Cách Dùng Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành

So sánh sự khác nhau giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh về: định nghĩa, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng khi làm bài tập chuẩn nhất.

Cấu trúc, cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn(Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ.Lưu ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh dề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Ví dụ: The seminar began 30 minutes ago.(trạng từ chỉ thời gian)

Cách nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ và cụm từ thường được sử dụng với thì quá khứ đơn

Yesterday hôm qua

Ago cách đây~

Last : qua,vừa qua

In + năm

Before trước khi+cụm từ/mệnh đề

After sau khi+ cụm từ/mệnh đề

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. Việc bạn nắm vững các cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp ích rất nhiểu và làm cho câu văn của bạn trở nên hiệu quả hơn trong lúc truyền đạt thông tin.

Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành:

have + P.P.( quá khú phân từ) has+ P.P

Lưu ý, các vị dụ này không có các từ chỉ thời gian cụ thể, xác định mà chỉ có các cụm từ several times vài lần, during…trong suốt, since.. kể từ khi…trong các ví dụ 2,3 và 4.

Đây là những từ thường được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ·

The seminar has begun ·

I have bought a suit at the store several times ·

A lot of employees have worked hard during the weekend ·

He has sent a letter since he got the message.

Cách diễn đạt thường dùng chung với thì hiện tại hoàn thành

Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ hoặc không m,uốn đề cập đến thời gian

· I have lost the key

~ times~ lần:hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

· Susan has made the same mistake three times

Since~ kể từ khi~: thời điểm hành động bắt đầu

· Kenvin has studied English since 1988

For~ khoảng~: khoảng thời gian hành động được thực hiện

· Kenvin has lived here for 10 years

*Lưu ý: since được dùng trong hai trường hợp chỉ nguyên nhân(reason), lúc này since có nghĩa là vì, bởi vì, chỉ thời gian(time), lúc này since có nghĩa là khi, kể từ khi Cụm từ: I have come to the club since last summer Tôi gia nhập câu lạc bộ kể từ mùa hè năm rồi Mệnh đề; I guess it is summer sice people are wearing shorts Tôi đoán bây giờ là mùa hè bởi vì người ta mặc quần sooc

1) I ate lunch 30 minutes ago

2) I have eaten lunch

Trong ví dụ 1) động từ được chia ở quá khứ đơn (ate) và trong câu có từ ago cho biết thời gian ăn trưa là cách đây 30 phút (30 minutes ago).

Trong ví dụ 2) động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have eaten) và trong câu không có từ cho biết thời gian ăn trưa là lúc nào.

Mục đích của người đặt câu hỏi là muốn biết “bạnđã ăn trưa chưa”, chứ không quan tâm đến việc bạn ăn lúc nào.

Tu khoa:

quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

bai tap thi hien tai hoan thanh

công thức thì quá khứ đơn

quá khứ đơn với wish

quá khứ đơn của leave

Lesson 7: Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) Và Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)

15 March, 2017 No Comments

Ở lesson 6, chúng ta đã tìm hiểu về thì quá khứ đơn (past simple). Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và cách phân biệt thì này với thì quá khứ đơn.

I/ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (Present perfect tense)

1, Cấu trúc ngữ pháp

lately (gần đây)

up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

since + mốc thời gian: kể từ ….

Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

VD. I have studied English since I was a child. ( Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

CHÚ Ý: Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

VD. She hasn’t told me about you ( Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

VD. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

3, Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

-Ở thì hiện tại hoàn thành, ta sẽ sử dụng động từ ở quá khứ phân từ (past participle) ở cả 3 thể câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Cách biến đổi động từ ở thì này có nét tương đồng với cách biến đổi động từ ở thời quá khứ đơn

Động từ có quy tắc (regular verb): ta thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu

Động từ bất quy tắc (irregular verb): Đối với các động từ này không có quy tắc nào để biến đổi nên bắt buộc người học phải học thuộc

-Có tổng cộng khoảng 638 động từ bất quy tắc, bạn có thể tham khảo ở đây (động từ ở thời quá khứ phân từ được liệt kê ở cột thứ 3- past participle): 50 động từ bất quy tắc thường gặp.

Thể quá khứ phân từ của động từ tobe: am/is/ are là been

4, Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

Một hành động vừa mới xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động xảy ra

Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn có thể được lặp lại trong hiện tại và tương lai

Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại

Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc mới xảy ra

II/ Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect)

1. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.) Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng trước đó hai năm, cô ta từng được chọn làm hoa hậu.) An idea occured to him that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no chúng tôi

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)

Yesterday, I went out after I had finished my homework.

(Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew.

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently. She would have come to the party if she had been invited.

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành

S + had + VpII

Ví dụ:

– He out when I came into the house. ( Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

– They had finished their work right before the deadline last week .( Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

S + hadn’t + VpII

CHÚ Ý:

– hadn’t = had not

Ví dụ:

– She hadn’t comehome when I got into the house. ( Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

– They hadn’t finishedtheir lunch when I saw them. ( Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

– Had the film ended when you arrived at the cinema? ( Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She her homework before her mother her to do so. ( Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They home after they a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

5. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.

2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.

3. Before he (go) ………………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.

4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….

6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.

7. Last night, Peter (go) ………………….. to the supermarket before he (go) ………………… home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived. – After …………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops. – Before ……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office. – When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work. – By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. – Before ………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN Bài 1:

1.came – had finished

2. had met

3. went – had read

4.hadn’t worn

5.had started

6.listened – had done

7.had gone – went

Bài 2:

1.After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2.Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3.When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4.By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5.Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

Subject + had + been + verb-ing

She was tired because she had been working very hard. (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả.)

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + had not/ hadn’t + been + verb-ing

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Had + subject + been + verb-ing ?

Was the ground wet? Had it been raining? (Đất bị ướt hả? Trời đã mưa phải không?)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động đã xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian trong quá khứ.

I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm thấy cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu rồi.)

b. Hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó.

When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút.)

He had been living in Ohio for a long time before he moved to Florida. (Anh ấy đã sống ở Ohio một thời gian dài trước khi chuyển đến Florida.)