Cách Dùng Hàm If Và Vlookup / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hàm Vlookup Trong Google Sheet Và Cách Sử Dụng Hàm Vlookup.

Hàm Vlookup trong Google Sheet là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc (theo cột), nó giúp chúng ta thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh chóng và tiện lợi. Đây là một trong những hàm phổ biến và hữu ích nhất trong Google Sheet, nhưng lại ít người hiểu về nó. Trong bài viết này, Hocexcelcoban sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng hàm Vlookup một cách thành thạo qua các ví dụ thực tế nhất.

Trong Google Sheet chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm Vlookup là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm Vlookup trong Google Sheet.

Trong đó:

Lookup_value(bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array(bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num(bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup(tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biết hàm VLOOKUP cần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy, hàm Vlookupcủa bạn sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếm, hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #N/A.

3.1. Hàm Vlookup trong Google Sheet tìm kiếm chính xác.

Ví dụ: Bạn có hai bảng dữ liệu trên một bảng tính. Bảng đầu tiên là tên nhân viên, số ID và ngày sinh nhật. Bảng thứ hai có ID, ngày sinh, nhưng cột ngày sinh ở bảng này đang bị bỏ chống, chúng ta cần tìm ngày sinh tương ứng với ID từ bảng thứ nhất.

Hình 1: Tìm kiếm chính xác trong Google Sheet.

Trong bảng thứ hai, bạn có thể dùng VLOOKUP để tìm kiếm dữ liệu sử dụng tiêu chí bất kỳ từ bảng đầu tiên (tên, số ID hoặc ngày sinh). Trong ví dụ này, bài viết dùng VLOOKUP để cung cấp ngày sinh cho một số ID nhân viên nào đó.

Trong đó:

Cụ thể, VLOOKUP dùng giá trị ô F4 (123) làm trọng tâm tìm kiếm và phạm vi tìm dữ liệu từ ô A3 tới D9. Nó trả về kết quả từ cột số 3 trong phạm vi này (cột D – Ngày sinh) và vì muốn có kết quả chính xác nên đối số cuối cùng là FALSE.

Trong trường hợp này, với ID số 123, VLOOKUP trả về ngày sinh: 19/12/1971 (dùng định dạng DD/MM/YY).

Sau khi điền xong công thức cho ô F4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những nhân viên còn lại và được kết quả như hình sau.

Hình 2: Tìm kiếm chính xác trong Google Sheet.

3.2. Hàm Vlookup trong Google Sheet để tìm kiếm tương đối.

Tìm kiếm tương đối chỉ có thể áp dụng khi giá trị cần dò tìm trong table_array đã được sắp xếp theo thứ tự (tăng dần hoặc giảm dần hay theo bảng chữ cái). Với những bảng như vậy bạn có thể dùng dò tìm tương đối, khi đó nó tương tự như dùng hàm IF vô hạn vậy.

Ví dụ: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách:

Hình 3: Dò tim tương đối.

Giờ ta sẽ sử dụng VLOOKUP để nhập xếp loại cho các học sinh. Bạn để ý thấy rằng bảng Quy định xếp loại đã được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao (từ yếu đến giỏi) nên trong trường hợp này ta có thể dùng dò tìm tương đối.

Trong đó:

Sau khi điền xong công thức cho ô E4, tiếp tục kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Quan sát hình để hiểu rõ hơn về công thức và cách dò tìm tương đối.

4. Một số lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup trong Google Sheet

4.1. Hàm Vlookup trong Google Sheet tìm kiếm từ phải qua trái.

Hàm VLOOKUP luôn tra cứu giá trị ở cột ngoài cùng bên trái của bảng và trả về giá trị tương ứng từ cột bên phải.

Hình 5: Hàm Vlookup trong Google Sheet.

Lưu ý: Trong ví dụ này, hàm VLOOKUP không thể tra cứu Trình độ và trả về Mã NV. Hàm VLOOKUP chỉ nhìn sang bên phải. Nếu muốn dò tìm ngược lại, đừng lo lắng bạn có thể sử dụng LOOKUP trong Excel để thực hiện tra cứu ngược.

4.2. Sử dụng địa chỉ tuyệt đối khi dùng hàm Vlookup trong Google Sheet.

Trong excel có 3 loại địa chỉ:

Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ bị thay đổi tương ứng với mỗi dòng và cột khi chúng ta thực hiện sao chép công thức. (VD: B5 là địa chỉ của hàng 5 cột B).

Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ được cố định lại, không thay đổi khi ta copy công thức. (VD: $A$1- địa chỉ tuyệt đối của 1 ô, $B$17:$C$20 – địa chỉ tuyệt đối của 1 vùng)

Để tạo địa chỉ tuyệt đối, thì bạn nhấn phím F4, lúc này sẽ có dấu đô la ($) ở trước chỉ số cột và dòng.

Tóm lại nếu là địa chỉ tuyệt đối thì bạn thấy có dấu đô la ($) trước chỉ số cột và dòng.

Địa chỉ hỗn hợp: Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ chỉ cố định dòng hoặc cột mà thôi.

Cố định cột: Ví dụ: $A1, thì bạn thấy chỉ số cột được cố định, còn chỉ số dòng không được cố định.

Cố định dòng: Ví dụ: A$1 thì bạn thấy chỉ số cột không được cố định, còn chỉ số dòng cố định.

Khi sử dùng hàm Vlookup trong Excel bạn thường phải tìm kiếm cho cả cột nên việc copy công thức là không tránh khỏi. Lúc này bạn cần lưu ý để địa chỉ của vùng tìm kiếm là địa chỉ tuyệt đối để khi ta copy công thức cho những hàng khác thì vùng tìm kiếm của ta không bị thay đổi.

4.3. Hàm Vlookup trả về giá trị đầu tiền được tìm thấy.

Nếu cột ngoài cùng bên trái của bảng chứa các giá trị trùng lặp nhau thì hàm VLOOKUP sẽ lấy giá trị đầu tiên được tìm thấy. Ví dụ, hãy xem hàm VLOOKUP bên dưới.

Hình 6: Hàm Vlookup.

Giải thích: Kết quả trả về quê của Nguyễn Huy Tưởng, không phả trả về quê của Nguyễn Huy Trạch.

4.4. Hàm Vlookup trong Google Sheet không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Hàm Vlookup thực hiện tra cứu không phân biệt chữ hoa chữ thường. Ví dụ, tra cứu NGUYỄN HUY (ô G4) ở cột ngoài cùng bên trái của bảng.

Hình 7: Hàm Vlookup.

Giải thích: Hàm VLOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường nên nó sẽ tra cứu NGUYỄN HUY hoặc Nguyễn Huy hoặc nguyễn huy, v.v. Kết quả trả về quê của Nguyễn Huy Tưởng (trường hợp đầu tiên).

4.5. Hàm Vlookup bị lỗi #N/A khi tìm kiếm.

Khi dò tìm nếu hàm VLOOKUP không thể tìm thấy kết quả phù hợp, nó sẽ trả về lỗi # N / A.

Lỗi này rất thường gặp nếu bạn không nắm chắc về cách sử dụng hàm Vlookup.

Để tìm hiều nguyên nhân và cách khắc phục lỗi này bạn tham khảo bài viết: Hàm Vlookup bị lỗi #N/A

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Hàm Vlookup Ngược, Cách Dùng Vlookup Ngược Ít Người Biết.

1. Chức năng của hàm Vlookup trong Excel.

Trong Excel chúng ta sử dụng hàm Vlookup để tìm kiếm dữ liệu trong bảng hoặc một phạm vi theo cột trong một bảng dò tìm đã định nghĩa trước. Như vậy, chức năng chính của hàm là dùng để tìm kiếm giá trị trong một bảng giá trị cho trước.

2. Cú pháp hàm Vlookup trong excel.

Trong đó:

Lookup_value(bắt buộc): Giá trị cần tìm, có thể là ô tham chiếu, một giá trị hoặc chuỗi văn bản.

Table_array(bắt buộc): Bảng tìm kiếm giá trị gồm hai cột dữ liệu trở lên. Có thể là mảng thường, được đặt tên hoặc bảng Excel. Cột chứa giá trị tìm kiếm phải được đặt đầu tiên của Table_array.

Row_index_num(bắt buộc): Số thứ tự của cột chứa kết quả trả về trong Table_array.

Range_lookup(tuỳ chọn): Một giá trị logic (Boolean) cho biếtcần phải tìm kết quả chính xác hay tương đối.

Nếu TRUE hoặc bỏ qua, kết quả khớp tương đối được trả về. Nghĩa là nếu kết quả khớp chính xác không được tìm thấy thì sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn look_up value.

Nếu FALSE, chỉ kết quả khớp chính xác được trả về. Nếu không giá trị nào trong hàng chỉ định khớp chính xác với giá trị tìm kiếmsẽ trả về lỗi #N/A.

3. Hàm Vlookup ngược, tham chiếu ngược là gì?

Tham chiếu “xuôi” là dạng tham chiếu từ phải qua trái. Hàm Vlookup sẽ đối chiếu sang bên phải để lấy giá trị trả tương ứng và cột tìm kiếm phải dược đặt đầu tiên. Đây là dạng thông thường chúng ta hay gặp phải.

Nhưng trong một số trường hợp chùng ta cần tìm kiếm, đối chiếu ngược lại để lấy giá trị tương ừng thì hàm Vlookup thông thường không thể dùng được.

Hình 1: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

Sử dụng hàm Vlookup ta có: F6 =VLOOKUP( F4,$B$4:$C$9,2,0 )

Cột địa chỉ nằm ở phía bên phải của cột mã vùng. Do đó sử dụng hàm Vlookup rất dễ dàng.

Tuy nhiên nếu yêu cầu cho 1 địa chỉ tìm mã vùng tương ứng mà vẫn giữ nguyên cấu trúc bảng ban đầu thì sao?

Hình 2: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

Ở đây chiều tham chiếu là từ phải qua trái. Điều này ngược với cách tham chiếu thông thường của hàm vlookup, do đó chúng ta hay hiểu thành tham chiếu ngược. ( Hàm VLOOKUP ngược).

4. Cách sử dụng hàm Vlookup ngược.

Ở bài viết này, chúng ra sẽ giải quyết bài toán tham chiếu ngược của hàm Vlookup thông qua hàm Lookup.

Trong các hàm cơ bản Excel, hàm Lookup là 1 hàm tham chiếu rất hữu hiệu thường nhưng hay bị bỏ quên. Hàm Lookup là hàm tham chiếu, tìm kiếm trong Excel. Hàm Lookup cho phép chúng ta tham chiếu một cách đa dạng và hiệu quả. Hàm này sẽ dùng khi bạn cần xem 1 hàng hoặc 1 cột, tìm kiếm giá trị trong cùng một vị trí hay cột.

Hàm LOOKUP có 2 cách sử dụng theo 2 dạng như sau:

Dạng Vector: Dùng để tìm 1 giá trị trong phạm vi gồm 1 hàng hoặc 1 cột (gọi là vector) và trả về 1 giá trị từ cùng vị trí đó trong phạm vi thứ 2 gồm 1 hàng hoặc 1 cột. Nên sử dụng dạng vectơ khi bạn muốn xác định phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn so khớp và khi phạm vi cần tìm gồm nhiều giá trị hoặc các giá trị có thể thay đổi.

Dạng Mảng: Dùng để tìm kiếm giá trị đã chỉ định trong cột hoặc hàng thứ nhất của mảng và trả về giá trị từ cùng vị trí đó trong cột hoặc hàng cuối cùng của mảng. Nên sử dụng dạng Mảng khi phạm vi tìm kiếm gồm ít giá trị, giá trị không thay đổi và phải được sắp xếp.

Nhưng để giải quyết hàm VLOOKUP ngược thì ta chỉ sử dụng đến dạng Vecter của hàm LOOKUP.

Cú pháp: =LOOKUP( Giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị cần tìm,Vùng chứa giá trị kết quả )

Trong đó:

Giá trị cần tìm: Có thể là số, văn bản, giá trị logic, tên hoặc tham chiếu tới 1 giá trị.

Vùng chứa giá trị cần tìm: Có thể là văn bản, số hoặc giá trị logic. Phạm vi chỉ có thể là 1 hàng hoặc 1 cột. Như đã nói ở trên, các giá trị trong vùng cần tìm phải sắp xếp tăng dần: 0, 1, 2… hoặc theo A, B, C…để hàm trả về giá trị chính xác. Văn bản không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

Vùng chứa giá trị kết quả: Phạm vi chỉ có thể là 1 hàng hoặc 1 cột và phải có cùng kích cỡ với vùng chứa giá trị cần tìm.

Ví dụ 1: Tìm tên sản phẩm có số lượng hàng đã bán cho trước.

Dễ thấy cột số lượng đã bán ở bên tay phải cột tên sản phẩm, trường hợp này ta không thể dùng hàm Vlookup thông thường để dò tìm từ phải qua trái được, nên tại ô D14 ta nhập công thức: =LOOKUP( D13,E4:E11,C4:C11 )

E4:E11: Vùng chứa giá trị cần tìm là cột Số lượng đã bán.

C4:C11: Vùng chứa giá trị kết quả trả về là cột Tên sản phẩm.

Hình 3: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

Ví dụ 2: Chẳng hạn bạn muốn mua điện thoại khoảng 7,5 triệu thì tìm loại nào. Và muốn tìm điện thoại khoảng 13 triệu thì tìm loại điện thoại nào?

Hình 4: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

Để biết với giá tiền 7,500,000 có thể mua được loại điện thoại nào, tại ô G6 ta nhập công thức: =LOOKUP( G5,D4:D8,C4:C8 )

Trong đó:

Sau khi nhập xong công thức ta sẽ được kết quả như hình dưới.

Hình 5: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

Để biết với giá tiền 13,000,000 có thể mua được loại điện thoại nào, tại ô G5 ta đổi 7,500,000 thành 13,000,000, và tại ô G6 ta giữ nguyên công thức như trên là: =LOOKUP( G5,D4:D8,C4:C8 )

Sau khi nhập công thức, ta sẽ được kết quả như hình dưới.

Hình 6: Hàm Lookup trong Excel.

Giải thích: Với giá tiền là 13,000,000 không có giá trị nào khớp thì nó sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm là 12,000,000

6. Lưu ý khi sử dụng hàm Vlookup ngược trong Excel.

– Hàm Lookup trả về giá trị đầu tiên tìm được.

Nếu cột dò tìm chứa các giá trị trùng lặp nhau thì kết quả trả về sẽ lấy giá trị đầu tiên tìm được.

Hình 7: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

– Hàm Lookup thực hiện tra cứu không phân biệt chữ hoa chữ thường.

Ví dụ, ở bên dưới tra cứu NGUYỄN HUY (ô G4) ở cột ngoài cùng bên trái của bảng. Hàm LOOKUP không phân biệt chữ hoa chữ thường nên nó sẽ tra cứu NGUYỄN HUY hoặc Nguyễn Huy hoặc nguyễn huy, v.v. Kết quả là, hàm LOOKUP trả về quê của Nguyễn Huy Tưởng (trường hợp đầu tiên)

Hình 8: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

– Nếu giá trị cần tìm không có thì nó sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất trong vùng chứa giá trị cần tìm.

Hình 9: Hàm Vlookup ngược trong Excel.

– Nếu Giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong Vùng chứa giá trị cần tìm thì hàm LOOKUP sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

Cách Dùng Hàm If Kết Hợp Vlookup (Ví Dụ Và Cách Làm)

Hàm IF

Hàm If trả về giá trị nếu điều kiện được định trị là TRUE và sẽ trả về giá trị khác nếu điều kiện được định trị là FALSE.

Cú pháp IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

Trong đó:

logical_test: biểu thức có thể định trị là TRUE hoặc FALSE.

value_if_true: giá trị các bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là TRUE.

value_if_false: giá trị mà các bạn muốn trả về nếu đối số logical_test định trị là FALSE.

Hàm VLOOKUP

Hàm Vlookup là hàm dò tìm giá trị theo cột, dùng để dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên từ trái sang của bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy hàm sẽ trả về giá trị một trong các cột tiếp theo ở cùng hàng với giá trị ở cột đầu tiên mà các bạn chỉ định.

Cú pháp:

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,range_lookup)

lookup_value: giá trị dùng để tìm kiếm, giá trị này có thể là một chuỗi, một tham chiếu hoặc một giá trị nào đó của bảng chính.

table_array: bảng tham chiếu hay bảng chứa giá trị để tìm kiếm, các giá trị trong cột đầu tiên của table_array là các giá trị được tìm kiếm bởi lookup_value.

col_index_num: chỉ số cột trong table_array sẽ lấy giá trị trả về bảng chính.

range_lookup: là giá trị logic giúp các bạn chỉ định hàm Vlookup tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối.

Hàm IF kết hợp với VLOOKUP

Ví dụ 1: Giả sử các bạn có dữ liệu sau:

Phân tích yêu cầu

Thực hiện yêu cầu ở nhân viên đầu tiên, cần sử dụng hàm IF kiểm tra “doanh thu của nhân viên này” với “doanh thu trong khu vực tương ứng ở bảng Thưởng“, sau đó nếu điều kiện của hàm if đúng thì trả về ô thưởng % (cột 3 trong bảng Thưởng), nếu không thì trả về “0”.

Để thực hiện được điều kiện của hàm IF thì các bạn cần sử dụng hàm Vlookup để dò tìm “doanh thu của khu vực tương ứng trong bảng Thưởng ” và trả về doanh thu (cột 2) để so sánh với doanh thu của nhân viên.

Để trả về ô thưởng % chính là cột 3 trong bảng Thưởng thì các bạn cũng cần sử dụng hàm Vlookup tương tự hàm Vlookup trong phần điều kiện hàm IF, nhưng cột trả về trong hàm Vlookup là cột 3.

Cách thực hiện:

Đầu tiên các bạn chọn ô đầu tiên trong cột Thưởng % và nhập hàm:

D6 là ô doanh thu của nhân viên đầu tiên.

VLOOKUP(C6;$C$17:$E$20;2;0), hàm vlookup này dò tìm ô C6 (khu vực của nhân viên đầu tiên) trong cột khu vực của bảng Thưởng (C17:E20) và trả về cột số 2 (doanh thu) trong bảng thưởng, kiểu dò tìm trong hàm Vlookup là dò tìm chính xác.

Lưu ý: Các bạn cần cố định vị trí bảng thưởng C17:E20 nếu các bạn muốn sao chép công thức cho các nhân viên sau. Để cổ định vị trí thì sau khi các bạn kéo vùng của bảng Thưởng C17:E20 thì các bạn nhấn phím F4 trên bàn phím, tự động hàm sẽ xuất hiện thêm biểu tượng cố định $C$17:$E$20

VLOOKUP(C6;$C$17:$E$20;3;0) hàm này sẽ trả về kết quả là số % thưởng (cột 3) trong bảng Thưởng nếu điều kiện trong hàm IF đúng.

“0” được trả về khi điều kiện trong hàm IF sai, nhân viên sẽ không được thưởng.

Sau khi các bạn đã nhập xong hàm IF thì các bạn nhấn Enter, ngay lập tức kết quả sẽ được hiển thị, ví dụ nhân viên đầu tiên này ở khu vực Miền Bắc nhưng doanh thu nhỏ hơn 200.000.000 nên sẽ không được thưởng và được trả về kết quả là 0.

Ví dụ 2: Giả sử các bạn gặp lỗi như sau:

=IF(B16=””;””;VLOOKUP(B16;B5:D13;3;0))

Ô B16 chính là giá trị lookup_value của hàm Vlookup. Hàm IF sẽ kiểm tra nếu ô B16 trống thì hàm sẽ trả về giá trị rỗng, nếu ô B16 có giá trị thì sẽ thực hiện hàm Vlookup và trả về kết quả dò tìm.

Giả sử các bạn có dữ liệu như sau, trong ô C15 các bạn có list danh sách 2 tùy chọn là Doanh Thu và Khu Vực, các bạn cần sử dụng IF và VLOOKUP kết hợp để khi các bạn chọn tùy chọn nào thì kết quả tìm kiếm sẽ trả về đúng theo tùy chọn đó.

Hàm Vlookup sẽ dò tìm dữ liệu trong ô B16, và trong phần kết quả trả về của hàm Vlookup các bạn sử dụng hàm IF để tùy biến cột để trả về của hàm Vlookup.

Nếu ô C15 là Khu Vực thì kết quả sẽ trả về cột 2 trong bảng dò tìm, nếu không sẽ trả về cột 3 (là cột Doanh Thu) trong bảng dò tìm.

Như vậy với ví dụ trên các bạn sẽ có hàm Vlookup như sau:

=VLOOKUP(B16;B5:D13;IF(C15=”Khu Vực”;2;3);0)

Để tránh lỗi như ví dụ 2 thì các bạn có thể kết hợp thêm hàm IF để bắt lỗi, lúc này hàm sẽ thành:

=IF(B16=””;””;VLOOKUP(B16;B5:D13;IF(C15=”Khu Vực”;2;3);0))

Kết quả các bạn sẽ được như sau:

Cách Kết Hợp Hàm Sumif Và Hàm Vlookup Trên Excel

Cách kết hợp hàm Sumif và hàm Vlookup trên Excel

Với những ai thường xuyên xử lý bảng dữ liệu Excel và tính toán các số liệu, thì chắc chắn sẽ biết đến 2 hàm Excel phổ biến là Sumif và hàm Vlookup. Hàm Sumif dùng để tính tổng các giá trị có điều kiện, còn hàm Vlookup để tìm kiếm giá trị trong mảng. Và việc kết hợp 2 hàm Sumif và hàm Vlookup trong Excel cùng được áp dụng rất nhiều.

1. Cách dùng hàm Sumif Excel:

Khi hàm Sum cho phép người dùng tính tổng các giá trị của một vùng dữ liệu nào đó, thì hàm Sumif sẽ giúp bạn có thể tính tổng vùng dữ liệu mà bỏ qua giá trị nào trong dãy. Bạn có thể loại giá trị nào, sử dụng giá trị nào kèm với điều kiện để tính tổng.

Hàm Sumif có công thức SUMIF(range, Criteria, sum_range).

Trong đó:

Range: vùng được lựa chọn chứa các ô điều kiện.

Criteria: điều kiện để tính toán các dữ liệu.

Sum_range: vùng cần tính tổng.

Bạn đọc có thể tham khảo cách áp dụng chi tiết hàm Sumif trong bài viết Cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel.

2. Cách dùng hàm Vlookup trong Excel:

Hàm Vlookup trên Excel dùng để tìm kiếm dữ liệu trong một mảng nào đó. Hàm cho phép người dùng tra cứu dữ liệu trên một chuỗi nhất định theo các điều kiện cho trước. Hàm Vlookup thường được sử dụng ở những kiểu bảng dữ liệu tra cứu mã học sinh, mã nhân viên,…

Hàm Vlookup có công thức VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]).

Trong đó:

Lookup_value: giá trị dùng để tìm kiếm.

Table_array: bảng giá trị tìm kiếm, để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

Col_index_num: thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị cần tìm.

Range_lookup: phạm vi tìm kiếm với TRUE tương đương với 1 (tìm kiếm tương đối), FALSE tương đương với 0 (tìm kiếm tuyệt đối).

Bạn có thể tham khảo cách sử dụng chi tiết hàm Vlookup trong bài viết Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel.

3. Cách kết hợp hàm Sumif và Vlookup:

Với những bảng dữ liệu cần tìm đối tượng, dữ liệu có điều kiện kèm theo thì hàm Sumif và hàm Vlookup sẽ tìm kiếm nhanh dữ liệu hơn, kết quả chính xác ngay cả khi thay đổi đối tượng. Đặc biệt bạn không cần phải gõ lại công thức.

Nội dung của bài đó là nhập kết quả tên nhân viên cũng như doanh số của người đó đạt được vào Bảng 3. Bên cạnh đó có thể tra cứu doanh số của những nhân viên khác khi thay đổi họ tên tương ứng.

Ở đây bạn cần sử dụng đến 2 hàm Sumif và hàm Vlookup, để tính tổng doanh số nhân viên với điều kiện cho trước.

Nếu chỉ sử dụng hàm Sumif thì chúng ta không thể tính tổng doanh thu của nhân viên vì cột Mã SV không ở cùng 1 bảng. Như vậy, bạn cần đến hàm Vlookup để tìm mã số nhân viên tưng ứng với từng người, rồi kết hợp thêm hàm Sumif để tính tổng doanh thu của nhân viên có kèm điều kiện.

Bước 1:

Chúng ta sẽ áp dụng công thức vào bảng. Công thức sẽ là:

=SUMIF(D:D,VLOOKUP(B12,A3:B7,2,FALSE),E:E)

Trong đó:

SumiF và Vlookup là hàm tính tổng và hàm tìm kiếm có điều kiện.

D:D là vùng chứa các ô điều kiện.

B12 là vùng giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị cần tìm kiếm. Khi thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

A3:B7 là vùng dữ liệu cột cần lấy dữ liệu để dò tìm giá trị cho vùng B12 ở bên trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị hiển thị lên màn hình, tùy theo cột cần lấy dữ liệu có bao nhiêu cột. Ở đây cột cần lấy dữ liệu là Mã NV ở vị trí thứ 2 cột B nên thứ tự sẽ là 2.

Flase là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

E:E là khu vực cho trước doanh thu của từng nhân viên đạt được.

Bước 2:

Bạn sẽ nhập công thức bên trên tại ô C12 ở Bảng 3, rồi điền tên nhân viên muốn tính tổng doanh thu tại ô B12. Ở đây tôi sẽ tính tổng số doanh thu của nhân viên Phí Thanh Lan.

Ngay sau đó sẽ hiển thị tổng doanh thu mà nhân viên này đạt được. Tổng số tiền hoàn toàn chính xác.

Lưu ý với người dùng trong trường hợp khi tính tổng doanh thu và không hiển thị dấu phẩy phân cách các lớp hàng trong dãy số, bạn có thể tham khảo bài viết Cách phân cách hàng nghìn bằng dấu phẩy trong Excel để hiển thị lại dấu phẩy phân cách số trong Excel

Chúng ta sẽ cần đổi cột đó về định dạng Number là số, rồi điều chỉnh để hiển thị dấu phẩy phân cách trong Format Cells. Phần Decimal places chúng ta có thể tùy chỉnh tùy theo số mà bạn cần tính toán. Để dễ hơn có thể nhìn vào phần Sample.

Bạn có thể thay đổi định dạng của cột trước hoặc sau khi cho ra kết quả tính đều được.

Bước 3:

Bây giờ bạn có thể đổi tên của bất cứ nhân viên nào, không cần nhập công thức tính khác mà vẫn cho ra kết quả chính xác. Ví dụ tôi sẽ nhập vào ô B12 tên nhân viên Trần Thu Hà với mã số nhân viên là MS01, kết quả doanh thu cần tìm kiếm vẫn cho ra kết quả chính xác.