Cách Dùng Hàm Vlookup Trong 2 Sheet Khác Nhau / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Cách Dùng Hàm Vlookup Giữa 2 File, 2 Sheet

Chắc có những bạn chưa biết về hàm Vlookup. Đây là hàm khá thông dụng và được sử dụng khá thường xuyên trên bảng tính excel.

Ở một khái niệm cơ bản và bao quát nhất thì hàm thực hiện việc truy xuất dữ liệu với các điều kiện cho trước.

2. Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet

Ví dụ hướng dẫn cụ thể sau:

Cho 2 sheet với 2 mục nội dung khác nhau. Sheet 1 là mục danh sách các nhân viên đang cần nhập số tiền thưởng tết. Sheet 2 là những điều kiện xếp loại ứng với số tiền thưởng tết.

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet (1)

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet (2)

– Giữ nguyên công thức vừa nhập, chọn vào sheet 2 và chọn vùng dữ liệu điều kiện lương A1: B4 sau đó sử dụng F4 để lần lượt chọn vào các ô dữ liệu A1: B4.

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet (3)

– Trở lại Sheet 1, tại công thức vừa thiết lập nhập thêm vào công thức 2,1:

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet (4)

– Khi đó kéo sao chép công thức xuống dưới các ô còn lại cột lương thưởng sẽ hiển thị ra hết kết quả:

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 sheet (5)

3. Áp dụng hàm vlookup giữa 2 file

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 file (1)

Và:

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 file (2)

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 file (3)

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 file (4)

– Khi quay lại File 1 thì nhập thêm cho công thức 2,0 vào và thực hiện sao chép công thức và cho ra toàn bộ kết quả thưởng của từng nhân viên.

Áp dụng hàm Vlookup giữa 2 file (5)

Cùng với đó, bạn cũng hoàn toàn có thể nắm trọn hệ thống hàm Excel quan trọng và cần thiết nhất với khóa học Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ tại Unica!

Khóa học “Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ” có gì dành cho bạn?

Khóa học Trở thành cao thủ Excel trong 10 giờ

Khóa học do giảng viên – Giám đốc Trung tâm gia sư Đông Phương Nguyễn Thành Phương hướng dẫn sẽ đem đến cho bạn những kiến thức và kỹ năng tin học văn phòng với Excel cực tuyệt vời và nhanh chóng chỉ sau một khóa học duy nhất.

Với 60 bài giảng trong khóa học, giảng viên sẽ giúp bạn bổ sung, cung cấp và hướng dẫn áp dụng chính xác các công thức hàm Excel để thực hiện phân tích, xử lý và thống kê số liệu một cách hiệu quả nhất, thành công nâng cao hiệu suất công việc của bạn.

Không chỉ có vậy trong suốt khóa học của mình giảng viên cũng sẽ chia sẻ đến cho bạn những kiến thức và kinh nghiệm xử lý số liệu thực chiến cực hay, giúp bạn có thể ứng dụng luôn chúng vào coonvg việc của mình.

Hàm Vlookup 2 Điều Kiện, Cách Dùng Hàm Vlookup 2 Điều Kiện.

Hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel là hàm tìm kiếm trá trị trong chuỗi với những yêu cầu cao cấp mà hàm vlookup thông thường không xử lý được. Nó giúp ta dò tìm dữ liệu theo cột với điều kiện dò tìm được kết hợp từ 2 hay nhiều cột. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện qua các ví dụ cụ thể, thực tế và dễ hiểu.

Hàm vlookup 2 điều kiện thực chất là hàm Vlookup thông thường, nhưng để sử dụng được thì ta cần kết hợp một số hàm khác nhằm biến đổi điều kiện dò tìm sao cho hàm Vlookup hiểu và trả về kết quả đúng.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm Vlookup trong excel.

VLOOKUP( LOOKUP_VALUE,TABLE_ARRAY,COL_INDEX_NUM,[RANGE_LOOKUP] )

Trong đó:

Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A

3. Hàm Vlookup 2 điều kiện.

Từ công thức trên, ta có thể thấy được hàm Vlookup thuông thường chỉ tìm kiếm được với điều kiện dò tìm là 1 ô tham chiếu, một giá trị, hoặc một chuỗi văn bản. Vậy nếu điều kiện dò tìm nằm ở nhiều ô, nhiều giá trị khác hoặc từ 2 chuỗi văn bản trở lên thì chắc chắn ta không thể sử dụng hàm Vlookup thông thường được. Ở đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách để tìm kiếm với hàm vlookup 2 điều kiện, áp dụng được cho cả nhiều điều kiện.

Cách 1: Dùng cột phụ.

Cách 2: Dùng công thức mảng.

Ưu nhược điểm của 2 cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel.

Sử dụng cột phụ:

Ưu điểm: Đơn giản, dễ dùng và dễ áp dụng. Dùng được cho cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm bởi việc tạo thêm cột phụ.

Sử dụng công thức mảng:

Ưu điểm: Không làm tăng lượng dữ liệu, không gây dư thừa, áp dụng được với cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Khó dùng, khó nhớ, công thức dài, trừu tượng.

4. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

4.1 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với 2 điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ 2 hay nhiều điều kiện, mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.

Tùy vào từng yêu cầu cụ thể mà ta sẽ ghép các điều kiện bằng các cách khác nhau, nhưng thông thường Cột phụ sẽ được tạo ra bằng các ghép các điều kiện bằng kí hiệu “&”.

VD: A1 chứa giá trị là: NV. B1 chứa giá trị là 10.

Để dễ hình dung hơn về cách sử dụng hàm Vloolup với cột phụ chúng ta cùng tìm hiểu một vài ví dụ minh họa.

4.2 Ví dụ sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu?

Hình 1: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ để tìm kiếm.

Với bài toán tìm kiến dữ liệu theo hàng ngang trong Excel chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến hàm Vlookup, nhưng ở đây ta cần tìm sản lượng của từng Sản phẩm trong từng Ca (2 điều kiện) mà hàm vlookup thông thường lại chỉ dùng được với 1 điều kiện.

Nên ta cần biến đổi điều kiện đầu vào từ 2 điều kiện thành 1 điều kiện bằng cách tạo ra một cột phụ mới từ việc ghép Sản phẩm và Ca.

Các bước thực hiện:

B1: Tạo cột phụ.

B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.

Chi tiết các bước:

B1: Tạo cột phụ:

Ta tạo thêm cột mới, cột này đứng ở trước cột Sản phẩm và được tạo ra bằng cách ghép cột Sản phẩm và cột Ca.

Công thức ghép: [Sản phẩm]&[Ca]

Với hàng đâu tiền thì công thức sẽ là: C5&D5

Sau khi tạo công thức cho hàng đầu ta copy công thức đó cho các hàng tiếp theo để hoàn thành cột.

Sau khi hoàn thành thì cột phụ sẽ có dạng như hình sau:

Hình 2: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Bước 2: Viết công thức tìm kiếm với cột phụ vừa tạo.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô H8 ta nhập công thức: =VLOOKUP(H6&H7,$B$5:$E$9,4,0)

Trong đó:

H6&H7: Là giá trị cần đối chiếu.

$B$5:$E$9: Là bảng dò tìm bao gồm cả cột phụ

4: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.

Hình 3: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm và ca cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.

4.3 Những lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

Về bản chất: Hàm Vlookup 2 điều kiện khi dùng cột phụ sẽ trở thành hàm vlookup 1 điều kiện thông thường.

Bằng cách này bạn cũng có thể áp dụng cho nhiều điều kiện một cách dễ dàng. Cột phụ sẽ được tạo bằng cách ghép các điều kiện lại sao cho phù hợp.

Cột phụ được tạo ra phải được đặt ở đầu bảng dò tìm.

Khi tạo cột phụ ta phải ghép các cột lại theo thứ tự giống với thứ tự của điều kiện dò tìm.

5. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Công thức mảng là một cách tính nâng cao trong Excel mà không phải ai học cũng chú ý tới nó. Chắc hẳn, trên 90% các bạn đọc bài viết này sẽ không biết tới việc sử dụng công thức mảng để tìm kiếm với nhiều điều kiện. Bởi hầu hết mọi người ít biết tới mảng trong Excel và cách này tính này khá phức tạp với những bạn chưa thành thạo Excel. Nên các bạn có thể sử dụng hàm vlookup 2 điều kiện bằng cách tạo cột phụ.

5.1 Công thức mảng là gì?

Mảng là một hàng giá trị, một cột giá trị hoặc là một kết hợp các hàng và cột giá trị. (ví dụ: {1,2,3,4})

Công thức mảng là công thức được bao bởi cặp dấu ngoặc nhọn {} do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức. Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính đối với một hoặc nhiều mục trong mảng. Công thức mảng có thể trả về nhiều kết quả hoặc một kết quả duy nhất.

Công thức mảng bao gồm nhiều ô được gọi là công thức đa ô và công thức mảng trong một ô duy nhất được gọi là công thức đơn ô.

Nhập công thức mảng:

Chọn ô hoặc vùng ô cần nhập công thức. Nhập công thức cần tính toán

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

5.2 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Khi sử dụng công thức mảng chúng ta sẽ không phải tạo thêm cột, không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm.

Để tìm kiếm ta kết hợp sử dụng hàm Vlookup với hàm Choose. Và công thức mảng được lồng trong hàm Choose.

5.3 Ví dụ về hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Như ví dụ bên trên ta tiếp tục tìm kiếm sản lượng của một sản phẩm theo từng ca.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô G7 ta nhập công thức: =VLOOKUP(G5&G6,CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9),2,0) và nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Trong đó:

G5&G6: Là kết hợp 2 điều kiện cần tìm.

CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9): Là bảng dò tìm, bảng này được tạo từ 1 mảng 2 chiều có 2 cột.

Cột 1: Cột tham chiều.

Cột 2: Cột giá trị trả về.

2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Hình 4: Tìm kiếm bằng công thức mảng.

Đọc đến đây chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa hiểu được về hàm Choose mà ta đã sử dụng.

Hình 5: Hình họa giá trị trả về của hàm Choose trong Excel.

Giải thích công thức: =CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9)

Trong đó:

{1,2}: Công thức này sẽ trả về 1 mảng 2 chiều gồm 2 cột. Cột 1 được lấy ở ngay sau dấu phẩy thứ nhất, cột 2 được lấy ở sau dấu phẩy thứ 2.

B5:B9&C5:C9: Giá trị trả về là 1 cột, các giá trị trong cột này được ghép từ cột Ca và cột Sản phẩm.

D5:D9: Là cột sản phẩm.

Chú ý: Hình 5 chỉ để các bạn hiểu hơn về cách hoạt động của hàm CHOOSE trong Excel, khi dùng với hàm Vlookup các bạn chỉ cần viết hàm CHOOSE lồng trong hàm Vlookup như trong hình 4.

5.4 Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng công thức mảng.

Khi nhập xong công thức bạn nhớ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Dấu ngoặc nhọn {} bao lại công thức mảng là do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức.

Hàm Vlookup 2 điều kiện dùng công thức mảng khá khó dùng nhưng nếu bạn thành thạo nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều, kể cả với nhiều điều kiện.

Nếu bạn không thực sự thành thạo thì nên bỏ qua cách này để tránh viết sai công thức dẫn đế tính toán sai.

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Cách Tìm Dữ Liệu Trong Google Sheets Bằng Vlookup

Google Sheets

Google Sheets cho iOS

Google Sheets cho Android

Khác với Microsoft ExcelGoogle Sheets không cung cấp hướng dẫn sử dụng VLOOKUP, vì vậy bạn phải nhập công thức này theo cách thủ công.

Cách VLOOKUP hoạt động trong Google Sheets

VLOOKUP nghe có vẻ khó hiểu, nhưng nó khá dễ sử dụng khi bạn hiểu cách thức hoạt động của nó. Một công thức sử dụng hàm VLOOKUP có 4 đối số.

Đầu tiên là giá trị của từ khóa tìm kiếm, thứ hai là phạm vi của hộp tìm kiếm (ví dụ: A1 đến D10). Đối số thứ ba là số chỉ mục cột từ phạm vi của bạn đến giá trị tìm kiếm – trong đó cột đầu tiên trong phạm vi là số 1, tiếp theo là số 2, v.v.

Công thức cơ bản cho hàm VLOOKUP

Đối số thứ tư là liệu cột tìm kiếm đã được sắp xếp hay chưa.

Đối số cuối cùng chỉ quan trọng khi bạn tìm kiếm kết quả phù hợp nhất với giá trị từ khóa tìm kiếm. Nếu bạn muốn trả về kết quả chính xác cho cụm từ tìm kiếm, hãy đặt đối số này thành SAI.

Bạn có thể sử dụng số ID làm giá trị tìm kiếm VLOOKUP để xem giá của từng sản phẩm một cách nhanh chóng.

Một điều cần lưu ý là VLOOKUP Không thể tìm kiếm thông qua dữ liệu ở bên trái của số chỉ mục cột. Trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể phải bỏ qua dữ liệu trong các cột ở bên trái của từ khóa tìm kiếm hoặc đặt dữ liệu tìm kiếm vào cột đầu tiên.

Sử dụng VLOOKUP trên bảng tính

Ví dụ: bạn có hai bảng dữ liệu trên bảng tính. Bảng đầu tiên là tên nhân viên, số ID và ngày sinh.

Trong bảng thứ hai, bạn có thể sử dụng VLOOKUP để tìm kiếm dữ liệu bằng bất kỳ tiêu chí nào từ bảng đầu tiên (tên, số ID hoặc ngày sinh). Trong ví dụ này, bài viết sử dụng VLOOKUP để cung cấp ngày sinh cho một ID nhân viên cụ thể.

Công thức hàm VLOOKUP thích hợp là = VLOOKUP (F4, A3: D9, 4, SAI).

Cụ thể, VLOOKUP sử dụng giá trị của ô F4 (123) làm trọng tâm tìm kiếm và phạm vi tìm kiếm dữ liệu từ các ô từ A3 đến D9. Nó trả về kết quả từ cột số 4 trong phạm vi này (cột D – Sinh nhật) và vì muốn có kết quả chính xác, đối số cuối cùng là FALSE.

Trong trường hợp này, với số ID 123, VLOOKUP trả về ngày sinh: 19 tháng 12 năm 1971 (sử dụng định dạng DD / MM / YY). Bài viết mở rộng dữ liệu này bằng cách thêm một cột vào bảng B cho tên đệm. Điều này khiến nó liên kết ngày sinh nhật với người tương ứng.

Nhiệm vụ này chỉ yêu cầu thay đổi công thức đơn giản. Trong ví dụ này, trong ô H4, = VLOOKUP (F4, A3: D9, 3, SAI) Tìm tên đệm phù hợp với số ID 123.

Thay vì ngày sinh, nó trả về dữ liệu từ cột 3 (Họ) với giá trị ID nằm trong cột 1 (ID).

Sử dụng VLOOKUP với nhiều bảng tính

Ví dụ trên sử dụng một tập hợp dữ liệu từ một trang tính, nhưng bạn cũng có thể sử dụng VLOOKUP để tìm thông tin trên nhiều trang tính. Trong ví dụ này, thông tin từ bảng A hiện nằm trên trang “Nhân viên”, trong khi bảng B nằm trên trang “Sinh nhật”.

Thay vì sử dụng một phạm vi ô điển hình như A3: D9, bạn có thể nhấp vào một ô trống và nhập: = VLOOKUP (A4, Nhân viên! A3: D9, 4, FALSE).

Khi đặt tên một trang tính để bắt đầu một phạm vi ô (Nhân viên! A3: D9), chức năng VLOOKUP có thể sử dụng dữ liệu từ một trang riêng trong trường tìm kiếm của nó.

Sử dụng ký tự đại diện với VLOOKUP

Ví dụ trên đã sử dụng các giá trị tìm kiếm chính xác để xác định dữ liệu phù hợp. Nếu bạn không có giá trị này, bạn cũng có thể sử dụng các ký tự đại diện, chẳng hạn như dấu hỏi hoặc dấu hoa thị bằng VLOOKUP.

Bài viết sẽ sử dụng cùng một bộ dữ liệu ở trên làm ví dụ, nhưng “Tên” sẽ chuyển sang cột A. Vào thời điểm đó, bạn có thể sử dụng một phần của tên chính và ký tự đại diện để tìm tên cuối cùng của nhân viên. .

Hàm VLOOKUP tìm thấy một phần tên cuối cùng theo tên = VLOOKUP (B12, A3: D9, 2, SAI); Giá trị từ khóa tìm kiếm nằm trong ô B12.

Trong ví dụ bên dưới, “Chr *” trong ô B12 khớp với họ “Geek” trong bảng tra cứu mẫu này.

Tìm kiếm kết quả phù hợp nhất với VLOOKUP

Bạn có thể sử dụng đối số cuối cùng của hàm VLOOKUP để tìm kiếm kết quả khớp chính xác hoặc gần nhất với giá trị từ khóa tìm kiếm. Trong ví dụ trước, chúng tôi đã tìm thấy kết quả chính xác nên đặt giá trị cuối cùng thành FALSE.

Nếu bạn muốn tìm kết quả gần nhất với giá trị, hãy thay đổi đối số cuối cùng của VLOOKUP thành TRUE. Vì đối số này xác định xem một phạm vi có được phân loại hay không, hãy đảm bảo cột tìm kiếm lọc thứ tự từ A-Z. Nếu không, chức năng này sẽ không hoạt động chính xác.

Công thức VLOOK phù hợp với ví dụ này là = VLOOKUP (D4, A4: B9, 2, THẬT). Vì hàm VLOOKUP được đặt để tìm giá trị gần nhất, thấp hơn giá trị tìm kiếm, nên nó chỉ có thể tìm thấy các mặt hàng rẻ hơn 17 đô la.

Trong ví dụ này, sản phẩm rẻ nhất dưới 17 đô la là một chiếc túi (15 đô la). Như bạn có thể thấy, kết quả trả về trong ô D5.

Cách Lọc Dữ Liệu Trùng Nhau Trên 2 Sheet Excel

Cùng với chúng tôi tìm hiểu về Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel

Trong các hàm Excel cơ bản, hàm Vlookup cũng được sử dụng thường xuyên. Hàm Vlookup thuộc hàm tìm kiếm dữ liệu trên Excel và chúng ta có thể kết hợp hàm với nhiều hàm khác để xử lý dữ liệu, như hàm Vlookup với hàm If, hàm Vlookup với hàm Left, dùng hàm Vlookup để kết hợp 2 bảng,…

Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu thêm cách dùng hàm Vlookup để lọc dữ liệu trùng nhau từ 2 sheet khác nhau. Việc lọc dữ liệu trùng nhau trên Excel trong cùng 1 sheet tương đối đơn giản, chỉ cần dùng tính năng lọc có sẵn. Nhưng nếu 2 sheet trở lên thì người dùng có thể dùng hàm Vlookup.

1. Dùng hàm Vlookup lọc dữ liệu trùng Excel

Kéo xuống dưới cùng danh sách và sẽ thấy hàm Vlookup, nhấn OK.

Khi đó ô Lookup_value sẽ xuất hiện Sheet1!C3.

Range_lookup các bạn nhập 0 để hàm tìm kiếm chính xác. Cuối cùng nhấn OK.

Sheet1!C3 là ô C3 trong Sheet 1 cần kiểm tra dữ liệu trùng.

Sheet2!$C$2:$E$11 là vùng dữ liệu cần kiểm tra trùng nhau trong Sheet 2.

1 là cột mà bạn muốn hàm Vlookup trả về trong vùng dữ liệu cần kiểm tra.

0 là kiểu tìm kiếm chính xác của hàm Vlookup.

2. Kết hợp hàm Vlook, hàm If, hàm ISNA bỏ lỗi #N/A

Trong cột kiểm tra dữ liệu với những ô nào không bị trùng sẽ hiển thị lỗi #N/A. Nếu vậy có thể kết hợp với hàm ISNA giúp các bạn kiểm tra dữ liệu #N/A. Nếu dữ liệu là #N/A thì hàm ISNA sẽ trả về TRUE, nếu không phải thì hàm sẽ trả về FALSE.

Hàm If sẽ kiểm tra điều kiện, đúng thì trả về giá trị a mà bạn chỉ định, nếu sai thì trả về giá trị b mà người dùng chỉ định.

=IF(ISNA(VLOOKUP(Sheet1!C3,Sheet2!$C$2:$E$11,1,0)),”Không”,”Trùng”)

Hàm ISNA sẽ kiểm tra giá trị của hàm Vlookup. Nếu hàm Vlookup trả về lỗi #N/A thì hàm ISNA sẽ trả về giá trị TRUE. Trong đó #N/A là dữ liệu không trùng lặp nên hàm If sẽ trả về kết quả Không.

Nếu hàm VLOOKUP trả về giá trị cụ thể thì hàm ISNA sẽ trả về giá trị FALSE. Hàm IF sẽ trả về điều kiện sai là “Trùng”.

Từ khóa: Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel, Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel, Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel, Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel