…

Must được dùng để nói về các hành động phải làm ở thì hiện tại hoặc tương lai, không có dạng quá khứ hay hoàn thành.

Ví dụ:

(Tôi phải trở về nhà bây giờ.)

I must visit my grandmother next week.

(Tôi phải sang thăm bà tôi vào tuần tới.)

(Bạn không được hút thuốc ở đây.)

+ Giữ nguyên động từ khuyết thiếu “must” nếu chỉ mọt dự định chắc chắn phải xảy ra;

+ Nếu ở dạng câu hỏi thì must phải được chuyển thành had to

+ Nếu chỉ bổn phận; trách nhiệm ai đó phải thực hiện ở tương lai thf “must” được chuyển đổi thành “would have to”. Nếu có kèm theo thời gian thì “must” chuyển thành “had to”

Tuy nhiên những biến đổi này chỉ áp dụng khi các ngôi được nhắc đến là I và We; những ngôi còn lại như he; she; it;…thì động từ khuyết thiếu “must” vẫn được giữ nguyên.

Ví dụ:

My father said : “she must lend money to support for her family.”

My father said that she must lend money to support for her family.

Have to là gì? Cấu trúc cách dùng have to

Have to cũng có nghĩa là phải có trách nhiệm; có bổn phận; bắt buộc phải làm gì.

Tuy nhiên “have to” lại khác “must” ở những điểm sau:

“have to” diễn tả sự bắt buộc; trách nhiệm thực hiện công việc gì đó mang tính chất khách quan; bị tác động từ người khác; từ luật lệ; quy tắc;…

“Have to” được sử dụng với cấu trúc như sau:

Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+… Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+… Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+?

“have to” có dạng quá khứ là “had to”; tương lai là “will have to”. Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai.

Một số ví dụ về “have to”:

You don’t have to do that.

(Bạn không phải làm điều đó.)

(Bạn phải làm công việc của bạn.)

Does she have to do English test today?

(Cô ấy có phải làm bài kiểm tra Tiếng Anh hôm nay không?

Ví dụ về “have to” chuyển sang dạng câu hỏi (nghi vấn)?

NOTE: Một điểm cực kỳ quan trọng để phân biệt giữa HAVE TO và MUST chính là khi ở dạng phủ định MUSTN’T diễn tả ý cấm đoán; còn don’t/ doesn’t have to diễn tả ý nói không cần thiết phải làm gì.

Bài tập về must và have to

Dạng bài tập must và have to về dạng này chủ yếu là:

Dạng 1: lựa chọn must hoặc have to cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Với dạng bài tập này thì việc hiểu chính xác nghĩa của cả câu là điều vô cùng quan trọng. Từ việc hiểu ta mới có thể lựa chọn must hoặc have to để hoàn thành câu chính xác.

Bài tập mẫu:

1. I don’t have much time. I must/ have to be hurry.

(Tôi không có nhiều thời gian. Tôi phải nhanh lên.

Trách nhiệm mang tính chất khách quan

Key: have to

2. How is Paul enjoying his new job? Must he travel/ Does he have to travel a lot?

Key: Does he have to travel.

3. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time must you go/ do you have to go?” (you/ go)

Key: must you go

4. “The bus was late again.” “How long must you want/ do you have to want?

Key: must you want.

5. There was nobody to help me. I must do/ have to do everything by myself.

Key: must do.

1. I’m not working tomorrow so I don’t have to (get up)

Key: get up.

2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to (show)

Key: show.

3. Excuse me a moment – I (make) a phone call. I won’t be long.

Key: must make.

4. It is later than I thought. I must (go) now.

Key: go

5. I couldn’t find the street I wanted. I must (ask) somebody for directions.

Key: Ask.

Cách Dùng May Và Might Để Nói Về Khả Năng

Chúng ta thường dùng may và might để nói về cơ hội (khả năng) điều gì đó sẽ xảy ra hay thành sự thật. Ví dụ: We may go climbing in the Alps next summer. (Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.) Peter might phone. If he does, ask him to ring later. (Peter có thể gọi. Nếu anh ấy gọi, hãy bảo anh ấy gọi lại sau. Where’s Emma? ~ I don’t know. She might be out shopping, I suppose. (Emma đâu? ~ Tôi không biết. Có thể cô ấy đang đi mua sắm, tôi đoán vậy.)

May well và might well để nhấn mạnh khả năng đó. Ví dụ: I think it’s going to rain. ~ You may well be right – the sky’s really black. (Tớ nghĩ trời sẽ mưa. ~ Cậu nói đúng – bầu trời thật sự âm u.)

2. Phân biệt may và might

Might không thường được dùng như dạng quá khứ của may, cả may và might đều được dùng để nói về hiện tại và tương lai. Might thường dùng với nghĩa ít chắn chắn hay do dự hơn so với may, ngụ ý về một cơ hội ít hơn – nó được dùng khi ta nghĩ có thể xảy ra những không chắc chắn lắm.Hãy so sánh: I may go to London tomorrow. (cơ hộ xảy ra là 50%) (Tôi có thể đi London ngày mai.) Joe might come with me. (cơ hội xảy ra là 30%.) (Joe có thể đi cùng tôi.)

3. Câu hỏi

May thường không dùng để hỏi về khả năng để một việc gì đó xảy ra. Ví dụ: Are you likely to go camping this summer? (Cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?)KHÔNG DÙNG: May you go camping…? Has Emma gone shopping, I wonder? (Tôi tự hỏi không biết có phải Emma đã đi mua sắm không?)KHÔNG DÙNG: May Emma have gone shopping?)

Nhưng may có thể được dùng trong câu hỏi gián tiếp (ví dụ sau Do you think). Ví dụ:Do you think you may go camping this summer? (Cậu nghĩ cậu có thể đi cắm trại vào mùa hè này chứ?)

Might có thể dùng trong câu hỏi trực tiếp nhưng mang tính chất trang trọng hơn. Ví dụ:Might you go camping? (Cậu có thể đi cắm trại chứ?)KHÔNG TỰ NHIÊN BẰNG Do you think you may/might…?

4. Phủ định

Có 2 cách để làm cho may/might mang nghĩa phủ định: với may/might not (= It is possible that…not…) và với can’t (= It is not possible that…)

– She may be at home. (= Có thể cô ấy đang ở nhà.) She may not be at home. (= Có thể cô ấy không ở nhà.) She can’t be at home. (= Cô ấy chắc chắn không ở nhà.) – You might win. (= Có thể bạn sẽ thắng.) You might not win. (= Có thể bạn sẽ không thắng.) You can’t win. (= Bạn chắc chắn không thể thắng.)

5. Might có nghĩa ‘sẽ có thể’ (would perhaps)

Might (không phải may) có một nghĩa điều kiện là would perhaps (sẽ có thể). Ví dụ: If you went to bed for an hour, you might feel better. (=…perhaps you would feel better.) (Nếu cậu ngủ được 1 giờ, cậu sẽ có thể cảm thấy khá hơn.) Don’t play with the knives. You might get hurt. (= Perhaps you would get hurt.) (Đừng nghịch dao. Con có thể bị thương đấy.)

6. Câu gián tiếp

Might được dùng trong câu gián tiếp về quá khứ khi may được dùng trong câu trực tiếp. Ví dụ: I may go to Scotland. ~ What? ~ I said I might go to Scotland. (Tớ có thể đi Scotland. ~ Cái gì cơ? ~ Tớ nói tớ có thể đi Scotland.)

7. Không dùng might + infinitive

Might + infinitive thường không được dùng để nói về khả năng trong quá khứ (ngoại trừ trong câu gián tiếp.) Ví dụ: I felt very hot and tired. Perhaps I was ill. (Tôi cảm thấy rất nóng và mệt. Có lẽ tôi bị ốm rồi.)KHÔNG DÙNG: ...I might be ill.

8. May/might have

Tuy nhiên, để nói về một việc gì đó đã xảy ra hoặc có thật trong quá khứ, chúng ta có thể dùng may/might have + past participle. Ví dụ: Polly’s very late. ~ She may/might have missed her train. (= It is possible that she missed…) (Polly tới quá muộn. ~ Cô ấy có thể đã bị lỡ tàu.) What was that noise? ~ It might have been a cat. (Tiếng ồn đó là gì vậy? ~ Có thể đó là tiếng của một con mèo)

May/might have… đôi khi được dùng để nói về hiện tại/tương lai. Ví du: I’ll try phoning him but he may have been gone out by now. (Tôi sẽ cố gọi điện cho anh ấy nhưng giờ anh ấy có thể đã đi ra ngoài rồi.) By the end of this year, I might have saved some money. (Trước khi kết thúc năm nay, tôi có thể tiết kiệm được 1 ít tiền.)

9. Might have

Để nói về những điều có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra, chúng ta dùng might have. Ví dụ: You were stupid to try climbing up there. You might have killed yourself. (Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, cậu có thể đã mất mạng rồi.) If she hadn’t been so bad-tempered, I might have married her. (Nếu cô ấy không quá nóng tính, tôi có thể đã lấy cô ấy.)

May have… có thể được dùng với nghĩa này, nhưng một số người lại cho rằng dùng vậy là sai. Ví dụ: You were stupid to try climbing up there. You may have killed yourself. (Cậu thật ngốc khi cố trèo lên trên đó, có có thể đã mất mạng rồi.)TRANG TRỌNG HƠN: You might have killed yourself.

10. Cách sử dụng khác

Trong ngôn ngữ khoa học và học thuật, may thường được dùng để nói về những sự kiện tiêu biểu – những điều có thể xảy ra trong một tình huống nhất định. Ví dụ: A female crocodile may lay 30-40 eggs. (Một con cá sấu cái có thể đẻ từ 30-40 trứng.) The flowers may have five or six petals, pink or red in color. (Hoa có thể có 5 hoặc 6 cánh màu hồng hoặc đỏ.) Children of divorced parents may have difficulty with relationship. (Con cái của những bậc cha mẹ đã ly hôn có thể gặp khó khăn với các mối quan hệ.)

Với nghĩa này, might cũng có thể được dùng để nói về quá khứ. Ví dụ: In those days, a man might be hanged for stealing a sheep. (Ngày xưa, một người có thể bị treo cổ vì ăn trộm một con cừu.)

Can và could được dùng tương tự nhưng với tính chất ít trang trọng hơn.