Cách Dùng Hàm Vlookup Trả Về Nhiều Giá Trị / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Vlookup Trả Về Mảng Giá Trị Trong Excel

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ nghe audio.

Hàm VLOOKUP là một trong những hàm tìm kiếm dò tìm được sử dụng rất phổ biến trong Excel. Đối với người dùng chuyên nghiệp việc sử dụng hàm VLOOKUP chắc hẳn không phải quá khó thế nhưng đối với người mới làm quen với Excel việc sử dụng VLOOKUP không hề đơn giản. Trong bài viết này, Học TV sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm VLOOKUP để trả về mảng giá trị một cách đơn giản, hiệu quả và nhanh chóng.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP trả về mảng giá trị trong Excel

Trước đây chúng ta hầu như chỉ sử dụng hàm VLOOKUP với kết quả trả về của hàm là giá trị duy nhất nào đó, điều này thì không xa lạ gì. Vậy, VLOOKUP trả về kết quả là 1 mảng hay 1 vùng giá trị thì có làm được không??? Câu trả lời là có.

Cách dùng hàm VLOOKUP trả về mảng giá trị trong Excel như sau

Trước tiên để đảm bảo đọc hiểu rõ hơn về bài viết này thì tất nhiên là bạn phải thành tạo việc sử dụng hàm VLOOKUP trả về 1 giá trị còn nếu không thì tự nhiên sẽ trở nên khó khăn hơn. Nếu chưa rõ bạn có thể tìm kiếm cách sử dụng hàm VLOOKUP trên phần tìm kiếm của chúng mình.

Ta có bài toàn như sau: Căn cứ vào Product để lấy ra các thông tin tương ứng về Region, Color, Units, Revenue bằng 1 công thức duy nhất và không phải thực hiện việc kéo công thức. Chỉ cần 1 công thức để trả về 1 mảng gồm các thông tin tương ứng của Product mà bạn chọn trong ô H3

Trước tiên bạn hãy quan tâm tới đối số thứ 3 ( col_index_num) trong hàm VLOOKUP, nó là cột kết quả mà bạn muốn trả về khi giá trị dò được tìm thấy trong vùng dò.

Thay vì chỉ định 1 cột thì để thực hiện công thức mảng trả về nhiều giá trị (mảng giá trị) thì đối số thứ 3 của hàm VLOOKUP ta sẽ cần 1 mảng (nhiều cột cần trả về).

Cách sử dụng VLOOKUP trả về kết quả là mảng giá trị trên một hàng

Tại ô H3 ta có công thức:

=VLOOKUP(H3,B3:F10,I2:L2,0)

Trong đó:

Để thực hiện công thức này thì trước tiên các bạn cần chọn 1 vùng tương ứng với số cột kết quả mà bạn muốn hàm VLOOKUP trả về (ở đây mình chọn vùng I3:L3) sau đó gõ công thức như trên và vì sử dụng công thức mảng nên chúng ta cần nhấ Ctrl + Shift + Enter để trả về kết quả là 1 mảng

Các đối số thứ 1, 2, 4 trong hàm này vẫn là những điều quen thuộc (giá trị tìm kiếm, vùng tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)

Đối số thức 3 là các giá trị trong vùng I2:L2 ({2,3,4,5})

Nếu như bạn đang sử dụng phiên bản Excel 365 hoặc Excel 2019 thì có thể bạn chỉ cần ấn Enter

Trường hợp VLOOKUP trả về mảng giá tị nằm trên một cột

Vừa rồi ta đã thực hiện sử dụng VLOOKUP mảng để trả về các giá trị nằm trên cùng 1 hàng. Tuy nhiên, bạn lại muốn mảng giá trị trả về này nằm trên 1 cột thì sao???

Bạn sẽ làm được điều đó đơn giản với một số cách như sau:

Cách 1 là bạn gõ danh sách các cột cần trả về liên tiếp nằm trên cùng 1 cột rồi tham chiếu tới vùng đó trong đối số thứ 3 của hàm VLOOKUP

Cách 2 là bạn gõ trực tiếp vào đối số thứ 3 của hàm như sau: {2;3;4;5} (chú ý dấu ngoặc nhọn và dấu chấm phẩy)

Tổng kết

Công Thức Hàm Vlookup Tìm Nhiều Giá Trị Một Cách Hiệu Quả

Trong quá trình xử lý dữ liệu cho bảng tính, hàm Vlookup tìm nhiều giá trị đóng một vai trò khá quan trọng, bởi trên thực tế rất nhiều bảng tính liên kết dữ liệu với nhau, do đó mà các bạn không thể không biết tới hàm Vlookup tìm kiếm dữ liệu một cách nhanh chóng.

Hàm Vlookup sử dụng ở công thức thông thường chỉ cho ra 1 kết quả đơn lẻ. Nhưng để nhận được nhiều kết quả trả về hơn, thì bắt buộc các bạn cần phải sử dụng chuỗi điều kiện kèm theo nữa để kết hợp với hàm Vlookup.

Kết hợp hàm Vlookup tìm nhiều giá trị với các hàm sau:

Hàm Small: Trả về một giá trị nhỏ nhất nằm ở vị trí thứ n nào đó chuỗi

Hàm If: Hàm có kèm theo điều kiện trả về kết quả đúng nếu như đáp ứng một điều kiện cụ thể được chỉ định nào đó, ngược lại không đáp ứng được thì điều kiện ấy sẽ trả về kết quả B.

Index: Trả về chuỗi dựa trên số lượng của dòng và cột mà các bạn sử dụng hàm như thế nào.

Row: Trả về thứ tự theo dòng

Column: Trả về thứ tự theo cột

Iferror: Hàm cố định vị trí sai số.

Cách thức hoạt động của của các hàm với hàm Vlookup tìm nhiều giá trị

Công thứ SMALL(tập hợp, k) chúng đều được sử dụng nhằm mục đích chính là xác định vị trí cần trả về tương ứng với kết quả tham chiếu.

Với thông số “tập hợp” sẽ được xác định từ trước, việc các bạn đáng để ý nhất xác định số thứ tự đó chính là “k”, có nghĩa trả về giá trị nhỏ nhất của thứ “k”.

Để công thứ này được hoạt động bạn cần sử dụng một bộ đếm số, buộc phải sử dụng hàm ROW()-n. Khi đó, n là số thứ tự hàng của ô thứ nhất trừ đi 1.

Tiếp theo là hàm IF, với chức năng tìm kiếm từng vị trí của từng giá trị tương ứng với những ô cần tìm. Nếu như tìm thấy kết quả tương đương, hàm ROW trả về kết quả là cột số thứ tự của ô trống thứ nhất nằm trong phạm vị trả kết quả.

Nhưng ngay sau đó các bạn phải tính toán 1 con số để bớt đi sao cho khoảng cách giữa khu vực kết quả trả về và khu vực cần tìm là bằng 1.

Hàm này so với những hàm khác trong Exel nó hoạt động khá đơn giản. Nó được sử dụng để lấy các giá trị của một thành phần trong tập hợp nào đó dựa trên số thứ tự của hàng.

công thức nào mà được kết thúc bằng hàm IFERROR thì đây chính là cách xử lý một số lỗi ngoài ý muốn có thể xảy ra mà các bạn không thể kiểm soát được, điều này hoàn toàn không bất cứ ai có thê tránh khỏi được bởi các bạn không thể tính toán được chi tiết sẽ có bao nhiều kết quả tham chiếu được trả về là giống nhau, hay khác nhau cho từng giá trị tương ứng.

Từ đó trong quá trình sao chép các công thức sang các ô tính này sang ô khác bạn cũng không thể biết được một cách chính xác nên trong khi sao chép sang không hề biết bao nhiêu ô là đủ. Để tránh xuất hiện những trường hợp hay cảnh báo lỗi không đáng xảy ra ở hàm này sẽ trả về cho các bạn những chuỗi ký tự có định dạng string rỗng (“”) để thay thế chúng.

Để có thể ứng dụng tốt hàm Vlookup tìm nhiều giá trị, các bạn không chỉ nắm vững các hàm nhất định mà phải sử dụng và biết cách kết hợp chúng với nhau như thế nào cho phù hợp và mang lại hiệu quả cao nhất. Những hàm nâng cao sẽ giúp bạn áp dụng tốt vào công việc của mình.

Kinh Nghiệm Sử Dụng Hàm Vlookup Nhiều Điều Kiện

Có thể thấy Excel là nỗi ám ảnh của nhiều người nếu bạn không phải sử dụng thường xuyên cũng như không biết về các hàm để sử dụng. Trong Excel có rất nhiều hàm. Chúng giúp cho việc thực hiện các trang tính của bạn nhanh chóng và dễ dàng hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể ghi nhớ được tất cả các hàm đó. Chỉ là hàm nào hay dùng nhiều thì nhớ đến. Một trong số những hàm được quan tâm nhiều nhất hiện này đó là hàm VLOOKUP nhiều điều kiện.

Hàm VLOOKUP nhiều điều kiện là gì?

Nếu là người thường xuyên phải làm việc với Excel thì khi hỏi đến hàm VLOOKUP nhiều điều kiện là gì, bạn sẽ có thể trả lời ngay lập tức. Đây là hàm dùng để giúp bạn tìm kiếm các giá trị và trả lại một kết quả theo hàng dọc.

Hàm này được sử dụng rất phổ biến trong việc thống kê cũng như dò tìm các dữ liệu. Công việc này sẽ trở nên nhanh chóng, tiện lợi hơn, không hề mất thời gian, công sức, không có sự sai lệch như khi làm thủ công.

Cách sử dụng hàm VLOOKUP với 2 điều kiện

Sử dụng hàm VLOOKUP trong trường hợp tạo cột phụ

=VLOOKUP(G4&G5;$A$2:$D$6;4;0)

Cuối cùng nhấn OK sẽ được kết quả như hình dưới.

Sử dụng hàm bằng cách tạo công thức mảng

Đây là cách thứ 2 để dùng hàm VLOOKUP nhiều điều kiện giúp bạn tìm kiếm dữ liệu. Cách này khá ít dùng bởi nó hơi phức tạp một chút nhưng nếu muốn tìm với nhiều điều kiện hơn cũng có thể thực hiện được.

Lưu ý là sử dụng hàm bằng cách tạo công thức mảng thì nên dùng VLOOKUP cùng với CHOOSE. Hai hàm này đều dùng để tìm kiếm các dữ liệu và chúng sẽ thực hiện tìm kiếm 1 giá trị trong 1 danh sách giá trị khác nhau.

Chúng ta hãy tiếp tục thực hiện với ví dụ ở trên về tìm kiếm sản phẩm, sản lượng trong cùng 1 ca làm việc. Lúc này, bạn sẽ không cần phải sử dụng cột phụ nữa mà trực tiếp tìm kiếm sản phẩm luôn.

Ví dụ, nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm A trong ca sản xuất số 1 thì công thức áp dụng sẽ là:

=VLOOKUP(G3&G4;CHOOSE({12};(B2:B6)&(C2:C6);D2:D6);2;0)

Lưu ý là các dấu (;) hay (.) được sử dụng trong hàm sẽ tùy thuộc vào các máy tính khác nhau. Bạn cần nhận biết để lên công thức chính xác, không phải lặp đi lặp lại nhiều lần và nhầm lẫn.

Đó là những thông tin cơ bản nhất về việc sử dụng hàm VLOOKUP nhiều điều kiện để tìm kiếm một dữ liệu nào đó mà bất cứ ai cũng có thể áp dụng được. Hãy lựa chọn cách phù hợp nhất với công việc của mình để nâng cao chất lượng, hiệu quả.

Sử Dụng Hàm Vlookup Cơ Bản &Amp; Nâng Cao Nhiều Hàm Mới 2022

Hàm vlookup Công dụng: hàm dò tìm theo cột. trả về giá trị dò tìm trong ô tại một cột trong một bảng dò tìm Công thức: =Vlookup (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

Lookup_value: giá trị dò tìm

Table_array: bảng chứa giá trị cần dò tìm. Lấy địa chỉ tuyệt đối khi sao chép công thức

Col_index_num: vị trí cột chứa giá trị trả về trong bảng chứa giá trị cần dò tìm

Range_lookup: kiểu dò tìm

Nếu kiểu dò tìm là 0 hoặc bỏ trống: hàm dò tìm chính xác từng giá trị trong bảng tìm kiếm

Nếu kiểu dò tìm là 1: hàm dò tìm theo khoảng giá trị lớn hơn giá trị dò tìm trong bảng tìm kiếm. Do đó, giá trị dò tìm trong bảng cần dò tìm phải sắp xếp theo khoảng tăng dần

Ví dụ 1: Dò tìm chính xác từng giá trị

Bảng xuất hàng hóa

Bảng quản lý thông tin hàng

Yêu cầu: Điền thông tin tên hàng theo từng mã hàng tương ứng vào bảng xuất hàng hóa

Khi đó, Tại ô E3 ta nhập công thức

=VLOOKUP(D3,$B$20:$C$25,2,0)

Sao chép kết quả xuống các ô còn lại của cột E ta được kết quả cho bảng xuất hàng hóa như sau

Ví dụ 2: Dò tìm theo khoảng

Bảng điểm học sinh

Bảng điểm tiêu chuẩn

Yêu cầu:Điền xếp loại cho mỗi học sinh theo điểm tb dựa trên tiêu chuẩn tính điểm tại bảng điểm tiêu chuẩn

Tại ô D3 ta nhập công thức =VLOOKUP(C3,$A$18:$B$22,2,1)

Sao chép kết quả xuống các ô còn lại của cột D ta nhận được kết quả sau

Lưu ý:

Nếu giá trị dò tìm là một hoặc một số ký tự trong một chuỗi thì ta lồng các hàm tách chuỗi (left, right, mid, len, value, if….) vào vlookup để tách ra các giá trị dò tìm chính xác

Một số lỗi xảy ra khi dùng vlookup

#NA: dò tìm không có giá trị

#REF: cột dò tìm không có trong bảng chứa giá trị dò tìm

Ví dụ 3:

Bảng xuất hàng hóa

Bảng quản lý thông tin hàng

Yêu cầu: Điền thông tin tên hàng theo từng mã hàng tương ứng vào bảng xuất hàng hóa dựa vào 2 ký tự đầu của mã hàng và bảng quản lý thông tin hàng

Tại ô E3 nếu ta nhập công thức =VLOOKUP(D3,$B$20:$C$25,2,0)

Kết quả nhận được như sau

Khi đó tại ô E3 ta phải nhập

=VLOOKUP(left(D3,2),$B$20:$C$25,2,0)

Sao chép kết quả xuống các ô còn lại của cột E ta được kết quả cho bảng xuất hàng hóa như sau