Cách Dùng Hàm Vlookup Dễ Hiểu / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hàm Vlookup Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm Vlookup Đơn Giản Dễ Hiểu Nhất

Khái niệm Hàm Vlookup

Hàm VLOOKUP được hiểu là hàm tìm kiếm giá trị dữ liệu dựa trên điều kiện cho trước (tìm kiếm theo cột) trong excel. Đây là hàm được sử dụng nhiều nhất trong excel về tìm kiếm. Chức năng quan trọng nhất của hàm Vlookup đó là hàm dữ liệu, nó sẽ hoạt động dựa vào danh sách các hạng mục, trên những bảng cơ sở dữ liệu. Với hàm Vlookup bạn có thể sử dụng để quản lý bảng danh sách khách hàng, bảng về nhân sự trong một công ty, danh sách học sinh trong trường học, các mặt hàng sản phẩm…. một cách hiệu quả và chuẩn xác nhất.

=VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

=VLOOKUP(Giá trị để tìm kiếm, Vũng dữ liệu tìm kiếm, Cột trả về giá trị tìm kiếm, 0)

Chú thích hàm Vlookup:

Vlookup: Ký hiệu tên hàm.

Lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm

Table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4)

Col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

Range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

Hàm VLOOKUP hoạt động như thế nào?

Hàm Vlookup được dùng để hỗ trợ người dùng Excel giúp tra cứu các thông tin dữ liệu căn cứ vào các mã định danh đã có sẵn. Chữ V trong VLOOKUP là viết tắt của từ Vertical (nghĩa là chiều dọc), tức là dữ liệu trong bảng phải được sắp xếp theo chiều dọc phù hợp với dữ liệu theo hàng.

Hàm vlookup có thể áp dụng với các thông tin như giá thành, mô tả, số lượng tồn kho,… tất cả tùy thộc vào công thức mà bạn viết. Nếu dùng hàm Vlookup vào một bảng tính khác mà có kèm theo mã sản phẩm thì trên bảng đó sẽ hiển thị các sản phẩm tương ứng với mã đó.

Bạn nên sử dụng hàm vào trong các loại bảng tính đã có mẫu chung và được tái sử dụng. Khi bạn nhập đúng và hợp lệ mã sản phẩm thì hệ thống sẽ trả về cho bạn tất cả những thông tin bạn cần về sản phẩm tương ứng với mã đó.

VLOOKUP yêu cầu bảng được cấu trúc để các giá trị tra cứu xuất hiện ở cột bên trái ngoài cùng. Kết quả trả về có thể xuất hiện ở bất kỳ cột bên phải. Khi bạn sử dụng hàm VLOOKUP, mỗi cột trong bảng được đánh số, bắt đầu từ bên trái. Để lấy giá trị từ một cột cụ thể, chỉ cần cung cấp chỉ số cột tương ứng, gọi là “chỉ số cột”.

Hàm Vlookup sử dụng kiểu tìm kiếm tương đối mặc định

Hàm Vlookup có 2 kiểu tìm kiếm: tìm kiếm giá trị chính xác và tìm kiếm giá trị tương đối. Tìm kiếm giá trị chính xác và tương đối trong VLOOKUP được điều chỉnh bởi tham số thứ, hay còn gọi là range lookup (kiểu tìm kiếm).

Nếu muốn tìm kiếm chính xác, bạn cần phải thiết lập range_lookup FALSE hoặc 0. Hoặc nếu muốn tìm kiếm tương đối, thiết lập range_lookup là TRUE hoặc 1 với công thức sau:

=VLOOKUP(giá trị, dữ liệu, cột,TRUE): đây là tìm kiếm giá trị tương đối.

=VLOOKUP(giá trị, dữ liệu, cột,FALSE): đây là tìm kiếm giá trị chính xác.

Tuy nhiên range_lookup được thiết lập tùy chọn mặc định là TRUE, nghĩa là VLOOKUP sẽ thực hiện tìm kiếm giá trị tương đối. Khi thực hiện tìm kiếm tương đối, VLOOKUP giả định bảng tính được sắp xếp từ nhỏ đến lớn và thực hiện tìm kiếm nhị phân.

Bởi vậy, nhiều người dùng không để ý Vlookup ở chế độ mặc định ban đầu của nó, và nhận về kết quả không chính xác khi bảng tính chưa được sắp xếp. Để tránh tình trạng này, hãy chắc chắn rằng bạn đã thiết lập đối số thứ 4 là FALSE hoặc 0 nếu muốn tìm kiếm giá trị chính xác.

Cách dùng Vlookup sử dụng tìm kiếm giá trị chính xác

Dùng Vlookup sử dụng tìm kiếm giá trị chính xác khi thực hiện tra cứu thì bạn phải thiết lập đối số thứ 4 (range_lookup) là FALSE hoặc 0. 2 công thức này tương đương như sau:

= VLOOKUP (giá trị, dữ liệu, cột, FALSE)

= VLOOKUP (giá trị, dữ liệu, cột, 0)

Hàm Vlookup 2 Điều Kiện, Cách Dùng Hàm Vlookup 2 Điều Kiện.

Hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel là hàm tìm kiếm trá trị trong chuỗi với những yêu cầu cao cấp mà hàm vlookup thông thường không xử lý được. Nó giúp ta dò tìm dữ liệu theo cột với điều kiện dò tìm được kết hợp từ 2 hay nhiều cột. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện qua các ví dụ cụ thể, thực tế và dễ hiểu.

Hàm vlookup 2 điều kiện thực chất là hàm Vlookup thông thường, nhưng để sử dụng được thì ta cần kết hợp một số hàm khác nhằm biến đổi điều kiện dò tìm sao cho hàm Vlookup hiểu và trả về kết quả đúng.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm Vlookup trong excel.

VLOOKUP( LOOKUP_VALUE,TABLE_ARRAY,COL_INDEX_NUM,[RANGE_LOOKUP] )

Trong đó:

Lookup_value (bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array (bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num (bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup (tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookup của bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A

3. Hàm Vlookup 2 điều kiện.

Từ công thức trên, ta có thể thấy được hàm Vlookup thuông thường chỉ tìm kiếm được với điều kiện dò tìm là 1 ô tham chiếu, một giá trị, hoặc một chuỗi văn bản. Vậy nếu điều kiện dò tìm nằm ở nhiều ô, nhiều giá trị khác hoặc từ 2 chuỗi văn bản trở lên thì chắc chắn ta không thể sử dụng hàm Vlookup thông thường được. Ở đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách để tìm kiếm với hàm vlookup 2 điều kiện, áp dụng được cho cả nhiều điều kiện.

Cách 1: Dùng cột phụ.

Cách 2: Dùng công thức mảng.

Ưu nhược điểm của 2 cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện trong Excel.

Sử dụng cột phụ:

Ưu điểm: Đơn giản, dễ dùng và dễ áp dụng. Dùng được cho cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm bởi việc tạo thêm cột phụ.

Sử dụng công thức mảng:

Ưu điểm: Không làm tăng lượng dữ liệu, không gây dư thừa, áp dụng được với cả hàm Vlookup nhiều điều kiện.

Nhược điểm: Khó dùng, khó nhớ, công thức dài, trừu tượng.

4. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

4.1 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng cột phụ.

Cách đơn giản nhất để tìm kiếm trong Excel với 2 điều kiện là sử dụng cột phụ. Từ 2 hay nhiều điều kiện, mình tổng hợp lại vào 1 cột mới và dùng hàm Vlookup để tìm kiếm với điều kiện dò tìm là cột ta vừa tạo.

Tùy vào từng yêu cầu cụ thể mà ta sẽ ghép các điều kiện bằng các cách khác nhau, nhưng thông thường Cột phụ sẽ được tạo ra bằng các ghép các điều kiện bằng kí hiệu “&”.

VD: A1 chứa giá trị là: NV. B1 chứa giá trị là 10.

Để dễ hình dung hơn về cách sử dụng hàm Vloolup với cột phụ chúng ta cùng tìm hiểu một vài ví dụ minh họa.

4.2 Ví dụ sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

VD: Bạn có một danh sách sản lượng sản xuất cho từng sản phẩm, từng ca. Làm thế nào để biết được sản lượng của 1 sản phẩm nào đó trong từng ca là bao nhiêu?

Hình 1: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ để tìm kiếm.

Với bài toán tìm kiến dữ liệu theo hàng ngang trong Excel chắc chắn bạn sẽ nghĩ ngay đến hàm Vlookup, nhưng ở đây ta cần tìm sản lượng của từng Sản phẩm trong từng Ca (2 điều kiện) mà hàm vlookup thông thường lại chỉ dùng được với 1 điều kiện.

Nên ta cần biến đổi điều kiện đầu vào từ 2 điều kiện thành 1 điều kiện bằng cách tạo ra một cột phụ mới từ việc ghép Sản phẩm và Ca.

Các bước thực hiện:

B1: Tạo cột phụ.

B2: Viết hàm với điều kiện tìm kiếm là cột phụ vừa tạo.

Chi tiết các bước:

B1: Tạo cột phụ:

Ta tạo thêm cột mới, cột này đứng ở trước cột Sản phẩm và được tạo ra bằng cách ghép cột Sản phẩm và cột Ca.

Công thức ghép: [Sản phẩm]&[Ca]

Với hàng đâu tiền thì công thức sẽ là: C5&D5

Sau khi tạo công thức cho hàng đầu ta copy công thức đó cho các hàng tiếp theo để hoàn thành cột.

Sau khi hoàn thành thì cột phụ sẽ có dạng như hình sau:

Hình 2: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Bước 2: Viết công thức tìm kiếm với cột phụ vừa tạo.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô H8 ta nhập công thức: =VLOOKUP(H6&H7,$B$5:$E$9,4,0)

Trong đó:

H6&H7: Là giá trị cần đối chiếu.

$B$5:$E$9: Là bảng dò tìm bao gồm cả cột phụ

4: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Quan sát hình dưới để hiểu hơn về các thành phần của công thức chúng ta vừa tạo.

Hình 3: Hàm Vlookup sử dụng cột phụ.

Nếu muốn tìm sản lượng của sản phẩm khác hoặc ca khác bạn chỉ cần nhập sản phẩm và ca cần tìm vào bảng tìm kiếm như trên hình mà không cần tạo lại công thức.

4.3 Những lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng cột phụ.

Về bản chất: Hàm Vlookup 2 điều kiện khi dùng cột phụ sẽ trở thành hàm vlookup 1 điều kiện thông thường.

Bằng cách này bạn cũng có thể áp dụng cho nhiều điều kiện một cách dễ dàng. Cột phụ sẽ được tạo bằng cách ghép các điều kiện lại sao cho phù hợp.

Cột phụ được tạo ra phải được đặt ở đầu bảng dò tìm.

Khi tạo cột phụ ta phải ghép các cột lại theo thứ tự giống với thứ tự của điều kiện dò tìm.

5. Hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Công thức mảng là một cách tính nâng cao trong Excel mà không phải ai học cũng chú ý tới nó. Chắc hẳn, trên 90% các bạn đọc bài viết này sẽ không biết tới việc sử dụng công thức mảng để tìm kiếm với nhiều điều kiện. Bởi hầu hết mọi người ít biết tới mảng trong Excel và cách này tính này khá phức tạp với những bạn chưa thành thạo Excel. Nên các bạn có thể sử dụng hàm vlookup 2 điều kiện bằng cách tạo cột phụ.

5.1 Công thức mảng là gì?

Mảng là một hàng giá trị, một cột giá trị hoặc là một kết hợp các hàng và cột giá trị. (ví dụ: {1,2,3,4})

Công thức mảng là công thức được bao bởi cặp dấu ngoặc nhọn {} do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức. Công thức mảng là công thức có thể thực hiện nhiều phép tính đối với một hoặc nhiều mục trong mảng. Công thức mảng có thể trả về nhiều kết quả hoặc một kết quả duy nhất.

Công thức mảng bao gồm nhiều ô được gọi là công thức đa ô và công thức mảng trong một ô duy nhất được gọi là công thức đơn ô.

Nhập công thức mảng:

Chọn ô hoặc vùng ô cần nhập công thức. Nhập công thức cần tính toán

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

5.2 Cách dùng hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Khi sử dụng công thức mảng chúng ta sẽ không phải tạo thêm cột, không làm tăng lượng dữ liệu và tìm kiếm.

Để tìm kiếm ta kết hợp sử dụng hàm Vlookup với hàm Choose. Và công thức mảng được lồng trong hàm Choose.

5.3 Ví dụ về hàm Vlookup 2 điều kiện sử dụng công thức mảng.

Như ví dụ bên trên ta tiếp tục tìm kiếm sản lượng của một sản phẩm theo từng ca.

Để tìm kiến sản lượng của 1 sản phẩm theo ca tại ô G7 ta nhập công thức: =VLOOKUP(G5&G6,CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9),2,0) và nhấn Ctrl + Shift + Enter.

Trong đó:

G5&G6: Là kết hợp 2 điều kiện cần tìm.

CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9): Là bảng dò tìm, bảng này được tạo từ 1 mảng 2 chiều có 2 cột.

Cột 1: Cột tham chiều.

Cột 2: Cột giá trị trả về.

2: Số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò tìm.

0: Kiểu tìm kiếm chính xác.

Hình 4: Tìm kiếm bằng công thức mảng.

Đọc đến đây chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa hiểu được về hàm Choose mà ta đã sử dụng.

Hình 5: Hình họa giá trị trả về của hàm Choose trong Excel.

Giải thích công thức: =CHOOSE({1,2},B5:B9&C5:C9,D5:D9)

Trong đó:

{1,2}: Công thức này sẽ trả về 1 mảng 2 chiều gồm 2 cột. Cột 1 được lấy ở ngay sau dấu phẩy thứ nhất, cột 2 được lấy ở sau dấu phẩy thứ 2.

B5:B9&C5:C9: Giá trị trả về là 1 cột, các giá trị trong cột này được ghép từ cột Ca và cột Sản phẩm.

D5:D9: Là cột sản phẩm.

Chú ý: Hình 5 chỉ để các bạn hiểu hơn về cách hoạt động của hàm CHOOSE trong Excel, khi dùng với hàm Vlookup các bạn chỉ cần viết hàm CHOOSE lồng trong hàm Vlookup như trong hình 4.

5.4 Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup 2 điều kiện bằng công thức mảng.

Khi nhập xong công thức bạn nhớ nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter.

Dấu ngoặc nhọn {} bao lại công thức mảng là do excel tự động thêm vào sau khi kết thúc nhập công thức.

Hàm Vlookup 2 điều kiện dùng công thức mảng khá khó dùng nhưng nếu bạn thành thạo nó sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều, kể cả với nhiều điều kiện.

Nếu bạn không thực sự thành thạo thì nên bỏ qua cách này để tránh viết sai công thức dẫn đế tính toán sai.

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Cách Dùng Hàm Sumif Kết Hợp Vlookup

Thực hiện hàm sumif kết hợp vlookup trên excel như thế nào? Khi nào thì ta cần áp dụng sự kết hợp của 2 hàm sumif và vlookup ?

Chắc hẳn những ai chuyên dùng công cụ Excel đều biết đến 2 hàm : Sumif – tính tổng giá trị theo điều kiện và Vlookup – tìm kiếm giá trị trong chuỗi. Đây là 2 hàm đặc biệt sử dụng nhiều trong Excel và sự kết hợp giữa 2 hàm này là rất phổ biến.

1. Cách dùng hàm vlookup

Hàm Vlookup được dùng để tra cứu dữ liệu trong một mảng xác định nào đó. Hàm cho phép người sử dụng tìm kiếm dữ liệu trên 1 chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước.

Công thức hàm vlookup : =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong đó :

Lookup_value : giá trị dùng để tìm kiếm

Table_array: là bảng giá trị tìm kiếm, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num : thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm.

Range_lookup: phạm vi tìm kiếm với TRUE tương đương với 1 (tìm kiếm tương đối), FALSE tương đương với 0 (tìm kiếm tuyệt đối).

Sumif là hàm tính tổng có điều kiện. Hàm thường được sử dụng nhiều trong kế toán, nó hỗ trợ tính toán nhanh, chính xác và gia tăng hiệu quả trong công việc của bạn như :

– Tính tổng phụ cấp cho nhân viên

– Tính lương cho nhân viên theo một điều kiện nào đó

– Lập bảng cân đối phát sinh theo tháng/năm, bảng nhập xuất tồn kho,…

Cú pháp của hàm : =SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó :

=SUMIF : là cú pháp câu lệnh bắt buộc.

Range ( bắt buộc ) : là vùng chọn có chứa các ô điều kiện. Ví dụ : từ ô B2 đến ô B5 (B2:B5).

Criteria ( bắt buộc ): là điều kiện, có thể ở dạng chữ, số, ô tham chiếu, biểu thức hay một hàm xác định sẽ cộng các ô đó. Biểu hiện như : “chuối”, 99, B52, “<3”, “11” hoặc TODAY().

Sum_range ( tùy chọn ) : vùng chọn thực tế cần tính tổng mà không giống vùng đã chọn trong đối số Range. Nếu như đối số Sum_range được bỏ qua thì Excel sẽ mặc định cộng các ô được xác định trong Range.

3.Cách thức mà hàm Sumif kết hợp Vlookup

Đây là một trong những bài học excel nâng cao mà bạn cần nắm rõ. Cách sử dụng hàm sumif kết hợp vlookup giúp chúng ta truy xuất nhanh mọi đối tượng cần tìm với kết quả chính xác mà khi ta thay đổi đối tượng sẽ không cần phải nhập lại công thức.

Đầu tiên, ta có 3 bảng dữ liệu sau :

Đề bài yêu cầu xuất kết quả ra bảng số 3 bao gồm họ tên và tổng doanh số mà người đó đạt được. Ngoài ra có thể tra cứu được điểm thi của những sinh viên khác khi thay đổi họ và tên tương ứng.

Bước 1: Ở đề bài này chúng ta sẽ sử dụng hàm sumif kết hợp vlookup để tính tổng doanh số của nhân viên đó với điều kiện tìm kiếm thỏa mãn các yêu cầu.

Công thức của bài này là : =SUMIF(D:D,VLOOKUP(G6,$A$6:$B$9,2,FALSE),E:E)

– Sumif và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện. – D:D là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện – G6 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo. –$A$6:$B$9 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị G6 ở trên. – Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã NV ở vị trí thứ 2 nên chúng ta đặt là 2. – False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối. – E:E là khu vực cho trước doanh thu của từng nhân viên đạt được.

Bước 2:

Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô H6 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây tôi sẽ tính tổng số doanh thu của nhân viên Trần Thị Yến.

Ngay sau đó sẽ hiển thị tổng doanh thu mà nhân viên này đạt được. Tổng số tiền hoàn toàn chính xác

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Vlookup Nâng Cao

Trước hết, bạn cần hiểu rõ hai hàm cơ bản này trước khi kết hợp chúng với nhau.

Hàm Điều kiện If

Hàm điều kiện IF được hiểu như mệnh đề Nếu… thì…

Công thức: =IF(logical_test,”Value_IF_TRUE”,”Value_IF_FALSE”)

logical_test là điều kiện xét. Nếu thỏa điều kiện thì hàm sẽ trả về giá trị đúng là Value_IF_TRUE, nếu không thỏa điều kiện thì hàm trả về giá trị sai tức là Value_IF_FALSE.

Hàm tìm kiếm Vlookup

VLOOKUP trong Excel được hiểu là một hàm mà nó cho phép bạn có thể tìm (tra cứu) một giá trị từ một cột dữ liệu và sau đó trả về giá trị thích hợp hoặc giá trị tương ứng từ một cột khác. Hàm VLOOKUP được tích hợp sẵn trong Excel 2013, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2007, Excel XP và Excel 2000.

Công thức: =VLOOKUP (lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup).

Giải thích ý nghĩa

Lookup_value: giá trị tìm kiếm.

Table_array: Bảng tham chiếu.

Col_index_num: cột lấy giá trị trả về trong bảng tham chiếu.

Range_lookup: Đây là phương pháp dò tìm

Quy ước “0”: Dò tìm tuyệt đối

Quy ước “1”: Dò tìm tương đối

Công thức hàm kết hợp

Hàm IF là 1 hàm thông dụng trong Excel. Chúng ta có thể kết hợp hàm VLOOKUP với hàm IF theo cách sau đây:

IF(điều kiện 1, VLOOKUP 1(lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup), VLOOKUP 2(lookup_value, Table_array, Col_index_num, Range_lookup))

Bạn có thể hiểu công thức này như sau: Xét điều kiện, nếu điều kiện đúng, thực hiện lệnh Vlookup 1, nếu điều kiện sai sẽ thực hiện lệnh vlookup 2.

Ta có công thức ở ô phân loại =IF(B2=”Mỹ”, VLOOKUP(C2,$A$15:$C$20,3,TRUE), VLOOKUP(C2,$B$15:$C$20,2,TRUE))

Ở công thức này ta có thể hiểu cách tính của hàm sẽ là: nếu bệnh nhân là người châu Mỹ thì sẽ thực hiện tìm kiếm ở bảng A15:C20, trả kết quả ở cột 3 là cột phân loại (bảng tham chiếu gồm 3 cột).

Còn nếu bệnh nhân không phải là người châu Mỹ (trường hợp ngược lại sẽ cho châu Á) thì dò tìm ở bảng B15:C20, đối chiếu trả kết quả ở cột 2 là cột phân loại (bảng tham chiếu gồm 2 cột).

Hoặc ta có công thức khác như sau:

= VLOOKUP(C2, IF(B2=”mỹ”,$A$15:$C$20,$B$15:$C$20), IF(B2=”mỹ”,3,2),TRUE)

Bạn có sẽ gặp phải các lỗi sau

Xuất hiện báo lỗi này sau khi sao chép toàn bộ các ô, có hai trường hợp xảy ra:

– Tất cả các ô đều xuất hiện lỗi này: Bạn nên kiểm tra Giá trị và thông tin ở cột đầu tiên của bảng tham chiếu.

– Chỉ một vài ô có lỗi #N/A: Bạn kiểm tra dữ liệu cột Giá trị.

– Ô đầu tiên hàm cho kết quả đúng, nhưng sao chép công thức bị báo lỗi.

Ta khắc phục bằng cách cố định Bảng tham chiếu ( nhấn F4 khi nhập bảng tham chiếu trong công thức).

Trong công thức này, hàm cũng cho kết quả tương tự. Khác ở chỗ hàm này là hàm kết hợp, lồng hàm IF vào trong hàm VLOOKUP.

Tài liệu kèm theo bài viết