Cách Dùng Hàm If Và Left / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Utly.edu.vn

Hàm If Kết Hợp Hàm Left

Hàm IF kết hợp hàm LEFT trong excel. Khi điều kiện sử dụng trong hàm if được lấy từ một hoặc một vài ký tự của một chuỗi text tính từ bên trái.

Ví dụ như Mã phiếu chi chẳng hạn: PC01001.

PC đại diện cho Phiếu Chi

01 đại diện cho tháng phát sinh

001 – Phiếu chi số 001 của tháng.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀM IF KẾT HỢP HÀM LEFT

Tìm tên mặt hàng cho từng lần bán hàng căn cứ vào Mã Hóa Đơn biết rằng:

Nếu ký tự đầu tiên của Mã HĐ là J thì tên mặt hàng là Jean, còn lại nếu là K thì tên mặt hàng Kaki.

Mỗi một nghiệp vụ bán hàng đều có một Mã Hóa đơn riêng, Mã hóa đơn trong ví dụ này được cấu tạo bởi:

– Ký tự đầu tiên: là mã của từng mặt hàng

– Ký tự tiếp theo: là mã giảm giá

– 3 ký tự cuối cùng: là mã số của nghiệp vụ

Như vậy để hoàn thành yêu cầu trên chúng ta phải dùng hàm if để tìm tên mặt hàng với diễn giải hàm như sau:

= IF ( Ký tự đầu tiên của Mã HĐ = “J”, “Jean”, “Kaki”)

Hàm IF ở đây chỉ có 3 thành tố mà không cần phải lồng thêm hàm nào nữa đó là bởi vì chúng ta chỉ có hai mặt hàng theo như danh sách này là: Jean và Kaki,

Do đó khi so sánh ký tự đầu tiền của Mã HĐ với “J”, nếu nó thỏa mãn thì tên mặt hàng sẽ là Jean, còn lại nếu không thỏa mãn thì tên mặt hàng sẽ là Kaki.

Vấn đề là làm thế nào để tách được ký tự đầu tiên từ Mã HĐ:

Để làm được điều này ta sẽ sử dụng hàm LEFT.

= LEFT ( Mã HĐ, 1)

Số 1 trong hàm left có nghĩa là chúng ta chỉ muốn lấy 1 ký tự tính từ bên trái của Mã HĐ.

[sociallocker id=”515″]

Cách sử dụng hàm IF kết hợp hàm LEFT trong ví dụ này được viết như sau:

=IF (LEFT (B3,1) = “J”, “Jean”, “Kaki”)

Bạn cần nhập công thức trên vào ô đầu tiên trong cột mặt hàng, sau đó copy công thức cho các dòng còn lại trong cột mặt hàng.

Xong, như vậy là bạn đã tìm được tên của một danh sách hàng nghìn dòng mặt hàng chỉ trong nháy mắt với việc sử dụng hàm excel.

Cách Sử Dụng Hàm Left Trong Excel Kế Toán

Hàm left là một trong những hàm excel thường dùng trong kế toán được dùng để tách chuỗi, xử lý chuỗi, Hàm left thường được kết hợp với hàm if khi điều kiện sử dụng trong hàm if chỉ là một phần của giá trị sử dụng làm điều kiện, ngoài ra nó cũng dùng để kết hợp với hàm vlookup trong excel. Trong bài viết này trung tâm kế toán Hà Nội sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm left trong excel 2007 được sử dụng tương tự như 2003, 2010

Chức năng của hàm Left trong excel:

Trích ra n ký tự từ bên trái của chuỗi Text.

Công thức hàm left trong excel

LEFT(text,[number_chars])

Chú thích:

text: Chuỗi (Xâu) cần tách

number_chars: số ký tự cần tách

Chú ý:

Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không.

Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản.

Nếu num_chars được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.

Ví dụ về cách sử dụng hàm Left trong excel:

Cho bảng Dữ liệu BẢNG 1 và Bảng Dữ liệu chưa hoàn thành phía dưới.

Yêu cầu: Điền Dữ liệu vào Cột Mã số, Tên Hàng và cột Thành tiền biết rằng:

+ Ký tự đầu của Mã hàng chính là Mã số

+ Dựa vào Mã số tìm được để Tham chiếu lên BẢNG 1, Tìm Tên hàng.

+ Dựa vào Mã số tìm được tham chiếu lên BẢNG 1 điền dữ liệu vào cột Thành tiền biết rằng:

Thành tiền = Số lượng x Đơn giá (ĐG)

Để điền Dữ liệu vào cột Mã số, ta áp dụng công thức của hàm LEFT trong EXCEL để trích Ký tự.

Vì ký tự đầu tiên của Mã hàng chính là Mã số nên công thức cho Hàm LEFT tại ô C12 sẽ là: C12=LEFT(B12,1)

Dựa vào cột Mã hàng tìm được, ta dễ dàng điền được Kết quả vào cột Tên hàng & Thành tiền nhờ sử dụng hàm VLOOKUP.

Công thức tại ô Kết quả D12 như sau: D12=VLOOKUP(C12,$B$5:$D$9,2,FALSE)

Trong trường hợp ta kết hợp trực tiếp với hàm Left, công thức sẽ là:

D12 =VLOOKUP(LEFT(B12,1),$B$5:$D$9,2,FALSE)

Sử dụng thao tác sao chép công thức, ta được Kết quả ở những ô còn lại bên dưới.

Cột Thành tiền tính tương tự: F12=VLOOKUP(C12,$B$5:$D$9,3,FALSE)*E12

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm làm kế toán trên excel, chưa biết cách sử dụng hàm left hay các hàm khác mời bạn tham khảo khóa học kế toán excel của chúng tôi sẽ giúp bạn tự tin làm chủ công tác kế toán – Hotline: 0988043053

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Cách Sử Dụng Hàm Mid, Left, Right Trong Excel

Trong Excel, 3 hàm LEFT, hàm RIGHT và hàm MID là những hàm Excel quan trọng và cơ bản để tiến hành xử lý ký tự có trong chuỗi ký tự ở trên bảng dữ liệu. Với hàm LEFT, khi tiến hành nhập hàm thì Excel sẽ lấy các ký tự ở bên trái. Hàm RIGHT sẽ lấy những ký tự ở bên phải. Còn lại là hàm MID sẽ tiến hành lấy chuỗi ký tự ở giữa tương đương với yêu cầu của người dùng. Cách thực hiện của các hàm này tương đối giống nhau, nhập lệnh, sau đó lựa chọn số ký tự muốn lấy ở trong bảng số liệu là xong.

Hàm MID sẽ cắt ra n ký tự trong chuỗi ký tự từ vị trí ban đầu m.

Cú pháp thực hiện của hàm MID sẽ là =MID(text,m,n).

text: chuỗi ký tự cần cắt.

m: Vị trí bắt đầu cần cắt của chuỗi ký tự.

n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

Tại ô D3, chúng ta sẽ nhập công thức =MID(C3,5,2) rồi nhấn Enter. Nghĩa là sẽ lấy 2 ký tự bắt đầu từ ký tự thứ 5 trong ô C3 và điền ký tự kết quả vào ô D3.

Để thực hiện với những ô còn lại, chúng ta chỉ cần kéo xuống các ô còn lại để cho ra kết quả tương tự.

Ngoài ra, cách thực hiện hàm LEFT và RIGHT cũng là hai hàm lấy ký tự tương ứng với bên trái và bên phải trong chuỗi ký tự. Bạn thực hiện tương tự như với hàm MID.

Cú pháp của hàm LEFT là =LEFT(text,n).

Trong đó text là chuỗi ký tự cần lấy và n là số ký tự cần cắt. Nếu không có tham số n, Excel sẽ tự động lấy từ giá trị đầu tiên trong chuỗi.

Chẳng hạn cần lấy số hiệu lớp trong tên lớp với 4 ký tự tính từ ký tự đầu tiên. Bạn sẽ nhập hàm =LEFT(C3,4).

Cú pháp hàm RIGHT là =RIGHT(text,n).

Nguồn: https://quantrimang.com

Hàm Vlookup Kết Hợp If, Left, Mid, Right, Hlookup

Cách dùng hàm Vlookup kết hợp trong Excel khá đa dạng, linh hoạt. Trên thực tế, Khi các yêu cầu công việc phức tạp đòi hỏi phải tùy biến, kết hợp nhiều hàm với nhau thì mới giải quyết được yêu cầu. Vậy hôm nay cùng Hocexcelcoban hiểu cách kết hợp hàm Vlookup!!

1. CẤU TRÚC HÀM VLOOKUP:

Hàm VLOOKUP ( Tra cứu dọc) tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định.

Cú pháp:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])

Lookup_value – Giá trị cần tìm trong cột đầu tiên của bảng.

Table – Bảng để truy xuất một giá trị.

Col_index – Cột trong bảng để truy xuất một giá trị.

range_lookup – [tùy chọn] TRUE = đối sánh gần đúng (mặc định). FALSE = đối sánh chính xác

2. HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM TRONG EXCEL

2.1 SỰ KẾT HỢP CỦA HÀM VLOOKUP VỚI HÀM IF

Ví dụ 1: Dùng IF để so sánh giá trị trong hàm VLOOKUP

Mô tả: Dựa vào cột dữ liệu có trong các ô , hãy tìm hiểu xem tên James được đề cập trong ô có phần thưởng dựa trên doanh số lớn hơn 10000$ hay không?

Các bước thực hiện:

Bước 3: Nhấn Enter được kết quả trả về như hình phía bên dưới

Yêu cầu: Sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để tìm ra các lỗi

Khi thực hiện xong sẽ trả về lỗi #N/A. Có nghĩa là tên Jam không tồn tại trong các ô

Vì vậy, Để xử lý lỗi này, ta thực hiện bằng cách lồng hàm VLOOKUP và ISNA vào bên trong hàm IF.

Bước 2: Nhập công thức: =IF(ISNA(VLOOKUP(E3,B3:C9,2,FALSE )), “Name not found”, VLOOKUP(E3,B3:C9,2,FALSE )) vào ô F3.

Bước 3: Nhấn Enter được kết quả trả về như hình dưới

Ví dụ 3: Dùng IF để tra cứu hai giá trị trong hàm VLOOKUP

Xét ví dụ, các ô B2:B7 chứa giá trị cho các sản phẩm ở hai hàng khác nhau.

Để tìm giá trị của sản phẩm trong ô F3 , bạn thực hiện như sau:

Bước 2: Trong ô H3 nhập công thức sau:

Bước 3: Ấn Enter được kết quả như hình dưới

2.2 HÀM VLOOKUP KẾT HỢP HÀM LEFT, MID, RIGHT

a) HÀM LEFT : Hàm tách ký tự từ phía bên trái với số lượng ký tự lấy ra do mình quy định.

Cú pháp:

= LEFT(text, num_chars)

Text: đoạn văn bản cần tách ký tự

Num_chars : số ký tự muốn tách tích từ bên trái. Nếu không nhập thì sẽ tự nhận giá trị là 1

VÍ DỤ HÀM VLOOKUP VỚI HÀM LEFT :

Chúng ta có một bảng dữ liệu như hình dưới

Nghĩa là chúng ta sẽ thay giá trị dùng để tìm kiếm $C4 thành LEFT(B4,2).

Cú pháp:

= MID(text, start_num, num_chars)

c) HÀM RIGHT : Nếu hàm LEFT để tách chuỗi ký tự bên trái thì hàm RIGHT ngược lại, tách chuỗi ký tự từ bên phải trong một dãy ký tự mà người dùng lựa chọn

Cú pháp:

= RIGHT(text, num_chars)

Text: đoạn văn bản cần tách ký tự

Num_chars: số ký tự muốn tách tích từ bên phải. Nếu không nhập thì sẽ tự nhận giá trị là 1

2.3 SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP VỚI HÀM SUMIF, SUM

Hàm SUMIF trong Excel thì tương tự với hàm SUM về mặt tính tổng các giá trị. Điểm khác biệt chính là hàm SUMIF tính tổng chỉ các giá trị đáp ứng tiêu chuẩn mà bạn đã định rõ.

Bảng Table 2 chứa nhiều mục có cùng số ID theo thứ tự ngẫu nhiên.

Bạn không thể thêm cột “Tên người bán” vào bảng Table 2.

CÔNG THỨC:

=SUMIF(E:E,VLOOKUP(I2,B4:C10,2,FALSE),F:F)

SumiF và Vlookup là tên hàm tính tổng và hàm tìm kiếm theo điều kiện.

E:E là vùng được lựa chọn để chứa các ô điều kiện

I2 là giá trị đối chiếu với cột doanh số, là giá trị dò tìm. Tại đây khi bạn thay đổi tên thì cột doanh số cũng thay đổi theo.

B2:C10 là thứ tự cột cần lấy dự liệu để dò gì cho giá trị I2 ở trên.

Số 2 là thứ tự xuất giá trị, hiển thị lên màn hình tùy theo cột cần lấy dữ liệu có mấy cột, vì cột Mã ID ở vị trí thứ 2 nên chúng ta đặt là 2.

False là phạm vi tìm kiếm tuyệt đối cho kết quả chính xác thay vì sử dụng True cho kết quả tương đối.

Chúng ta có ví dụ như sau:

=D5*VLOOKUP(HLOOKUP(B5,$C$11:$F$12,2,FALSE),$B$15:$D$18,3,FALSE)

Bạn có thể hiểu công thức trên như sau: Giá trị trả về của hàm HLOOKUP là giá trị tìm kiếm của hàm VLOOKUP.

Để có thể sử dụng tốt việc kết hợp các hàm với nhau, chúng ta cần nắm rõ được logic của vấn đề trước, sau đó mới xác định sử dụng hàm nào, đặt thứ tự các hàm tại vị trí nào.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Ngoài ra còn rất nhiều hàm nâng cao khác như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Công cụ như Data validation, Pivot table, Power Query…

VIDEO THỰC HÀNH MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THỰC TIỄN :